UỶ ban nhân dân tỉnh thái nguyên số: 2993 /QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.13 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích1.13 Mb.
#14431
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Nguồn: Niên giám Thống kê Thái Nguyên năm 2011 và số liệu do Cục Thống kê Thái Nguyên cung cấp

Bảng 19. Các tiêu chí, chỉ tiêu Thái Nguyên vào năm 2015


TT


Các tiêu chí

Chỉ tiêu phấn đấu CNH của cả nước

Chỉ tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế xã hội cả nước đến năm 2020

Chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XVIII đến

năm 2015

So sánh Chỉ tiêu Thái Nguyên vào năm 2015 với cả nước vào năm 2020

A. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế (gồm 5 tiêu chí, chỉ tiêu)

1.

Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân (%)

7,0-8,0

7,0-8,0

(7,0-7,5)




12-13

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thái Nguyên cao hơn cả nước do Thái Nguyên cần phấn đấu trở thành tỉnh công nghiệp về trước cả nước

2.

GDP bình quân đầu người (USD/người) giá HH

 3.036-

9.386


3.000-3.200

(2.000)



2100

Thu nhập bình quân đầu người bằng so với cả nước trong cùng thời kỳ

3.

Cơ cấu kinh tế (%/GDP)
















- Dịch vụ (%)

45-50

45-50

(41-42)


38,5

Thái Nguyên thấp hơn so với cả nước




- Công nghiệp + Xây dựng (%)

45-48

45-48

(41-42)



46,5

Thái Nguyên đạt cao hơn so với cả nước




- Nông nghiệp (%)

 15%

15

(17-18)



4-5

Thái Nguyên đạt cao hơn so với cả nước

4.

Tỷ trọng hàng CNXK/Kim ngạch XK (%)

60-80

60-80

>90

(Hàng CN nặng và khoáng sản; CN nhẹ và TTCN)



Thái Nguyên đạt chỉ tiêu CNH

5.

Tỷ trọng VA/GO

42-45

42-45

<30%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu



B. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hoá - xã hội và chất lượng cuộc sống (gồm 9 tiêu chí)

1.

Tỷ lệ dân đô thị (% so với tổng số dân)

 60%

60-70

(>45)



<35%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

2.

Lao động nông nghiệp (%/tổng LĐ)

 20%

30

(40-41)


<50%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

3.

Lao động CN qua đào tạo/Tổng lao động (%).

65-70

70

(55)



46,28

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

4.

Lao động trình độ cao/Tổng lao động (%)

>10

10

15,5

Thái Nguyên đạt và vượt chỉ tiêu

5.

Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chuẩn mới) (% tổng số dân)

<5

2

20,57

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

6.

Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng (%/GDP)

1,5-2,0

1,5-2,0

0,4

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

7.

Chỉ số phát triển con người (HDI)

0,866

0,866

0,796

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

8.

Chỉ số mức chênh lệch giàu nghèo (GINI)

0,25

0,25

0,4

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

9.

Tỉ lệ bác sĩ/10.000 dân

15

15


12

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

C. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường (gồm 3 tiêu chí, chỉ tiêu)

1.

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

40-45

45

(42-43)



50

Thái Nguyên đạt cao hơn so với cả nước

2.

Tỷ trọng chất thải rắn CN được xử lý, tái chế (%)

90-95

85-90

13,8

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

3.

Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)

170-180

170-180

83

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

Phân tích, đánh giá các tiêu chí

5.1. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế (gồm 5 tiêu chí, chỉ tiêu)

1) Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân (%/năm): Theo Nghị Quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVIII phấn đấu đạt 12- 13%/năm, so với chỉ tiêu CNH của cả nước là 7,5-8,0%, Thái Nguyên đạt cao hơn. Điều này hoàn toàn phù hợp do Thái Nguyên cần phấn đấu trở thành tỉnh công nghiệp về trước cả nước.

2) GDP bình quân đầu người (nghìn USD/người) hiện hành: GDP bình quân đầu người của Thái Nguyên năm 2015 đạt 2.100 USD bằng so với cả nước trong cùng thời kỳ, với tốc độ tăng trưởng GDP từ 12-13%, đến năm 2020 GDP bình quân đầu người của Thái Nguyên sẽ cao hơn so với cả nước.

3) Cơ cấu kinh tế (%/GDP): Chỉ tiêu CNH đặt ra khi tổng tỷ trọng CN+XD và DV đạt trên 85%, nghĩa là tỷ trọng Nông nghiệp phải thấp hơn 15%, chỉ tiêu này Thái Nguyên đã đạt vào năm 2015.

4) Tỷ trọng hàng CNXK/ tổng kim ngạch XK (%): Chỉ tiêu CNH đề ra là 60-80%, theo số liệu của niên giám thống kê 2010, tỷ trọng hàng công nghiệp xuất khẩu của Thái Nguyên/tổng kim ngạch XK đạt 89,3%, chỉ tiêu này cao hơn so với chỉ tiêu CNH.

5) Tỷ trọng VA/GO (%): Tỷ trọng giá trị tăng thêm công nghiệp so với giá trị sản xuất công nghiệp thể hiện hiệu quả của sản xuất công nghiệp, chỉ tiêu CNH là 42-45%, Thái Nguyên đến năm 2010 chỉ đạt 20,9% do vậy đến năm 2015 Thái Nguyên chưa đạt được chỉ tiêu này.



5.2. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hoá - xã hội và chất lượng cuộc sống (gồm 9 tiêu chí)

1) Tỷ lệ dân đô thị (% so với tổng số dân): Theo số liệu thống kê năm 2010, tỷ lệ dân đô thị/tổng số dân của Thái Nguyên là 25,95%, từ nay đến năm 2015 với tiến trình đô thị hóa của tỉnh chỉ tiêu này sẽ đạt khoảng <35%. Chỉ tiêu này Thái Nguyên chưa đạt

2) Tỷ lệ lao động nông nghiệp/tổng số lao động (%): Tỷ lệ này thể hiện mức độ CNH nông nghiệp và nông thôn. Theo số liệu thống kê năm 2010, tỷ lệ lao động nông nghiệp/tổng số lao động là 66,7%, từ nay đến năm 2015 chỉ có thể đạt dưới 50%, đây là chỉ tiêu Thái Nguyên cần phấn đấu cao.

3) Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo/tổng số lao động (%): Theo số liệu thống kê năm 2010, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo/tổng số lao động của tỉnh vào năm 2010 đạt 43,39%, năm 2015 dự báo đạt 46,28% (tốc độ tăng khoảng 1,3%/năm). Chỉ tiêu CNH cần đạt là 65-70%, Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu này.

4) Tỷ lệ lao động có trình độ cao/tổng số lao động (%): Theo số liệu của Cục Thống kê cung cấp, tỷ lệ lao động có trình độ cao/tổng số lao động của Thái Nguyên năm 2010 là 15,06%, dự báo năm 2015 đạt 15,5% cao hơn so với chỉ tiêu CNH, vì vậy chỉ tiêu này Thái Nguyên đạt và vượt.

5) Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chuẩn mới, Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính Phủ) (% tổng số dân): Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chuẩn mới và theo điều tra mới nhất năm 2011 Thái Nguyên là 20,57%, với tốc độ giảm tỷ lệ nghèo đề ra trong Nghị Quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVIII là 2,0%/năm, như vậy đến năm 2015 Thái Nguyên sẽ đạt dưới 20,57%. Chỉ tiêu CNH đề ra là <5%, như vậy ngay cả đến năm 2020, Thái Nguyên cũng sẽ không đạt được chỉ tiêu này.

6) Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng KHCN (%/GDP): Theo số liệu thống kê năm 2010, tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng của Thái Nguyên là 0,33%, dự báo năm 2015 là 0,4. Chỉ tiêu CNH cần đạt là 1,5-2,0%, chỉ tiêu này cần phải phấn đấu rất cao và phải huy động được nguồn vốn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư cho nghiên cứu triển khai và ứng dụng.

7) Chỉ số phát triển con người (HDI) (Chỉ số): Theo số liệu của Niên giám Thống kê Thái Nguyên, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Thái Nguyên năm 2010 là 0,734%, dự báo đến năm 2015 Thái Nguyên chỉ có thể đạt được chỉ tiêu này là 0,796%, như vậy chỉ tiêu này Thái Nguyên dự báo không đạt.

8) Chỉ số mức chênh lệch giàu nghèo (GINI) (Chỉ số): Theo số liệu của Cục Thống kê Thái Nguyên cung cấp, Chỉ số mức chênh lệch giàu nghèo (GINI) của Thái Nguyên năm 2010 là 0,43%, dự báo đến năm 2015 Thái Nguyên sẽ đạt được chỉ tiêu là 0,4%. Chỉ tiêu CNH cần đạt là 0,25%. Chỉ tiêu này Thái Nguyên dự báo không đạt.

9) Tỉ lệ bác sĩ/ tổng số dân (người/10.000 dân): Theo Niên giám thống kê năm 2011, Tỉ lệ bác sĩ/ tổng số dân (người/10.000 dân) của Thái Nguyên năm 2010 là 10,7, đến năm 2020 mới đạt 12 bác sĩ/10.000 dân; như vậy đến năm 2015 Thái Nguyên chưa đạt được chỉ tiêu này



5.3. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường (gồm 3 tiêu chí, chỉ tiêu)

1) Tỷ lệ che phủ rừng (%): Nghị Quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đặt ra mục tiêu đến năm 2015, ổn định tỷ lệ che phủ rừng đạt 50%, như vậy so với chỉ tiêu CNH, Thái Nguyên đạt cao hơn.

2) Tỷ trọng chất thải rắn CN được xử lý, tái chế (%): Theo số liệu của Cục Thống kê Thái Nguyên cung cấp, tỷ lệ này năm 2010 đạt 12,48%, dự báo đến năm 2015 chỉ số này của Thái Nguyên là 13,8%. Thái Nguyên cần phấn đấu cao để đạt chỉ tiêu này

3) Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm): Theo số liệu của Cục Thống kê Thái Nguyên cung cấp năm 2010 đạt khoảng 75 (lít/người/ngày đêm), với các dự án cấp nước sạch trên địa bàn dự kiến đến 2015 sẽ đạt 83lít/người/ngày đêm). Như vậy, tiêu chí chỉ tiêu này đến năm 2015 Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu này.



Tóm lại: Trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu phấn đấu CNH của Thái Nguyên vào năm 2015 có thể rút ra một số nhận xét sau đây:

1. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế bao gồm 5 tiêu chí, chỉ tiêu; Thái Nguyên có 03 tiêu chí, chỉ tiêu đã đạt được vào năm 2015 (Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân (%/năm), Cơ cấu kinh tế (%/GDP), Tỷ trọng hàng CNXK/ tổng kim ngạch XK (%)); 02 tiêu chí chỉ tiêu sẽ đưa vào tính toán ở giai đoạn sau đến năm 2020 (tiêu chí, chỉ tiêu GDP bình quân đầu người; tiêu chí, chỉ tiêu tỷ trọng VA/GO).

2. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hoá - xã hội và chất lượng cuộc sống bao gồm 9 tiêu chí, chỉ tiêu; Đến năm 2015 Thái Nguyên có 01 chỉ tiêu đạt và vượt (chỉ tiêu Lao động trình độ cao/Tổng lao động (%)), các chỉ tiêu khác (8 chỉ tiêu) chưa đạt nên cần đưa vào tính toán ở giai đoạn sau;

3. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường bao gồm 3 tiêu chí, chỉ tiêu; Thái Nguyên có 01 tiêu chí, chỉ tiêu đã đạt (Tỷ lệ che phủ rừng (%); 02 tiêu chí chỉ tiêu chưa đạt (Tỷ trọng chất thải rắn CN được xử lý, tái chế (%); Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm).



Bảng 20. Các tiêu chí, chỉ tiêu Thái Nguyên chưa đạt được vào năm 2015, cần đưa vào phấn đấu ở giai đoạn đến năm 2020


TT


Các tiêu chí

Chỉ tiêu phấn đấu CNH của cả nước

Chỉ tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế xã hội cả nước đến năm 2020

Tiêu chí, chỉ tiêu của Thái Nguyên

năm 2015

So sánh Chỉ tiêu Thái Nguyên vào năm 2015 với cả nước vào năm 2020

A. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế (gồm 2 tiêu chí, chỉ tiêu chưa đạt vào năm 2015)

1.

GDP bình quân đầu người (USD/người) giá HH

 3.036-

9.386


3.000-3.200

(2.000)



2100

Thu nhập bình quân đầu người bằng so với cả nước trong cùng thời kỳ

2.

Tỷ trọng VA/GO

42-45

42-45

<30%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu



B. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hoá - xã hội và chất lượng cuộc sống (gồm 8 tiêu chí, chỉ tiêu chưa đạt vào năm 2015)

1.

Tỷ lệ dân đô thị ( % so với tổng số dân)

 60%

60-70

(>45)



<35%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

2.

Lao động nông nghiệp (%/tổng LĐ)

 20%

30

(40-41)


<50%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

3.

Lao động CN qua đào tạo/Tổng lao động (%).

65-70

70

(55)



46,28

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

4.

Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chuẩn mới) (% tổng số dân)

<5

2

20,57

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

5.

Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng (%/GDP)

1,5-2,0

1,5-2,0

0,4

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

6.

Chỉ số phát triển con người (HDI)

0,866

0,866

0,796

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

7.

Chỉ số mức chênh lệch giàu nghèo (GINI)

0,25

0,25

0,4

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

8.

Tỉ lệ bác sĩ/10.000 dân

15

15

(9)


<13

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

C. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường (gồm 2 tiêu chí, chỉ tiêu chưa đạt vào năm 2015)

1.

Tỷ trọng chất thải rắn CN được xử lý, tái chế (%)

90-95

85-90

13,8

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

2.

Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)

170-180

170-180

83

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

6. Các tiêu chí, chỉ tiêu phấn đấu của Thái Nguyên với mục tiêu cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm 2020.

Căn cứ vào các tiêu chí, chỉ tiêu CNH của Việt Nam cơ bản hoàn thành CNH vào năm 2020. Phương án xác lập các tiêu chí, chỉ tiêu chính của Thái Nguyên cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020 được tính toán theo các phương án phát triển của kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, trong đó tiêu chí thu nhập bình quân đầu người là tiêu chí quan trọng xác lập một tỉnh đã cơ bản hoàn thành CNH được tính toán theo 03 phương án như sau:



6.1. Phương án 1 (phương án thấp): Phương án thấp đặt ra khi tình hình thế giới và trong nước diễn biến phức tạp, các cơ sở công nghiệp Thái Nguyên tăng trưởng với tốc độ thấp. Thái Nguyên chưa thu hút được nhiều dự án đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài. Phát triển kinh tế - xã hội và phát triển công nghiệp sử dụng nguồn lực của địa phương là chính. Trong trường hợp như vậy, dự báo tăng trưởng kinh tế của Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 vào khoảng 9-11%;

6.2. Phương án 2 (phương án cơ sở): Phương án cơ sở được giả định trong trường hợp tốc độ tăng trưởng GDP ổn định, bằng hoặc nhích hơn so với giai đoạn 2011-2015. Phấn đấu tích cực, phát huy được các lợi thế so sánh của Tỉnh, tháo gỡ các khó khăn, đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, khuyến khích huy động các nguồn lực vào đầu tư phát triển. Phương án này tính đến khả năng hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh được cải thiện, tỉnh được hoạt động trong một cơ chế ưu đãi nên thuận lợi và thu hút đầu tư được nhiều hơn phương án I. Dự báo tăng trưởng kinh tế của Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 vào khoảng 12-13%;

6.3. Phương án 3 (phương án cao): Phương án cao được dự báo trên cơ sở các luận cứ sau: Trong giai đoạn 2016-2020, Thái Nguyên về cơ bản đã hội nhập một cách hiệu quả với kinh tế trong nước và thế giới, kinh tế phát triển ổn định với tốc độ cao, Thái Nguyên sẽ thu hút được nhiều dự án đầu tư trong nước và nước ngoài, các khu, cụm công nghiệp được lấp đầy và tiếp tục mở rộng ở giai đoạn sau... Phát triển kinh tế - xã hội và phát triển công nghiệp sử dụng nguồn lực của bên ngoài là chính với tỷ trọng sử dụng nguồn nhân lực với chất lượng cao khá cao, đây là tiền đề quan trọng để tập hợp, phát huy được sức mạnh của tỉnh để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong trường hợp thuận lợi như vậy (thu hút mạnh vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, tình hình kinh tế trong nước thuận lợi và tác động của kinh tế thế giới khả quan...) có thể đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, vượt các chỉ tiêu phấn đấu cả nước, góp phần quan trọng đưa Thái Nguyên cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020. Dự báo tăng trưởng kinh tế của Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 vào khoảng 14-15%;

Bảng 21. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu phấn đấu của Thái Nguyên cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020 theo 03 phương án

Chỉ tiêu



Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

TT (%)

2016-2020

1. Phương án I

 

 

 

 

 

 

 

GDP (Giá thực tế, tỷ đ)

52.580,00

57.838,00

63.621,79

69.983,97

76.982,37

84.680,61

10,00

Dân số (người)

1.168.444

1.176.023

1.183.650

1.191.327

1.199.053

1.206.830

0,65

GDP bình quân đầu người (triệu đồng)

45,00

49,18

53,75

58,74

64,20

70,17

 

Quy ra USD

2.100

2.298

2.512

2.745

3.000

3.279

 

1. Phương án II

 

 

 

 

 

 

 

GDP (Giá thực tế, tỷ đ)

52.580,00

59.152,50

66.546,56

74.864,88

84.222,99

94.750,86

12,5

Dân số (người)

1.168.444

1.176.023

1.183.650

1.191.327

1.199.053

1.206.830

0,65

GDP bình quân đầu người (triệu đồng)

45,00

50,30

56,22

62,84

70,24

78,51

 

Quy ra USD

2.100

2.350

2.627

2.937

3.282

3.669

 

1. Phương án III

 

 

 

 

 

 

 

GDP (Giá thực tế, tỷ đ)

52.580,00

60.204,10

68.933,69

78.929,07

90.373,79

103.477,99

14,5

Dân số (người)

1.168.444

1.176.023

1.183.650

1.191.327

1.199.053

1.206.830

0,65

GDP bình quân đầu người (triệu đồng)

45,00

51,19

58,24

66,25

75,37

85,74

 

Quy ra USD

2.100

2.392

2.721

3.096

3.522

4.007

 

Ghi chú: GDP bình quân đầu người của Thái Nguyên vào năm 2015 đạt 45 triệu đồng/người (2.100 USD) được trích từ mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVIII

Theo như bảng trên, nếu theo phương án 1, với chỉ tiêu CNH có thu nhập bình quân đầu người từ  3.036-9.386 Thái nguyên sẽ đạt chỉ tiêu này vào năm 2020. Theo phương án 2, Thái nguyên sẽ đạt chỉ tiêu này vào giữa các năm 2018-2019 và theo phương án 3, Thái nguyên sẽ đạt chỉ tiêu này vào cuối năm 2017, đầu năm 2018.



6.4. Lựa chọn phương án tăng trưởng

Từ 3 phương án trên cho thấy, theo phương án I tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Nguyên thấp hơn so với giai đoạn trước (Giai đoạn 2011-2015 mục tiêu tăng trưởng GDP đạt 12-13%), phương án I đặt ra khi bối cảnh tình hình thế giới và trong nước diễn biến chưa thuận lợi, nền kinh tế của tỉnh tăng với tốc độ thấp và chưa phát huy hết các lợi thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế, chính trị. Phương án II được xây dựng khi nền kinh tế Thái Nguyên tăng trưởng với tốc độ ổn định so với giai đoạn trước, với phương án này sẽ khai thác được các tiềm năng trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và đạt mục tiêu trước năm 2020 có bước chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế. Phương án III, nền kinh tế Thái Nguyên phát triển nhanh ngay từ kế hoạch 5 năm 2016-2020 và tiếp tục phát triển với nhịp độ cao. Tuy nhiên theo phương án III cần có nhiều giải pháp tích cực và huy động được nguồn vốn lớn mới có thể đạt được.

Như vậy, trong 3 phương án trên, phương án II về tăng trưởng GDP là phương án chọn để làm phương án cơ sở cho việc luận chứng các chỉ tiêu CNH của Thái Nguyên, là phương án phù hợp do hiện nay tình hình kinh tế trong nước vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn, tăng trưởng công nghiệp của cả nước nói chung và tỉnh nói riêng đạt thấp.

Trong trường hợp thuận lợi có thể chuyển sang phương án III để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đưa Thái Nguyên trở thành trung tâm công nghiệp quan trọng của đất nước.



Bảng 22. Dự báo các chỉ tiêu CNH của Thái Nguyên vào năm 2018-2019




TT


Các tiêu chí

Chỉ tiêu phấn đấu CNH của cả nước

Tiêu chí, chỉ tiêu của Thái Nguyên

năm 2018-2019

So sánh chỉ tiêu của Thái Nguyên vào năm 2018-2019 với tiêu chí tỉnh công nghiệp

A. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế (gồm 2 tiêu chí, chỉ tiêu vào năm 2018-2019)

1.

GDP bình quân đầu người (USD/người) giá HH

 3.036-

9.386


3.282

Thu nhập bình quân đầu người đạt so với tiêu chí CNH

2.

Tỷ trọng VA/GO (%)

42-45

40-42

Thái Nguyên đạt tiêu chí CNH ở mức cận dưới



B. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hoá - xã hội và chất lượng cuộc sống (gồm 8 tiêu chí, chỉ tiêu vào năm 2018-2019)

1.

Tỷ lệ dân đô thị (% so với tổng số dân)

 60%

<55%

Thái Nguyên khó đạt được chỉ tiêu này

2.

Lao động nông nghiệp (%/tổng LĐ)

 20%

<30%

Thái Nguyên chưa đạt chỉ tiêu

3.

Lao động CN qua đào tạo/Tổng lao động (%).

65-70

65-70

Dự báo Thái Nguyên đạt chỉ tiêu

4.

Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chuẩn mới) (% tổng số dân)

<5

2,5

Dự báo Thái Nguyên đạt chỉ tiêu

5.

Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng (%/GDP)

1,5-2,0

0,4

Thái Nguyên khó đạt chỉ tiêu

6.

Chỉ số phát triển con người (HDI)

0,866

0,866

Dự báo Thái Nguyên đạt chỉ tiêu

7.

Chỉ số mức chênh lệch giàu nghèo (GINI)

0,25

0,25

Dự báo Thái Nguyên đạt chỉ tiêu

8.

Tỉ lệ bác sĩ/10.000 dân

15

12

Dự báo Thái Nguyên khó đạt chỉ tiêu

C. Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường (gồm 2 tiêu chí, chỉ tiêu vào năm 2018-2019)

1.

Tỷ trọng chất thải rắn CN được xử lý, tái chế (%)

90-95

<60

Thái Nguyên khó đạt chỉ tiêu

2.

Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)

170-180

210

Thái Nguyên đạt chỉ tiêu

Каталог: img -> image -> news
img -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 03/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3 26/3 Nội dung công việc
img -> Số: 100 /pgd&Đt v/v Tham gia cuộc thi giáo dục kỹ năng sống “Đi đường an toàn – Cho bạn cho tôi”
img -> KẾ hoạch chuyên môn tháng 04/ 2016 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 30/4 – 01/5 Nội dung công việc
news -> Ủy ban nhân dân tỉnh cao bằng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
news -> Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
news -> In dalat city, lam dong province agricultural land
news -> Công viên Lê Văn Tám, Quận 1, tp. Hcm
news -> Viện khoa học và CÔng nghệ MỎ luyện kim báo cáo tổng hợP ĐỀ ÁN

tải về 1.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương