3.2 Một số chỉ tiêu kĩ thuật
3.2.1 Khả năng sản xuất của đàn dê gốc
Bảng 6. Diễn biến trọng lượng của đàn dê bố mẹ do đề tài cấp
Tt
|
giống dê
|
n
|
Trọng lượng đầu
(kg/con)
|
Trọng lượng cuối (kg/con)
|
1
|
Đàn dê cái Bách thảo
|
6
|
24,10
|
41,30
|
2
|
Đàn dê đực giống
|
|
|
|
2.1
|
Bách thảo (BB)
|
2
|
35,10
|
52,5
|
2.2
|
Jumnapari (JJ)
|
3
|
41,70
|
59,80
|
2.3
|
Boer x Bách thảo (OB)
|
3
|
42,10
|
60,90
|
2.4
|
Alpine, Saanen x Bách thảo (ASB)
|
8
|
36,30
|
54,50
|
TRUNG BÌNH CHUNG ĐỰC
|
16
|
38,25
|
56,70
|
Kết quả bảng 6 cho thấy, đàn dê cái Bách thảo và đàn dê đực giống chuyển giao có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt. Trọng lượng ở các nhóm dê đều tăng 17,2 kg đối với dê cái Bách thảo và 17,40 kg đến 18,80 kg/con với các nhóm dê đực giống. Trọng lượng tăng bình quân của nhóm dê đực giống là 18,45 kg/con, trong đó tăng trọng thấp nhất là nhóm lai BB và cao nhất là nhóm OB.
Bảng 7. Khả năng sinh sản của đàn dê cái Bách thảo và đàn dê cái địa phương
Tt
|
Chỉ tiêu
|
Giống Bách thảo
|
Giống dê địa phương
|
|
|
n
|
X ± SE
|
n
|
X ± SE
|
1
|
Tuổi đẻ lần đầu (ngày)
|
6
|
431,9 ± 30,40
|
19
|
410,4 ± 25,50
|
2
|
Khoảng cách lứa đẻ (ngày)
|
5
|
250,0 ± 14,90
|
115
|
242,0 ± 12,50
|
3
|
Số con/lứa (con)
|
5
|
1,50 ± 0,09
|
137
|
1,59 ± 0,08
|
Tuổi đẻ lần đầu của dê Bách thảo là 431,9 ngày cao hơn đàn dê cái tại địa phương (410,4 ngày). Theo nghiên cứu của Lê Văn Thông (2005) và Đậu Văn Hải (2006), tuổi đẻ lần đầu của dê Bách thảo lần lượt là 366,27 ngày và 410,0 ngày.
Khoảng cách lứa đẻ của dê Bách thảo nuôi tại các nông hộ là 250,0 ngày và của dê cỏ là 240,0 ngày cao hơn kết quả nghiên cứu của Lê Văn Thông (2005) là 218,9 và Đậu Văn Hải (2006) là 210,0 ngày.
Số dê con sơ sinh/lứa của giống Bách thảo là 1,50 con và của dê địa phương là 1,59 con thấp hơn với các nghiên cứu khác là 1,92 con/lứa (Lê Văn Thông, 2005) và 1,55-1,62 con/lứa (Đậu Văn Hải, 2006).
Khả năng sinh sản của đàn dê Bách thảo tại các nông hộ chưa tốt bằng nghiên cứu của các tác giả khác có thể là do: đàn dê Bách thảo mới đẻ lứa đầu, thay đổi điều kiện nuôi dưỡng và số mẫu nghiên cứu còn ít. Đàn dê địa phương chưa ổn định về mặt di truyền còn lai tạp bởi nhiều giống khác nhau. Tuy nhiên, hiện tượng đẻ khó do mang thai dê lai chưa xảy ra trường hợp nào.
Bảng 8. Tỷ lệ phối giống đậu thai lần đầu của đàn đực giống
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nhóm đực giống
|
Trung bình
|
|
Tính
|
BB
|
JJ
|
OB
|
ASB
|
chung
|
- Số dê đực giống
|
Con
|
2
|
3
|
3
|
8
|
16
|
- Số dê cái được phối
|
Con
|
60
|
68
|
67
|
122
|
317
|
- Số lượng dê cái sinh
|
Con
|
56
|
63
|
62
|
112
|
293
|
- Tỷ lệ đậu thai
|
%
|
93,33
|
92,65
|
92,54
|
91,80
|
92,43
|
Ghi chú: BB giống Bách thảo; JJ giống Jamunapari; OB đực lai (Boer x Bách thảo) và ASB là đực lai (Alpine, Saanen x Bách thảo).
Tỷ lệ phối giống đậu thai lần đầu của dê đực giống Bách thảo là cao nhất (93,33%), kế đến là nhóm đực giống JJ và OB, thấp nhất là nhóm lai ASB đạt 91,80%. Tính trung bình cho cả đàn đực giống thì tỷ lệ phối giống đậu thai lần đầu là 92,43%.
Kết quả phối giống trực tiếp của dê đực giống Bách thảo, Alpine và dê đực lai giữa giống Alpine với Bách thảo lần lượt là 77,99%; 55,97% và 66,66% (Nguyễn Thị Mai, 2000). Theo kết quả nghiên cứu của Đậu Văn Hải (2001), tỷ lệ phối giống đậu thai lần thứ nhất bằng phương pháp nhảy trực tiếp của giống Bách thảo và giống Barbari đạt từ 85,71-90,00%.
Như vậy, tỷ lệ phối giống đậu thai lần đầu của đàn dê đực giống trong đề tài này cao hơn kết quả nghiên cứu của các tác giả khác. Kết quả này có thể là do số lượng dê cái/đực giống còn ít, vì vậy cần bố trí số lượng dê cái/đực giống hợp lý và quản lí tốt tình hình phối giống của đực giống hàng ngày, có như thế mới khai thác tối đa tiềm năng của dê đực giống và nâng cao tỉ lệ đậu thai.
Số dê cái được phối giống từ đực giống Bách thảo là cao nhất 30 lượt/đực, kế đến là hai nhóm đực giống JJ và OB: 22,67-22,33 lượt phối/đực và đực giống ASB được sử dụng ít nhất 15,25 lượt phối/đực giống. Điều này cho thấy những nông hộ chăn nuôi dê thích sử dụng đực giống hướng thịt để lai tạo đàn dê của gia đình.
3.2.2 Trọng lượng và tỷ lệ nuôi sống của đàn dê lai sinh ra
Tổng số dê con được sinh ra từ các nhóm dê đực phối giống là 465 con, trong đó dê đực 245 con chiếm tỷ lệ 52,69% và dê cái là 220 con chiếm tỷ lệ 47,31%. Dê con được sinh ra do các đực giống lai ASB phối là nhiều nhất (170 con), kế đến là nhóm đực giống JJ (102 con). Nhưng tính bình quân số dê con sinh ra trên một đực giống, thì số dê con được sinh ra do nhóm đực giống BB giao phối là cao nhất (48 con), thứ hai là từ giống JJ và OB (34-33,2 con ) và thấp nhất là từ nhóm đực lai ASB 21,25 con.
Số dê con được sinh ra/lứa từ các nhóm đực giống giao phối biến động từ 1,52-1,71 con/lứa và trung bình chung là 1,59 con/lứa. Tỷ lệ này cao hơn số con sinh ra/lứa của giống Bách thảo (1,55%) vì dê mẹ làm nền phần lớn là giống dê cỏ mắn đẻ. Số dê con sinh ra/lứa của giống dê cỏ và dê lai giữa giống Bách thảo với dê cỏ lần lượt là 1,61 con/lứa và 1,71 con/lứa (Lê Văn Thông, 2005). Theo Đậu Văn Hải (2006) thì số con sinh ra/lứa của dê lai F1 giữa giống Boer với Bách thảo là 1,32 con/lứa và của Bách thảo là 1,58 con/lứa.
Bảng 9. Số lượng dê con sinh ra và tỷ lệ dê con sơ sinh còn sống
Tt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Dê con sinh ra do các nhóm đực giống giao phối
|
T.bình
|
Từ dê cái
|
|
|
Tính
|
BB
|
JJ
|
OB
|
ASB
|
chung
|
BB
|
1
|
Dê con sinh ra
|
Con
|
96
|
102
|
97
|
170
|
465
|
18
|
2
|
Dê con sinh ra/lứa
|
con/lứa
|
1,71
|
1,62
|
1,56
|
1,52
|
1,59
|
1,55
|
3
|
Dê con còn sống
|
Con
|
92
|
95
|
88
|
152
|
427
|
17
|
4
|
Tỷ lệ dê con sơ sinh còn sống
|
%
|
95,83
|
93,14
|
90,72
|
89,41
|
91,83
|
94,44
|
5
|
Tỷ lệ giới tính
|
đực/cái
|
0,54/
0,46
|
0,54/
0,46
|
0,49/
0,51
|
0,53/
0,47
|
0,53/
0,47
|
0,53/
0,47
|
Tỷ lệ dê con sơ sinh còn sống biến động từ 89,41% (ASB)-95,83% (BB), nhưng tính chung cho cả đàn dê con sinh ra do các nhóm đực giống giao phối là 91,83%. Tỷ lệ dê con sinh ra từ đàn dê cái Bách thảo còn sống đạt 94,44%. Phần lớn dê con chết là do khi dê đẻ các nông hộ không phát hiện được (dê đẻ vào ban đêm, khi đi chăn...)
Trọng lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng sản xuất và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi dê. Đàn dê cái của địa phương gồm rất nhiều giống như: Bách thảo, dê cỏ và dê lai giữa giống Bách thảo với dê cỏ, việc quản lý phối giống cũng gặp nhiều khó khăn nên chúng tôi chỉ đánh giá trọng lượng đàn dê lai được tạo ra theo các nhóm đực giống giao phối. Kết quả thể hiện như sau:
Bảng 10. Diễn biến trọng lượng của đàn dê lai sinh ra (kg)
Tt
|
Tuổi
|
Dê con sinh ra do nhóm đực phối
|
T.bình
|
Từ dê
|
Dê
|
|
|
BB
|
JJ
|
0B
|
ASB
|
Chung
|
Cái BB thuần
|
Địa phương
|
1
|
Sơ sinh
|
|
- Tổng n
|
92
|
95
|
88
|
152
|
427
|
17
|
45
|
|
X ± SE
|
2,40
±0,56
|
2,40
±0,48
|
2,35
±0,45
|
2,15
±0,66
|
2,30
±0,30
|
2,10
±0,50
|
1,82
±0,32
|
|
- Đực
|
2,60
±0,49
|
2,57
±0,46
|
2,55
±0,45
|
2,32
±0,62
|
2,55
±0,56
|
2,20
±0,42
|
1,90
±0,26
|
|
- Cái
|
2,20
±0,50
|
2,23
±0,45
|
2,15
±0,36
|
1,98
±0,64
|
2,05
±0,55
|
2,01
±0,45
|
1,74
±0,31
|
2
|
3 Tháng
|
|
- Tổng n
|
85
|
84
|
79
|
137
|
385
|
16
|
40
|
|
X ± SE
|
13,60a
±0,78
|
13,45a
±0,58
|
12,58a
±0,60
|
11,20a
±0,69
|
12,50a
±0,82__10,90_b__±0,75__9,80_b__±0,46'>±0,82
|
10,90b
±0,75
|
9,80b
±0,46
|
|
- Đực
|
14,50
±0,68
|
14,40
±0,54
|
13,28
±0,56
|
12,25
±0,62
|
13,56
±0,71
|
11,40
±0,68
|
10,96
±0,45
|
|
- Cái
|
12,70
±0,56
|
12,50
±0,52
|
11,88
±0,57
|
10,15
±0,66
|
11,44
±0,60
|
10,40
±0,69
|
8,64
±0,41
|
3
|
6 tháng
|
|
- Tổng n
|
51
|
47
|
39
|
98
|
235
|
9
|
36
|
|
X ± SE
|
19,35a
±0,79
|
19,25a
±0,62
|
18,89a
±0,81
|
17,55a
±0,79
|
18,50a
±0,82
|
16,60b
±0,78
|
14,96b
±0,54
|
|
- Đực
|
20,45
±0,74
|
20,36
±0,68
|
20,16
±0,66
|
18,54
±0,68
|
19,84
±0,72
|
18,00
±0,56
|
16,21
±0,53
|
|
- Cái
|
18,25
±0,68
|
18,14
±0,64
|
17,62
±0,59
|
16,56
±0,63
|
17,16
±0,69
|
15,20
±0,71
|
13,82
±0,54
|
4
|
9 tháng
|
|
-Tổng n
|
35
|
33
|
28
|
47
|
143
|
9
|
23
|
|
X ± SE
|
26,27a
±0,77
|
25,98a
±0,72
|
25,86a
±0,68
|
24,15a
±0,71
|
25,10a
±0,78
|
21,50b
±2,45
|
19,54b
±0,58
|
|
- Đực
|
27,50
±0,75
|
26,97
±0,69
|
26,98
±0,67
|
25,24
±0,68
|
26,15
±0,76
|
22,80
±0,65
|
20,75
±0,57
|
|
- Cái
|
25,04
±0,67
|
24,99
±0,66
|
24,74
±0,63
|
23,06
±0,62
|
24,05
±0,65
|
20,20
± 0,68
|
18,33
±0,54
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |