Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 0.74 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích0.74 Mb.
#22569
1   2   3   4   5   6

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số…../QĐ-TGPL


(Địa danh), ngày tháng năm 20.…

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý, Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý (say đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP), Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật và Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2012/TT-BTP);

Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-STP ngày…/…/20.... của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…............ về việc công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
Hôm nay, ngày…./…./20.…, tại Trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (hoặc Chi nhánh) tỉnh/thành phố ……………………………….…, chúng tôi gồm có:
Bên A: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố): ……….....
Địa chỉ:………………………..…………………………………..……......
Điện thoại cố định:……….………Fax:…………..…Email:......………….
Đại diện là ông (bà): …………………………………………......………..
Chức vụ:…………………………………………………………….……...

(Trường hợp Trưởng Chi nhánh ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên theo uỷ quyền thì cần bổ sung thêm: Theo Giấy uỷ quyền ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm ngày …./…./20....);

Bên B:

Ông (bà): ……………………………………………………….….……....

Nơi công tác hoặc địa chỉ nơi thường trú:………………………………….

Điện thoại:...…........................... Email...................................…..................

Chứng minh nhân dân số:……….cấp ngày…..tháng....năm…..tại…..........

Hai bên đồng ý ký hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý với các thoả thuận sau đây:


Điều 1. Đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác:

- Đối tượng trợ giúp pháp lý: ...........................................................................

- Phạm vi trợ giúp pháp lý: ...........................................................……………

- Hình thức trợ giúp pháp lý: …………………………...................................

- Phương thức trợ giúp pháp lý:………………………....................................

- Lĩnh vực trợ giúp pháp lý: …................................…………..…....................

- Thời hạn cộng tác:...........................................................................................

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm, Chi nhánh

1. Phân công vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với năng lực của cộng tác viên theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng, phạm vi và thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.

2. Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ về nghiệp vụ và cung cấp văn bản pháp luật có liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên khi có yêu cầu phù hợp với khả năng và điều kiện của Trung tâm.

3. Kiểm tra, theo dõi, đánh giá, thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do cộng tác viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên được tham gia các hoạt động trợ giúp pháp lý do Trung tâm, Chi nhánh tổ chức.

5. Nghiệm thu và thanh toán chế độ bồi dưỡng, chi phí hành chính thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện việc biểu dương, khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc khen thưởng khi cộng tác viên có thành tích hoặc có đóng góp tích cực cho công tác trợ giúp pháp lý.



Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng và phạm vi quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và được hưởng chế độ bồi dưỡng và chi phí hành chính hợp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

2. Được đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và được biểu dương, khen thưởng, tôn vinh khi có thành tích xuất sắc trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

3. Được quyền từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý hoặc khi thấy vụ việc vượt quá khả năng của mình.

4. Sử dụng thẻ cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; có trách nhiệm hoàn trả cho Trung tâm về chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hợp trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý theo của pháp luật dân sự.

6. Báo cáo về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh; bàn giao đầy đủ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm, Chi nhánh theo quy định của pháp luật.

7. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý, nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và các quy định khác của pháp luật về trợ giúp pháp lý.


Điều 4. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

Hợp đồng cộng tác chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian 6 tháng kể từ ngày ký hợp đồng cộng tác mà không có lý do chính đáng;



- Cộng tác viên có đơn đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đồng cộng tác;

- Cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về sử dụng thẻ cộng tác viên theo Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP hoặc có hành vi vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác;

- Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.
Điều 5. Điều khoản chung

Các nội dung khác không thỏa thuận trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh mâu thuẫn hay xung đột, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thống nhất được biện pháp giải quyết thì có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản (Trong trường hợp Trưởng Chi nhánh ký thừa ủy quyền Giám đốc Trung tâm thì Hợp đồng được lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản, một bản lưu tại Trung tâm, 01 bản lưu tại Chi nhánh; bên B giữ 01 bản).

CỘNG TÁC VIÊN


(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC

hoặc


TUQ. GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG CHI NHÁNH

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu



Trung tâm TGPL)

5. Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cộng tác viên có nhu cầu thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long (số 08 đường 30/4, phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp dân của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long

- Viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ,

+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viên chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì viên chức hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.



Bước 3: Cộng tác viên đến ký kết hợp đồng thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc nhận văn bản trả lời không đồng ý thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác; Thanh lý hợp đồng cộng tácvà trả lại phiếu hẹn cho bộ phận tiếp dân Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.

Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả: sáng 7h đến 11h, Chiều 13h đến 17h, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại thủ tục số 9, Điểm II TTHC cấp tỉnh , Phần II của Quyết định 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013).

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác (bản chính);

- Hợp đồng cộng tác trước đây (bản chính);

- Thẻ cộng tác viên (bản photocopy).



b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012)

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.



- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc Văn bản trả lời không đồng ý và Thanh lý hợp đồng cộng tác (trường hợp không đồng ý với đề nghị thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác của cộng tác viên)



- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/06/2006;

+ Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 21/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.

+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

+ Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp.

6. Chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cộng tác viên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý mang hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long (số 08 đường 30/4, phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)

Hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý phát hiện cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về việc sử dụng Thẻ cộng tác viên quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định 07/2007/NĐ-CP hoặc vi phạm pháp luật trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP sẽ tiến hành chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý;



Bước 2: Cộng tác viên nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp dân của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long

- Viên chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ,

+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì viên chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì viên chức hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp thu hồi thẻ cộng tác viên (trường hợp cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định)

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp dân của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Viên chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận hồ sơ và trao trả kết quả: sáng 7h đến 11h, Chiều 13h đến 17h, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại thủ tục số 10, Điểm II TTHC cấp tỉnh, Phần II của Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013)

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác (bản chính) hoặc văn bản xác định cộng tác viên có hành vi vi phạm về quy định sử dụng thẻ hoặc vi phạm pháp luật trợ giúp pháp lý.

- Quyết định thu hồi thẻ (bản chính) trong trường hợp vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) .

- Thời hạn giải quyết: (Theo quy định tại thủ tục số 10, Điểm II TTHC cấp tỉnh, Phần II của Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013)

04 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong hợp đồng cộng tác có trách nhiệm tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác.



- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý; Biên bản thanh lý hợp đồng cộng tác. Cộng tác viên nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao lại hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về việc sử dụng Thẻ cộng tác viên như:

+ Không bảo quản thẻ cộng tác viên. Dùng thẻ cộng tác viên vào mục đích tư lợi hoặc vào việc riêng. Dùng thẻ cộng tác viên thay giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc các loại giấy tờ tuỳ thân khác; cho người khác mượn thẻ cộng tác viên; không báo ngay cho Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cộng tác khi mất thẻ cộng tác viên.

+ Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

+ Cộng tác viên có một trong các hành vi vi phạm như:

* Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;

* Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;

* Tiết lộ thông tin, bí mật về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

* Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ các trường hợp sau đây và theo quy định của pháp luật về tố tụng, gồm:

- Người có yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc đối tượng quy định tại Điều 10 của Luật trợ giúp pháp lý;

- Người được trợ giúp pháp lý cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc;

- Người được trợ giúp pháp lý vi phạm nghiêm trọng nội quy hoặc có hành vi làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý;

- Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp;

- Vụ việc trợ giúp pháp lý không phù hợp với quy định tại Điều 5 và Điều 26 của Luật trợ giúp pháp lý;

- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 37 của Luật trợ giúp pháp lý.

- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là một bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp hoà giải, giải đáp pháp luật;

- Có quyền, lợi ích hợp pháp hoặc có người thân thích liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã từng là người giải quyết vụ việc đó;

- Có căn cứ khác cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý.

* Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi;

* Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

* Xúi giục người được trợ giúp pháp lý khai, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.

* Xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý;

* Cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc trợ giúp pháp lý;

* Cản trở hoạt động trợ giúp pháp lý; gây rối, làm mất trật tự nơi thực hiện trợ giúp pháp lý.

+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp sau:

* Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

* Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;

* Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

* Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;

* Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật

+ Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/06/2006;

+ Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 21/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.

+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

+ Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp.



Phụ lục III

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày tháng 4 năm 2014

của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)



Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp


1

105160

Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo Điều 14 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư quy định thủ tục Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh đối tượng mở rộng hơn bao gồm cả công ty luật hợp danh được phép chuyển đổi trước đây chỉ có công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới được chuyển đổi.

2

116329

Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài

Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:

+ Công ty luật;

+ Văn phòng Luật sư.

Do hiện nay Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư chỉ quy định thủ tục cấp giấy Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài không không quy định về chi nhánh văn phòng luật sư nước ngoài.










Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương