Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 0.74 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích0.74 Mb.
#22569
1   2   3   4   5   6

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 12, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013)

a. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;

- Hợp đồng hợp nhất (trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất);

- Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất;

- Điều lệ của công ty luật hợp nhất.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 12, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.

- Phí, lệ phí: 200.000đ (Theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

+ Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.


8. Sáp nhập Công ty luật

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.



- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 13, Nghị định số 123/2012/NĐ-CP ngày 14/10/2013)

a. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;

- Hợp đồng sáp nhập công ty luật (trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập);

- Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập;



b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 13, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.

- Phí, lệ phí: 200.000đ (Theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

+ Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.


9. Chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.



- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

a. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị chuyển đổi nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;

- Dự thảo điều lệ của Công ty luật chuyển đổi;

- Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật được chuyển đổi;

- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty chuyển đổi;

- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.



b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 14, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.

- Phí, lệ phí: 200.000đ (Theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

+ Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

10. Đăng ký hoạt động cho công ty luật Việt Nam (trường hợp chuyển đổi Công ty luật nước ngoài thành Công ty luật Việt Nam)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.



- Thành phần, số lượng hồ (theo quy định tại Khoản 4 Điều 35, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

a. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị chuyển đổi;

- Văn bản chấp thuận chuyển đổi của Bộ Tư pháp;

- Dự thảo điều lệ của Công ty luật Việt Nam;



b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đúng hồ sơ quy định (theo quy định tại Khoản 4 Điều 35, Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật Việt Nam chuyển đổi.

- Phí, lệ phí: 200.000đ (Theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC, ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.

+ Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

Phụ lục II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày tháng 4 năm 2014

của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP



Số

TT

Tên thủ tục hành chính

Số hồ sơ TTHC

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung thay thế

I. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp

1

Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư

T-VLG-239519-TT

Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 15/7/2013

Thay đổi mức phí cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư từ 100.000 đồng lên 200.000 đồng/ trường hợp.

Thay đổi căn cứ pháp lý: Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.



2

Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

T-VLG-239523-TT

Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 15/7/2013

Thay đổi mức phí Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân từ 100.000 đồng lên 200.000 đồng/ trường hợp.

Thay đổi căn cứ pháp lý: Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.



3

Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành công ty luật

T-VLG-224620-TT

Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 14/12/2012

Thay đổi tên gọi từ Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn thành Chuyển đổi Văn phòng luật sư thành công ty luật do trước đây tại Điều 8 Thông tư 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 chỉ quy định Văn phòng luật sư được phép chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn nhưng hiện nay tại Điều 15 Nghị định 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 lại quy định Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh.

Bổ sung mức phí: 200.000 đồng.

Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư; Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.



4

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

T-VLG-224619-TT

Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 14/12/2012

Thay đổi thành phần hồ sơ:

+ Bổ sung: Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật

Bổ sung mức phí 200.000 đồng.

Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư; Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin



5

Cấp giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi tắt là công ty luật)

105090

Quyết định 1951/QĐ-UBND ngày 20/8/2009

Thay đổi mức phí từ 100.000 đồng lên 200.000 đồng.

Bổ sung tờ khai theo mẫu (TP-LS-04) ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011.

Bổ sung căn cứ pháp lý: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13, ngày 20/11/2012; Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưỏng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội-nghề nghiệp của luật sư; Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.


6

Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

031827

Quyết định 1951/QĐ-UBND ngày 20/8/2009

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày còn 7 ngày làm việc.

Thay đổi mức phí từ 300.000 đồng lên 400.000 đồng.

Thay đổi Tờ khai theo mẫu TP-LS-05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011
Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 123/2013/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư; Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ trưỏng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội-nghề nghiệp của luật sư; Thông tư 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.


7

Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh (sau đây gọi tắt là công ty luật nước ngoài)

105112

Quyết định 1951/QĐ-UBND ngày 20/8/2009

Thay đổi mức phí từ 300.000 đồng lên 400.000 đồng

Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.




8

Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

105137

Quyết định 1951/QĐ-UBND ngày 20/8/2009

Trước đây theo quy định tại Điều 80 Luật luật sư năm 2006 thì tên thủ tục hành chính được công bố là Cấp lại giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. Hiện nay theo quy định tại Điều 36 Nghị định 123/NĐ-CP ngày 14/10/2013 thì tên thủ tục được thay đổi thành: Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh, công ty luật nước ngoài trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

Bổ sung thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép thành lập của Chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

Bổ sung mức lệ phí: 400.000 đồng.

Bổ sung tờ khai theo mẫu (TP-LS-07) ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011.

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 7 ngày thành 5 ngày làm việc.

Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 123/2012/NĐ-CP, ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư; Thông tư 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.




9

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc thiêu hủy dưới hình thức khác.


117346

Quyết định 1951/QĐ-UBND ngày 20/8/2009

Bổ sung thành phần hồ sơ:

+ Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở.

Thay đổi thời gian giải quyết từ 7 ngày thành 10 ngày làm việc.

Thay đổi mức phí từ 300.000 đồng lên 400.000 đồng.

Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 17/2011/TT-BTP, ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Luật sư.


II. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý

1

Đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý

030129

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi tên TTHC: Công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý (cho thống nhất với tên TTHC quy định tại Điều 5 Thông tư 07/2012/TT-BTP, ngày 30/7/2012).

- Thay đổi thành phần hồ sơ:

Thay đổi mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo mẫu quy định tại Thông tư 07/2012/TT-BTP, ngày 30/7/2012.

- Thay đổi thời hạn giải quyết hồ sơ: Giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

- Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.


2

Cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý

031966

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi trình tự thực hiện:

+ Bỏ trường hợp “thẻ hết thời hạn sử dụng” được cấp lại. (Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012)



- Thay đổi thời hạn giải quyết hồ sơ: Giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (04 ngày tại Trung tâm và 03 ngày tại Sở Tư pháp)

- Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.


3

Thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý

105820

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi, bổ sung thành phần hồ : (Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012)

Văn bản đề nghị thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý

- Bổ sung yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Các trường hợp cộng tác viên bị thu hồi thẻ:

+ Cộng tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

+ Cộng tác viên có một trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.

- Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

+ Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của BỘ Tư pháp).



4

Ký hợp đồng cộng tác giữa Giám đốc Trung tâm với cộng tác viên

030144

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/08/2009của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi tên TTHC: Ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý (Theo thủ tục số 6, Điểm II TTHC cấp tỉnh , Phần II của Quyết định 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013)

- Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:

+ Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên (bản sao hoặc bản photocopy từ bản chính)

+ Thẻ cộng tác viên (bản sao hoặc bản photocopy từ bản chính)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng cộng tác được ký kết với cộng tác viên (Mẫu số 04-TGPL-CTV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 .

- Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác viên giữa Trung tâm với Cộng tác viên

+ Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của BỘ Tư pháp).


5

Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác viên giữa Trung tâm với Cộng tác viên

105850

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi tên TTHC: Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý (Theo thủ tục số 9, Điểm II TTHC cấp tỉnh , Phần II của Quyết định 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013).

- Thay đổi, bổ sung thành phần sơ:

+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác viên (bản chính);

+ Hợp đồng cộng tác trước đây (bản chính);

+ Thẻ cộng tác viên (bản photocopy).



- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm trợ giúp pháp lý với công tác viên;

+ Hoặc Văn bản trả lời không đồng ý thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác; Thanh lý hợp đồng cộng tác (Trường hợp không đồng ý với đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác theo đề nghị của cộng tác viên).

- Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

+ Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của BỘ Tư pháp).


6

Chấm dứt hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với Cộng tác viên

105533

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi tên TTHC: Chấm dứt hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý. (cho thống nhất với tên TTHC theo thủ tục số 10, Điểm II TTHC cấp tỉnh , Phần II của Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013)

- Thay đổi trình tự thực hiện:

Khi cộng tác viên có đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý phát hiện cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về việc sử dụng Thẻ cộng tác viên quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định 07/2007/NĐ-CP hoặc vi phạm pháp luật trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.



- Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ bao gồm: (Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013)

- Đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác của công tác viên (bản chính) hoặc văn bản xác định cộng tác viên có hành vi vi phạm về quy định sử dụng thẻ hoặc vi phạm pháp luật trợ giúp pháp lý.

- Quyết định thu hồi thẻ (bản chính) trong trường hợp vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý.

- Thay đổi thời hạn giải quyết: Giảm thời gian từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác; Biên bản thanh lý hợp đồng cộng tác. Cộng tác viên nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao lại hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm.

- Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

+ Quyết định số 2258/QĐ-BTP, ngày 09/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của BỘ Tư pháp )lý hợp đồng cộng tác.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác; Biên bản thanh lý hợp đồng cộng tác. Cộng tác viên nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao lại hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh.

Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương