Ubnd tỉnh bắc kạn sở thông tin và truyềN thôNG



tải về 124.26 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích124.26 Kb.
#26748

UBND TỈNH BẮC KẠN
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 368/BC-STTTT

V/v Báo cáo Sơ kết tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh



Bắc Kạn, ngày 14 tháng 7 năm 2015


Kính gửi:

- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh;

- UBND các huyện, thành phố.

Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 (Sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 12-NQ/TU);

Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 886/QĐ-UBND);

Thực hiện nhiệm vụ được giao tại thông báo số 50/TB-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh về kết luận của Phó chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Thị Minh Hoa – Phó Trưởng ban chỉ đạo về Ứng dụng CNTT tỉnh tại cuộc họp ngày 07/5/2015, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị các đơn vị báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Quyết định số 886/QĐ-UBND.



(Đề cương báo cáo được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của sở Thông tin và Truyền thông Bắc Kạn trong mục Tải về).

Khi xây dựng báo cáo, đề nghị đánh giá cần bám sát các nội dung đã nêu trong Nghị quyết số 12-NQ/TU, Quyết định số 886/QĐ-UBND và văn bản cụ thể hóa cũng như tình hình của đơn vị, địa phương. Với những chỉ tiêu đã nêu trong Quyết định 886, cần định lượng bằng con số và tỷ lệ cụ thể để Sở tổng hợp, phân tích, đánh giá được sâu sát.

Báo cáo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 07/8/2015 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. (gửi kèm bản điện tử báo cáo theo địa chỉ phongcnttbk@gmail.com).

Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện.




Nơi nhận:

- Như kg; (t/h)

- TT UBND tỉnh; (b/c)

- Phòng Quản lý CNTT; (t/h)

- Lưu: VT. (51b)


GIÁM ĐỐC

Hà Văn Tiến


Phụ lục 1:

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Tình hình thực hiện Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

(Ban hành kèm theo công văn số 368/STTTT-CNTT ngày 14/7/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông)

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TRƯỚC KHI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 12-NQ/TU VÀ QUYẾT ĐỊNH 886/QĐ-UBND

Đánh giá chung hiện trạng tại đơn vị trước thời điểm ban hành Quyết định 886/QĐ-UBND trên những mảng sau:

  1. Hạ tầng CNTT: Hiện trạng về hạ tầng mạng, hạ tầng thiết bị CNTT tại đơn vị.

  2. Ứng dụng CNTT: Hiện trạng việc ứng dụng CNTT tại đơn vị trong phục vụ công tác. Việc ứng dụng các phần mềm, dùng hệ thống thư điện tử.

  3. Nguồn nhân lực CNTT: Đánh giá về chất lượng cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT; trình độ CNTT, ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.

II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 886/QĐ-UBND

1. Công tác phổ biến, quán triệt văn bản

- Tình hình tổ chức phổ biến và quán triệt các văn bản đã nêu và những văn bản liên quan khác về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT do UBND tỉnh ban hành hoặc do Sở Thông tin và Truyền thông phổ biến;

- Việc cụ thể hóa Quyết định số 886/QĐ-UBND tại đơn vị và tình hình triển khai thực hiện.

- Đánh giá về mức độ nhận thức, ý thức thực hiện sau phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị.



2. Kết quả triển khai thực hiện

2.1. Về việc ban hành các văn bản liên quan đến CNTT tại đơn vị

Ghi rõ số, kí hiệu, trích yếu các văn bản đã ban hành trong thời gian qua.



2.2. Về hạ tầng CNTT

Đánh giá số lượng, hiện trạng máy tính cá nhân, máy chủ, hệ thống mạng LAN của đơn vị: có so sánh với thời điểm năm 2011.

Hiện trạng triểnkhai, ứng dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại đơn vị. UBND các huyện/thành phố, báo cáo thêm hiện trạng triển khai, ứng dụng mạng truyền số liệu tại cấp xã.

2.3. Về tình hình ứng dụng CNTT

Đánh giá hiện trạng ứng dụng các phần mềm dùng chung và phần mềm chuyên ngành triển khai tại đơn vị: phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc TDOffice; phần mềm kế toán và các phần mềm chuyên ngành, cơ sở dữ liệu chuyên ngành riêng khác. Đánh giá tỷ lệ văn bản điện tử được lưu chuyển qua mạng của đơn vị; Đánh giá chi tiết tình hình triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc với một trong các mức độ:

- Ứng dụng hiệu quả tất cả các chức năng của phần mềm (lập hồ sơ, dự thảo văn bản và trình ký duyệt, ban hành; lập lịch công tác; trao đổi, lập phiếu yêu cầu phối hợp ….): có/không thực hiện. Tỷ lệ hồ sơ công việc được lập trên hệ thống TDOffice (bằng con số cụ thể). Đánh giá hiệu quả.

- Ứng dụng để quản lý, phân công văn bản đi/đến của đơn vị (chỉ phục vụ việc vào sổ lưu trữ văn bản, phân công xử lý văn bản): có/không thực hiện.

- Không sử dụng: đề nghị ghi rõ lý do

Đánh giá tình hình hoạt động của hệ thống trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị: có đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang TTĐT hoặc cổng TTĐT của cơ quan nhà nước.

Đánh giá tình hình ứng dụng các dịch vụ công trực tuyến về phía tổ chức, người dân đối với các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi giải quyết của đơn vị.

2.4. Về nguồn nhân lực CNTT

- Số lượng, tình hình thực hiện nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT của đơn vị.

- Khả năng, trình độ ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị: đánh giá bằng số lượng, tỷ lệ % trên toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị.

- Công tác đào tạo, tập huấn về CNTT tại đơn vị: Nêu rõ số lượng lớp tập huấn, số lượng cán bộ được tập huấn do đơn vị trực tiếp tổ chức.

UBND các huyện/thành phố báo cáo thêm các nội dung trên đối với cấp xã/phường trên địa bàn huyện/thành phố.



2.5. Báo cáo thêm: Đề nghị các đơn vị sau báo cáo thêm một số nội dung (ngoài các nôi dung đã nêu ở trên)

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách (cụ thể theo quyết định 886 là 1% nguồn chi ngân sách của tỉnh) để thực hiện đồng bộ các dự án ứng dụng và phát triển CNTT, trước hết là những dự án xây dựng hạ tầng CNTT, hạ tầng mạng và những dự án ứng dụng CNTT quan trọng trong hệ thống cơ quan Đảng, Nhà nước.

- Sở Tài chính: : Báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ cân đối nguồn kinh phí để triển khai những dự án ứng dụng và phát triển CNTT đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- UBND các huyện/thành phố:

+ Đánh giá hiện trạng phổ biến, đầu tư ứng dụng CNTT tại địa phương; việc trích kinh phí từ nguồn ngân sách của huyện/thành phố cho CNTT theo quy định của Nghị quyết.

+ UBND các huyện Bạch Thông, Na Rì, Pác Nặm, Chợ Mới và thành phố Bắc Kạn: đánh giá tình hình hoạt động của hệ thống Chính quyền điện tử triển khai tại địa phương, ghi rõ số lượng hồ sơ tiếp nhận, xử lý qua hệ thống; Đánh giá hiệu quả sử dụng của cán bộ, công chức và của người dân.

+ Đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn.



III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Đánh giá về tình hình thực hiện và hiệu quả, hạn chế cơ bản khi triển khai Quyết định số 886/QĐ-UBND tại đơn vị:

- Những kết quả tích cực đã đạt được sau khi các văn bản được triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương.

- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân: Phân tích rõ trên từng phương diện tại mục II của báo cáo.



IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Những đề xuất chỉnh sửa nội dung Nghị quyết 12-NQ/TU và Quyết định 886/QĐ-UBND (nếu có) để các văn bản phù hợp hơn điều kiện hiện tại, tăng cường hiệu quả Nghị quyết những năm tiếp theo.

Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố trong việc phối hợp thực hiện để triển khai Quyết định 886/QĐ-UBND được hiệu quả hơn.

Nơi nhận:

…………..


…………, ngày tháng năm 2015

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)



Phụ lục 2: (Dành cho UBND các huyện/thành phố)

BIỂU CHI TIẾT SỐ LIỆU

báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

(Ban hành kèm theo công văn số 368/STTTT-CNTT ngày 14/7/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông)


STT

Nội dung

Chỉ tiêu đặt ra của đơn vị

Tình hình hiện tại

Ghi chú

I

VĂN BẢN CỤ THỂ HÓA QUYẾT ĐỊNH SỐ 886/QĐ-UBND TẠI ĐƠN VỊ




Ghi số, ký hiệu văn bản (nếu có ban hành)




II

HẠ TẦNG CNTT










II.1

Hệ thống mạng LAN của UBND huyện/thành phố:

Có/Không: ..................

Có/Không: ..................







- Biện pháp bảo mật hệ thống, dữ liệu:

+ Thiết bị phần cứng: (tên thiết bị, số lượng)

+ Phần mềm: (tên phần mềm, số lượng)





(tên thiết bị/phần mềm, số lượng)




II.2

Số xã/phường/thị trấn trực thuộc có mạng LAN










II.3

Số xã/phường/thị trấn trực thuộc có sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng










II.4

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức:

Tổng số: ......

Trong đó:

- Số lượng cán bộ, công chức, hợp đồng lao động làm chuyên môn :.......

- Số lượng viên chức: ....








- Phạm vi số liệu: tại văn phòng UBND huyện/thành phố và các cơ quan trực thuộc UBND huyện/thành phố;

- Phân tách rõ số liệu Cán bộ, công chức, hợp đồng lao động và số lượng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.



II.5

Số lượng máy chủ tại đơn vị










II.6

Số lượng máy tính trang bị cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức:

Tổng số: ......

Trong đó:

- Số lượng máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, hợp đồng lao động làm chuyên môn:

- Số lượng máy tính trang bị cho viên chức:








Số liệu cụ thể và tỷ lệ %

II.7

Hiện trạng máy tính của đơn vị

Đáp ứng yêu cầu:

Không đáp ứng yêu cầu:








Số lượng cụ thể

II.6

Số lượng máy tính/số lượng cán bộ công chức cấp xã










III

ỨNG DỤNG CNTT










III.1

Số lượng thư điện tử công vụ được cấp (@mail.backan.gov.vn)










III.2

Tỷ lệ văn bản được lưu chuyển hoàn toàn qua mạng (tính cả văn bản nội bộ)







Tính trên số lượng văn bản chính thức phát hành

III.3

Tỷ lệ văn bản được lưu chuyển qua mạng song song bản giấy (tính cả văn bản nội bộ)







Tính trên số lượng văn bản chính thức phát hành

III.4

Tỷ lệ văn bản cấp xã được lưu chuyển văn bản qua mạng










IV

NGUỒN NHÂN LỰC CNTT










IV.1

Cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT tại đơn vị

- Trình độ và chuyên ngành đào tạo: ................

(Ví dụ: Đại học CNTT: 01

Đại học Kinh tế: 01 )

Số lượng

Số lượng

- Ghi rõ trình độ và chuyên ngành đào tạo của cán bộ, kể cả không phải ngành liên quan đến CNTT.

- Bao gồm cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT của Văn phòng UBND và phòng VHTT.



IV.2

Phổ cập tin học cho cán bộ, công chức, viên chức

- Số lớp đã triển khai:.......

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được phổ cập: .....








Lớp do đơn vị trực tiếp triển khai.

IV.3

Phổ cập tin học cho cán bộ, công chức, viên chức câp xã

- Số lớp đã triển khai:.......

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được phổ cập: .....











IV.4

Tình hình ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị:

Tốt: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Khá: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Trung bình: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)



tỷ lệ %

tỷ lệ %




IV.3

Tình hình ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị:

  • Đối với cán bộ, công chức

Tốt: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Khá: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Trung bình: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)


  • Đối với viên chức đơn vị trực thuộc

Tốt: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Khá: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Trung bình: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)








Xác định trên số lượng cán bộ, công chức đơn vị

Số liệu tính trên số lượng viên chức



IV.5

Tình hình ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức cấp xã:

Tốt: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Khá: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Trung bình: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)



tỷ lệ %

tỷ lệ %

Số liệu tính trên cán bộ, công chức cấp xã


Ghi chú: Tại các biểu số liệu trên, đề nghị điền bằng con số và tỷ lệ cụ thể.


Phụ lục 3: (Dành cho các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể của tỉnh)

BIỂU CHI TIẾT SỐ LIỆU

báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

(Ban hành kèm theo công văn số 368/STTTT-CNTT ngày 14/7/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông)


STT

Nội dung

Chỉ tiêu đặt ra của đơn vị

Tình hình hiện tại

Ghi chú

I

VĂN BẢN CỤ THỂ HÓA QUYẾT ĐỊNH SỐ 886/QĐ-UBND TẠI ĐƠN VỊ




Ghi số, ký hiệu văn bản (nếu có ban hành)




II

HẠ TẦNG CNTT










II.1

Hệ thống mạng LAN của đơn vị:













- Biện pháp bảo mật hệ thống, dữ liệu:

+ Thiết bị phần cứng: (tên thiết bị, số lượng)

+ Phần mềm: (tên phần mềm, số lượng)





(tên thiết bị/phần mềm, số lượng)




II.2

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức:

Tổng số: .........

Trong đó:

- Số lượng cán bộ, công chức, hợp đồng lao động làm chuyên môn:

- Số lượng viên chức:








- Phạm vi số liệu: tại văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc;

- Phân tách rõ số liệu Cán bộ, công chức, hợp đồng lao động tại văn phòng Sở và số lượng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.



II.3

Số lượng máy chủ tại đơn vị










II.4

Số lượng máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức:

Trong đó:

- Số lượng máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, hợp đồng lao động làm chuyên môn:

- Số lượng máy tính trang bị cho viên chức:









Số liệu cụ thể và tỷ lệ %

II.5

Hiện trạng máy tính của đơn vị

Đáp ứng yêu cầu:

Không đáp ứng yêu cầu:








Số lượng cụ thể

III

ỨNG DỤNG CNTT










III.1

Số lượng thư điện tử công vụ được cấp (@mail.backan.gov.vn)










III.2

Tỷ lệ văn bản được lưu chuyển hoàn toàn qua mạng (tính cả văn bản nội bộ)







Tính trên số lượng văn bản chính thức phát hành

III.3

Tỷ lệ văn bản được lưu chuyển qua mạng song song bản giấy (tính cả văn bản nội bộ)







Tính trên số lượng văn bản chính thức phát hành

IV

NGUỒN NHÂN LỰC CNTT










IV.1

Cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT tại đơn vị

- Trình độ + chuyên ngành đào tạo: ................

(Ví dụ: Đại học CNTT: 01

Đại học Kinh tế: 01 )

Số lượng

Số lượng

- Ghi rõ trình độ và chuyên ngành đào tạo của cán bộ, kể cả không phải ngành liên quan đến CNTT.

IV.2

Phổ cập tin học cho cán bộ, công chức, viên chức

- Số lớp đã triển khai:.......

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được phổ cập: .....








Lớp do đơn vị trực tiếp triển khai.

IV.3

Tình hình ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị:

Đối với cán bộ, công chức

Tốt: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Khá: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Trung bình: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)



Đối với viên chức đơn vị trực thuộc

Tốt: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Khá: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)

Trung bình: ....../....... (Tỷ lệ:..... %)









Xác định trên số lượng cán bộ, công chức đơn vị

Số liệu tính trên số lượng viên chức




Ghi chú: Tại các biểu số liệu trên, đề nghị điền bằng con số và tỷ lệ cụ thể.



tải về 124.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương