ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 1362 /QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Văn thư lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 287/SNV-VP ngày 15/3/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp, Cục KSTTHC;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT; NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC VĂN THƯ - LƯU TRỮ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
|
3
|
2
|
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
|
10
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.
|
17
|
4
|
Thủ tục cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.
|
24
|
5
|
Thủ tục phục vụ sử dụng tài liệu của độc giả tại Phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Bình.
|
31
|
6
|
Thủ tục cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ.
|
36
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ (địa chỉ số 3, Nguyễn Thị Minh Khai, phường Hải Đình, Thành phố Đồng Hới, điện thoại số 0523.851.105; 0523.821146), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút).
+ Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Mẫu 5 Phụ lục I Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Chi cục Văn thư - Lưu trữ trình Giám đốc Sở Nội vụ cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ thì trả lời cho cá nhân bằng văn bản.
+ Bước 4: Chi cục Văn thư – Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thời gian đã ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện có trả phí (nếu có yêu cầu).
- Thành phần số lượng hồ sơ (Điều 20 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 09/2014/TT-BNV)
+ Thành phần hồ sơ
* Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo mẫu;
* Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ;
* Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc (Mẫu 6 Phụ lục I Thông tư số 09/2014/TT-BNV). Người xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dung xác nhận;
* Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu), cụ thể:
● Đối với các dịch vụ bảo quản, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc hóa sinh;
● Đối với dịch vụ chỉnh lý tài liệu phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về văn thư, lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
● Đối với dịch vụ số hóa tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc công nghệ thông tin. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ phải có chứng chỉ về công nghệ thông tin do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
● Đối với dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
* Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình (theo Khoản 1, Điều 21, Nghị định 01/2013/NĐ-CP).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Văn thư – Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV) hoặc văn bản từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ, có nêu rõ lý do.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
+ Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
+ Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc (Mẫu 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 37 Luật Lưu trữ)
+ Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ khi có đủ các điều kiện sau đây:
* Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
* Có lý lịch rõ ràng;
* Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ phù hợp;
* Đã trực tiếp làm lưu trữ hoặc liên quan đến lưu trữ từ 05 năm trở lên;
* Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
+ Cá nhân không được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:
* Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
* Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
* Người đã bị kết án về một trong các tội phạm liên quan đến an ninh quốc gia; tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc hủy tài liệu bí mật công tác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
+ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ ;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục I
Mẫu 2: Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
SỞ NỘI VỤ
Số CCHN:………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Ông/ Bà:.......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................
Nơi ở hiện nay:............................................................................
Lĩnh vực hành nghề:....................................................................
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có giá trị 05 năm,
từ ngày ………………….. đến ngày ………………………
Được sử dụng trong phạm vi toàn quốc./
…….., ngày….. tháng ….. năm …..
QUYỀN HẠN CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
|
Phụ lục I
Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố)…
Họ và tên:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp:..................................
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Email (nếu có):.........................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)................................
........................................................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ:.............................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành
và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
2. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề
3. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
4. Sơ yếu lý lịch
5. Hai (02) ảnh 2x3 cm
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục I
Mẫu 5: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(THÀNH PHỐ)...
SỞ NỘI VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /PTN-SNV
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Họ và tên:...................................................................................................................... ;
Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................... ;
Điện thoại:...................................................................................................................... ;
Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ: Cấp Cấp lại
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
|
|
2. Bản sao có chứng thực văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
|
|
3. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề
|
|
4. Sơ yếu lý lịch
|
|
5. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
|
|
6. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm
|
|
Ngày trả kết quả: ……………………………………………………………………
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20...
NGƯỜI TIỂP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục I
Mẫu 6: Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày …… tháng …… năm 20……
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
I. Phần tự khai
Họ và tên:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành: ……………………………Năm tốt nghiệp:..............
Đã thực hiện công việc chuyên môn về lĩnh vực:..........................................................
…………………………………………………………………………………………
Tại..................................................................................................................................
II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận
Cơ quan, tổ chức........................................................................................... xác nhận:
Ông/bà:..........................................................................................................................
1. Thời gian công tác: từ …………………………………. đến....................................
2. Nội dung công việc đã thực hiện:...............................................................................
3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp:........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ (địa chỉ số 3, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, điện thoại số 0523.851.105; 0523.821146), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút) (Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP).
+ Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Mẫu 5 Phụ lục I Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Chi cục Văn thư - Lưu trữ trình Giám đốc Sở Nội vụ cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Trường hợp từ chối cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ thì trả lời cho cá nhân bằng văn bản.
+ Bước 4: Chi cục Văn thư – Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thời gian đã ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện có trả phí (nếu có yêu cầu).
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 09/2014/TT-BNV)
+ Thành phần hồ sơ
* Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
* Bản chính Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (trừ trường hợp Chứng chỉ bị mất);
* Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
* Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đối với trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề) (Mẫu 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV);
* Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |