Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai



tải về 86.76 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích86.76 Kb.
#5690
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG NAI


Số: 1272/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Nai, ngày 19 tháng 5 năm 2015


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực

đất đai theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân

cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai




­­­­­­­­­­CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 42/TTr-STP ngày 24 tháng 4 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 26 (hai mươi sáu) quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (có danh mục và các quy trình chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh

QUY TRÌNH (25)

Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,

Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất

(Điều 77 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ)




1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.



2. Thời gian giải quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Mẫu số 10/ĐK).

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Địa điểm nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện (hoặc UBND cấp xã đối với những nơi thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông).



5. Lưu đồ giải quyết:



Lưu đồ


Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết (24 ngày)

Tiếp nhận hồ sơ







Kiểm tra hồ sơ; Trích lục bản đồ địa chính hoặc Trích đo địa chính; Thẩm định hồ sơ; dự thảo Tờ trình, Quyết định hủy GCN đã mất; chỉnh lý trang in

Kiểm tra lại hồ sơ; trình ký





Ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất và ký Giấy chứng nhận mới



Nhập máy theo dõi; lập danh sách chuyển GCN cho Chi nhánh




Cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai


Trao giấy chứng nhận

cho người sử dụng đất




Bộ phận tiếp nhận

và trả kết quả hồ sơ



01 ngày

(trường hợp nộp tại cấp xã thì thời gian cộng thêm 02 ngày)



Chi nhánh VPĐKĐĐ

12 ngày

VPĐKĐĐ tỉnh

03 ngày

Sở Tài nguyên

và Môi trường



03 ngày

VPĐKĐĐ tỉnh

02 ngày

Chi nhánh VPĐKĐĐ

01 ngày

Bộ phận tiếp nhận

và trả kết quả hồ sơ



01 ngày

6. Hướng dẫn chi tiết:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ (01 ngày làm việc)

Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (cấp huyện), kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, in biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, trao biên nhận cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thiếu hoặc không hợp lệ, viết nội dung cần bổ sung trên phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đúng quy định.

Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, thẩm định hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ trình ký (12 ngày)

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian 12 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, thẩm định hồ sơ, dự thảo Tờ trình, Quyết định hủy GCN đã mất; chỉnh lý trang in, scan hồ sơ gửi VPĐKĐĐ tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian tối đa 03 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai làm văn bản, nêu rõ lý do, trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.

Bước 3. Trình ký (03 ngày)

Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh kiểm tra hồ sơ, in Giấy chứng nhận, lập Tờ trình, trình ký.

Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận (03 ngày).

Bước 5. Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã ký, nhập máy theo dõi; lập danh sách chuyển Giấy chứng nhận đã ký cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai (01 ngày).

Bước 6. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai cập nhật chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, scan Giấy chứng nhận để lưu trữ chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (02 ngày).

Bước 7. Trả kết quả (01 ngày)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ phát trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: Kiểm tra cập nhật hồ sơ tính thuế, thu lệ phí địa chính, phát trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất và chuyển hồ sơ lưu theo quy định./.

QUY TRÌNH (26)

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở

(Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)




1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.



2. Thời gian giải quyết: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Mẫu số 10/ĐK).

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Địa điểm nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện (hoặc UBND cấp xã đối với những nơi thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông).


5. Lưu đồ giải quyết:

a) Đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận:




Lưu đồ


Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

(15 ngày)


Tiếp nhận hồ sơ



Kiểm tra, thẩm định; lập phiếu chuyển thông tin địa chính gửi Chi cục Thuế











Xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Bộ phận tiếp nhận

Xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận


Cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai





Trả kết quả




Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ

(cấp xã, huyện)



01 ngày

(trường hợp nộp tại cấp xã thì thời gian cộng thêm 01 ngày)


Chi nhánh VPĐKĐĐ




05 ngày

Chi nhánh VPĐKĐĐ

Chi cục Thuế

05 ngày

05 ngày

Chi nhánh VPĐKĐĐ

02 ngày

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ

01 ngày

b) Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:




Lưu đồ


Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

(27 ngày, giảm 03 ngày so với quy định)


Tiếp nhận hồ sơ





Kiểm tra; lấy ý kiến cơ quan liên quan, thẩm tra, lập phiếu chuyển thông tin địa chính gửi Chi cục Thuế










Xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Bộ phận tiếp nhận

Thẩm định hồ sơ, thảo Tờ trình, in Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT hoặc VPĐKĐĐ tỉnh

Kiểm tra hồ sơ, trình UBND huyện ký Giấy chứng nhận




Ký Giấy chứng nhận




Tiếp nhận hồ sơ đã ký duyệt, chuyển Chi nhánh VPĐKĐĐ








Cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả



Trả kết quả




Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ

(cấp xã, huyện)



01 ngày

(trường hợp nộp tại cấp xã thì thời gian cộng thêm 02 ngày)



Chi nhánh VPĐKĐĐ





05 ngày




Chi nhánh VPĐKĐĐ

Chi cục Thuế

05 ngày

Phòng TNMT hoặc VPĐKĐĐ tỉnh

05 ngày

UBND cấp huyện hoặc Sở TNMT

05 ngày

Phòng TNMT hoặc VPĐKĐĐ tỉnh

01 ngày

Chi nhánh VPĐKĐĐ





02 ngày

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ

01 ngày

6. Hướng dẫn chi tiết:

a) Đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ (01 ngày làm việc)

Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (cấp huyện), kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, in biên nhận hồ sơ, thông báo về dự kiến số tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính, hẹn thời gian người sử dụng đất đến nộp nghĩa vụ tài chính - in trên biên nhận (sau 10 ngày, trường hợp đến nộp và nhận kết quả là sau 13 ngày), hẹn ngày trả kết quả, trao biên nhận cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thiếu hoặc không hợp lệ, viết nội dung cần bổ sung trên phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đúng quy định.

Bước 2. Kiểm tra, thẩm định, chuyển thông tin đến Chi cục Thuế (05 ngày)

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; kiểm tra hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian 05 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin cho Chi cục Thuế để tính nghĩa vụ tài chính.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian tối đa 03 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai làm văn bản, nêu rõ lý do, trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.

Bước 3. Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận, xác định nghĩa vụ tài chính (thực hiện song song): 05 ngày

- Trong thời gian không quá 05 ngày, Chi cục Thuế phải xác định nghĩa vụ tài chính, ban hành thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính; chuyển thông báo thuế cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ để trao cho người sử dụng đất.

Người sử dụng đất nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp các khoản thu về nghĩa vụ tài chính tại thời điểm nhận thông báo nghĩa vụ tài chính hoặc tại thời điểm nhận kết quả.

- Trong thời gian Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận (trong thời hạn không quá 05 ngày).

Bước 4. Cập nhật hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (02 ngày)

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai vào sổ cấp giấy, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, scan giấy chứng nhận để lưu trữ chuyển giấy cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 5. Trả kết quả (01 ngày)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ phát trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: Kiểm tra cập nhật hồ sơ tính thuế, thu lệ phí địa chính, phát trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất và chuyển hồ sơ lưu theo quy định.

b) Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ (01 ngày làm việc)

Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (cấp huyện), kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, in biên nhận hồ sơ, thông báo về dự kiến số tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính, hẹn thời gian người sử dụng đất đến nộp nghĩa vụ tài chính - in trên biên nhận (sau 10 ngày, trường hợp đến nộp và nhận kết quả là sau 24 ngày), hẹn ngày trả kết quả, trao biên nhận cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, thiếu hoặc không hợp lệ, viết nội dung cần bổ sung trên phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đúng quy định.

Bước 2. Kiểm tra, lấy ý kiến, chuyển thông tin Chi cục Thuế (05 ngày làm việc)

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; kiểm tra hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan quản lý xây dựng (Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Hạ tầng kinh tế). Trong thời gian tối đa 03 ngày, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Hạ tầng kinh tế có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai:

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian 05 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin cho Chi cục Thuế để tính nghĩa vụ tài chính.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, trong thời gian tối đa 03 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai làm văn bản, nêu rõ lý do, trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người dân.

Bước 3. Chuẩn bị hồ sơ trình ký, xác định nghĩa vụ tài chính (thực hiện song song): 05 ngày làm việc

- Trong thời gian không quá 05 ngày, Chi cục Thuế phải xác định nghĩa vụ tài chính, ban hành thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính; chuyển thông báo thuế cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ để trao cho người sử dụng đất.

Người sử dụng đất nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp các khoản thu về nghĩa vụ tài chính tại thời điểm nhận thông báo nghĩa vụ tài chính hoặc tại thời điểm nhận kết quả.

- Trong thời gian Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ; lập Tờ trình, in Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai (trong thời hạn không quá 03 ngày).

Bước 4. Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh kiểm tra hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận (05 ngày).

Bước 5. UBND cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận theo thẩm quyền (05 ngày).

Bước 6. Tiếp nhận Giấy chứng nhận, chuyển Chi nhánh VPĐKĐĐ

Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã ký, chuyển lại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai (01 ngày).

Bước 7. Cập nhật hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (02 ngày)

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai vào sổ cấp giấy, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, scan giấy chứng nhận để lưu trữ chuyển giấy cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 8. Trả kết quả (01 ngày)



Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ phát trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất: Kiểm tra cập nhật hồ sơ tính thuế, thu lệ phí địa chính, phát trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất và chuyển hồ sơ lưu theo quy định./.
Каталог: Lists -> Vn%20bn -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ubnd tỉnh yên báI
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh đỒng nai độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Phụ lục 1: quyếT ĐỊnh thành lập tổ CÔng tác cai nghiện ma túY
Attachments -> TỈnh đỒng nai số: 2037/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh yên bái số: 115/kh-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> TỈnh yên bái số: 1193/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 86.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương