Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai



tải về 26.89 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích26.89 Kb.
#17056

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG NAI


Số: 33/2016/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Nai, ngày 24 tháng 5 năm 2016


QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý

và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo

Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Thực hiện Công văn số 84/HĐND-VP ngày 01/02/2016 của HĐND tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1230/TTr-SCT ngày 27/4/2016 về việc đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh với nội dung cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Tiết 1, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND như sau:

“- Mức thu hoa chi:

+ Thu hoa chi không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.

+ Đối với tổ chức quản lý chợ là Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ:

Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đối với các chợ họp 1/2 ngày (nửa ngày hoặc một buổi - thời gian họp chợ quy định tại nội quy chợ được UBND cấp huyện phê duyệt): Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000 đồng/m2/tháng.

Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo. Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng nhiều hơn 3 m2/hộ thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/hộ/ngày.

+ Đối với tổ chức quản lý chợ là đơn vị kinh doanh, quản lý chợ hoặc thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ:

Tùy điều kiện thực tế của từng chợ, tổ chức quản lý chợ được áp dụng mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh (cố định và không cố định) không vượt mức thu hoa chi theo hạng chợ, khu vực chợ được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này (bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Tổ chức quản lý chợ lập phương án thu hoa chi gửi UBND cấp huyện đồng gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính. Trên cơ sở ý kiến của UBND cấp huyện, Sở Công Thương; Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt, tổ chức quản lý chợ triển khai phương án thu hoa chi sau khi được phê duyệt. Trình tự này được áp dụng cả đối với trường hợp điều chỉnh thu hoa chi.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan ban hành mẫu phương án thu hoa chi để các địa phương, đơn vị nghiên cứu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”

2. Bổ sung mức thu đầu tư chợ vào Phụ lục II, mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định vào Phụ lục IV và mức trích phí chợ vào Phụ lục VI (tại khu vực III) kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phụ lục kèm theo).



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các đơn vị các liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 26.89 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương