THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I – QUY ĐỊNH CHUNG
-
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng , là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
-
Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau :
a) Chi phí khấu hao :
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Giá tính khấu hao ( giá trước thuế) bao gồm : giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
b) Chi phí sửa chữa:
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Nội dung công việc sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng :
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể :
+ Xăng : 18.909 đ/lít
+ Dầu diezel : 18.545đ/lít
+ Điện : 1.068 đ/kwh
d) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy :
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp đó.
Chi phí lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy bao gồm tiền lương cơ bản được tính với mức lương tối thiểu 1.780.000 đ/tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng hệ hệ thống thang lương, bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ. Cụ thể là : Bảng lương xây dựng cơ bản A.1.8 – nhóm 2; Đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải áp dụng theo bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12. Các khoản phụ cấp bao gồm : phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ tết, phép, …) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu 1.550.000 đ/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC=0,871.
Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu 1.400.000 đ/tháng thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC=0,787.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng.
e) Chi phí khác :
Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
Chi phí khác của máy bao gồm:
+ Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
+ Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
+ Đăng kiểm các loại;
+ Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
+ Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.
Chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của công trình.
II – CÁC CƠ SỞ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Giá điện tính trong giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 05/2011/TT-BTC ngày 25/02/2011 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện năm 2011 và giá bán điện lấy theo thời điểm tiêu thụ bình thường;
- Giá xăng, dầu tính trong giá ca máy lấy theo giá bán tại thời điểm quý III/2011 của ngành xăng, dầu.
III – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối với những máy và thiết bị thi công xây dựng chưa có qui định trong bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Thái Nguyên để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Thành phần-cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá ca máy (đồng)
|
Định mức
|
Loại nhiên liệu
|
Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy
|
Tổng số
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
1
|
0,22 m3
|
32,40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.375.936
|
2
|
0,30 m3
|
35,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.533.323
|
3
|
0,40 m3
|
42,66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.759.746
|
4
|
0,50 m3
|
51,30
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
2.047.688
|
5
|
0,65 m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.563.642
|
6
|
0,80 m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.759.336
|
7
|
1,00 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.154.729
|
8
|
1,20 m3
|
78,30
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.645.555
|
9
|
1,25 m3
|
82,62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.760.882
|
10
|
1,60 m3
|
113,22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.590.677
|
11
|
2,00 m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.438.588
|
12
|
2,30 m3
|
137,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.938.644
|
13
|
2,50 m3
|
163,71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.525.523
|
14
|
3,50m3
|
196,35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
8.577.170
|
15
|
3,60 m3
|
198,90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
8.865.005
|
16
|
5,40 m3
|
218,28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
10.138.989
|
17
|
6,50 m3
|
332,01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
14.014.304
|
18
|
9,50 m3
|
397,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
18.903.169
|
19
|
10,40 m3
|
408,00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
20.416.359
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
20
|
2,5m3
|
672,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
3.951.997
|
21
|
4,00 m3
|
924,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.177.733
|
22
|
4,60 m3
|
1.050,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.700.362
|
23
|
5,00 m3
|
1.134,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.881.466
|
24
|
8,00m3
|
2.079,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
11.639.151
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
25
|
0,15 m3
|
29,70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.295.358
|
26
|
0,30 m3
|
33,48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.512.438
|
27
|
0,75 m3
|
56,70
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.546.627
|
28
|
1,25 m3
|
73,44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.643.396
|
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
29
|
0,40 m3
|
59,40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.536.535
|
30
|
0,65 m3
|
64,80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.729.435
|
31
|
1,00 m3
|
82,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.682.154
|
32
|
1,20 m3
|
113,20
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.500.151
|
33
|
1,60 m3
|
127,50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
5.299.649
|
34
|
2,30 m3
|
163,70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
640.704
|
6.722.456
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
35
|
0,60 m3
|
29,10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.336.259
|
36
|
1,00 m3
|
38,76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
247.461
|
1.691.305
|
37
|
1,25 m3
|
46,50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.209.933
|
38
|
1,65 m3
|
75,24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
2.997.020
|
39
|
2,00 m3
|
86,64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
501.823
|
3.213.739
|
40
|
2,30 m3
|
94,65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
3.637.250
|
41
|
2,80 m3
|
100,80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
4.059.387
|
42
|
3,20 m3
|
134,40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
5.390.949
|
43
|
4,20 m3
|
159,60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
583.772
|
6.611.624
|
44
|
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
|
-
|
485.136
|
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |