Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.62 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.62 Mb.
#19132
1   2   3   4   5   6   7

Cách tính:

* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).

* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 5,14).

* Chi phí máy thi công = Định mức x Đơn giá x Hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 1,45).

Chú thích:

- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.



- Nếu dùng bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng bê tông M300 thì không tính Hạng mục số 3a.

MẪU DT-06:
Dự toán cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 20 cm



STT


Hạng mục chi phí


Đơn vị

Định mức

Đơn giá

(Đồng)

Hệ số chi phí

nhân công - ca máy

Thành tiền

(Đồng)

A

Chi phí vật liệu













221.449

1

Rải giấy dầu lớp ngăn cách

m2













 

Giấy dầu

m2

1,1200

5.100




5.712

2

Ván khuôn thép mặt đường BTXM

m2













 

Thép tấm, thép hình

Kg

0,3150

16.500




5.198

3a

Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250

m3













 

Xi măng PC40

Kg

67,0350

1.500




100.553

 

Cát đổ bê tông

m3

0,0974

240.000




23.376

 

Đá dăm 1x2

m3

0,1806

260.000




46.956

 

Nước

m3

0,0379

5.000




190

 

Gỗ làm khe co giãn

m3

0,0028

8.637.268




24.184

 

Nhựa đường

Kg

0,7000

21.830




15.281

3b

Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300

m3













 

Xi măng PC40

Kg

76,6700

1.500







 

Cát đổ bê tông

m3

0,0937

240.000







 

Đá dăm 1x2

m3

0,1788

260.000







 

Nước

m3

0,0379

5.000







 

Gỗ làm khe co giãn

m3

0,0028

8.637.268







 

Nhựa đường

Kg

0,7000

21.830







B

Chi phí nhân công













118.008

1

Rải giấy dầu lớp ngăn cách

m2













 

Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)

Công

0,0118

42.637

5,14

2.586

2

Ván khuôn thép mặt đường BTXM

m2













 

Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)

Công

0,1150

49.845

5,14

29.463

3a

Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250

m3













 

Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)

Công

0,3640

45.944

5,14

85.959

3b

Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300

m3













 

Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)

Công

0,3640

45.944

5,14




C

Chi phí máy thi công













5.818

3a

Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250

m3













 

Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít

Ca

0,0190

115.328

1,45

3.177

 

Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW

Ca

0,0178

49.765

1,45

1.284

 

Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW

Ca

0,0178

52.595

1,45

1.357

3b

Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300

m3













 

Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít

Ca

0,0190

115.328

1,45




 

Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW

Ca

0,0178

49.765

1,45




 

Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW

Ca

0,0178

52.595

1,45




TỔNG CỘNG (A+B+C):

345.275

Cách tính:

* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).

* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 5,14).

* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 1,45).

Chú thích:

- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.

- Nếu dùng bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng bê tông M300 thì không tính Hạng mục số 3a.

Phụ lục I

HƯÓNG DẪN XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG XE THIẾT KẾ (Nn)

1. Lưu lượng xe thiết kế:

Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một ngày đêm, tính cho năm tương lai, ký hiệu là Nn. Năm tương lai (n) là năm thứ 10 sau khi đưa đường vào sử dụng (đường cấp A) và năm thứ 5 sau khi đưa đường vào sử dụng (đường cấp B và C).

Hệ số quy đổi từ xe các loại về xe con, ký hiệu là K, lấy theo Bảng 2.

Bảng 2 - Hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con



Loại xe

Hệ số quy đổi,  K

Chú thích

Xe đạp

0,2

Xe đạp 02 bánh

Xe máy

0,3

Các loại xe đạp điện, mô tô, xe máy

Xe con

1,0

Xe dưới 19 chỗ và tải trọng dưới 2.000 kg

Xe trung

1,5

Xe 19 chỗ trở lên và tải trọng 2.000 kg ÷ 7.000 kg

Xe cỡ lớn

2,0

Xe tải trọng trên 7.000 kg ÷ 14.000 kg

2. Điều tra và dự báo lưu lượng xe

Khi đầu tư xây dựng đường GTNT cần phải dự báo được lưu lượng xe thiết kế để lựa chọn cấp hạng kỹ thuật của đường. Phương pháp điều tra và dự báo lưu lượng xe thiết kế như sau:

Dựa vào số liệu đếm xe tại thời điểm điều tra kết hợp với hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân mỗi năm tiếp theo (Kttr - viết dưới dạng thập phân) để dự báo lưu lượng xe thiết kế ở năm tương lai. Trường hợp không có được hệ số tăng trưởng lưu lượng xe của những năm tiếp theo chính xác, có thể tham khảo hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân của những năm trước đó liền kề hoặc lấy bằng tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trong những năm tiếp theo của địa phương.

Lưu lượng xe thiết kế được tính theo biểu thức sau:

Nn = N0 [1 + Kttr]n

Trong đó:

- Nn: Lưu lượng xe thiết kế ứng với năm tương lai (n), xe con quy đổi/ngày đêm;

- N0: Lưu lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một ngày đêm tại thời điểm điều tra (năm hiện tại);

- Kttr: Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân mỗi năm tiếp theo, viết dưới dạng thập phân;

- n: Năm tương lai.

Ví dụ tính toán:

Tính lưu lượng xe thiết kế (N5) ở năm tương lai thứ 5, đường GTNT tại địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 6% năm. Thành phần xe điều tra được như sau:




Loại xe

Kết quả đếm xe (xe/ngày đêm)

Xe đạp

20

Xe máy

50

Xe con

05

Xe trung

10

Xe cỡ lớn

01

Trình tự tính toán:

IV. Tính N0: Lưu lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một ngày đêm tại thời điểm điều tra (năm hiện tại):


Loại xe

Kết quả đếm xe

(xe/ngày đêm)

Hệ số quy đổi, 
K


Lưu lượng quy đổi

(xe/ngày đêm)

Xe đạp

20

0,2

4

Xe máy

120

0,3

36

Xe con

14

1

14

Xe trung

10

1,5

15

Xe cỡ lớn

1

2

2

Tổng lưu lượng xe quy đổi N0

71

V. Tính lưu lượng xe thiết kế: N5 = N0(1 + Kttr)5

= 71(1+0,06)5

N5 = 95 xe con quy đổi/ngày đêm.

Kết luận:

Lưu lượng xe thiết kế: N5=95 xqđ/nđ.



Phụ lục II

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

1. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của tuyến đường theo các cấp A, B, C và D

a) Đường cấp A

- Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;

- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5m;

- Chiều rộng lề đường tối thiểu: 1,50 (1,25)m;

- Chiều rộng nền đường tối thiểu: 6,5 (6,0)m;

- Độ dốc siêu cao lớn nhất: 6%;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 60 (30)m;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao: 350 (200)m;

- Độ dốc dọc lớn nhất: 9 (11)%;

- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300m;

- Tĩnh không thông xe: 4,5m.

b) Đường cấp B

- Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;

- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 (3,0)m;

- Chiều rộng lề đường tối thiểu: 0,75 (0,5)m;

- Chiều rộng của nền đường tối thiểu: 5,0 (4,0)m;

- Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 30 (15)m;

- Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (13)%;

- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300m;

- Tĩnh không thông xe: 3,5m.

c) Đường cấp C

- Tốc độ tính toán: 15 (10) km/h;

- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,0 (2,0)m;

- Chiều rộng nền đường tối thiểu: 4,0 (3,0)m;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 15m;

- Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (15)%;

- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300m;

- Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,0m.

d) Đường cấp D

- Bề rộng mặt đường tối thiểu: 1,5m;

- Bề rộng nền đường tối thiểu: 2,0m;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 5,0m;

Chú thích: Các giá trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.

Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có xe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường không nên lớn hơn 5%.

Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi thấy cần thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế nhưng không nhỏ hơn 500m đối với đường cấp B, 300m đối với đường cấp C. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2÷3m, chiều dài đoạn tránh xe 10 ÷ 15m kể cả đoạn vuốt nối.

2. Mở rộng phần xe chạy trong đường cong:

Đối với đường tất cả các cấp (không kể đường cấp D), khi bán kính đường cong nằm bằng hoặc nhỏ hơn 60m, cần mở rộng phía bụng đường cong, giá trị mở rộng đối với đường một làn xe quy định dưới đây:



Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong

Bán kính đường cong, m

<50~40

<40~30

<30~25

<25~20

<20~15

Giá trị mở rộng, m

0.3

0.4

0.5

0.7

0.8

Chú thích: Nếu đường có 02 làn xe thì giá trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này.

Каталог: Lists -> Vn%20bn -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ubnd tỉnh yên báI
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh đỒng nai độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Phụ lục 1: quyếT ĐỊnh thành lập tổ CÔng tác cai nghiện ma túY
Attachments -> TỈnh đỒng nai số: 2037/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh yên bái số: 115/kh-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> TỈnh yên bái số: 1193/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương