Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp chính.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 77/TTr-SNN ngày 04 tháng 3 năm 2016,
1. Tổng số loài cây gồm 63 loài trong đó:
a) Nhóm cây gỗ: 28 loài.
b) Nhóm cây tre trúc: 14 loài.
c) Nhóm cây ăn quả và lâm sản ngoài gỗ: 21 loài.
2. Các loài cây nằm trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính
Thực hiện theo Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục giống cây lâm nghiệp chính.
(chi tiết Danh mục các loài cây có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức quản lý, kiểm tra giám sát và hướng dẫn quá trình sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
STT
|
Tên thường gọi - Tên địa phương - Tên khoa học
|
Danh mục loài cây phân theo chức năng để gây trồng
|
Phân theo
mục đích sử dụng
|
Dọc hành lang giao thông
|
Theo vùng kinh tế
|
Nguyên liệu giấy
|
Lâm sản phẩm phụ
|
Cảnh quan đô thị
|
Bóng mát
|
Cây
lấy quả
|
Dọc sông Đà, sông Mã
|
Vùng cao biên giới
|
I
|
Nhóm cây gỗ (28 loài)
|
1
|
Kháo vàng, kháo thơm, kháo nhậm, bời lời dẹc, rẻ vàng – Machilus odoratissma Ness
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Dâu quả dài - Cây dâu rừng - Morus macroura
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
Đen lá hẹp – Cây ten, mắc ten, đen, cây quả đen, kia đếch piêu... – Cleidiocarpon cavaleriei
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
4
|
Bồ hòn – bò bòn, vô hoan, co hón, mắc hón – Sapindus saponaria
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Cánh kiến – Bọt, ba chia, rùm mao - Mallotus philippinensis
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
6
|
Tống quả sủ - Alnus nepalensis
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
7
|
Cáng lò - Betula alnoides
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Sến mủ - Shorea cochinchinenses
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
9
|
Muồng đen – Muồng xiêm - Cassia siamea
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
10
|
Tông dù - Mạy sao, Xoắn xủ, Xoan hôi - Toona sinensis
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Lõi thọ - Gmelina arborea
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Trẩu – trẩu nhăn, trẩu ba hạt, co cao, mạy bo, mạy trẩu.. - Vernicia montana
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
13
|
Trẩu trơn – Trẩu lùn, trẩu ba năm, trẩu quả nhẵn, thau.. – Vernicia fodii
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
14
|
Cây sổ - co má sản, cây sổ bà, thiều biêu - Dillenia indica L
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
15
|
Ràng ràng xanh – Mạy ta lăm - Ormosia pinnata
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sưa -Sưa Bắc Bộ, Sưa hoa trắng, Trắc thối, Trắc hoa trắng, Huê mộc vàng, Hoàng hoa lý, Hoàng hoa lê - Dalbergia tonkinensis
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
17
|
Lát Mexico - Cedrela odorata
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
18
|
Long Não - Re - Cinnamomum camphora
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
19
|
Sấu - Sấu trắng, Long cóc - Dracontomelon duperreanum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
20
|
Sa mu, Sa mộc - Cunninghamia lanceolata
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
21
|
Pơ mu - Tô hạp hương, Mạy long lanh - Fokkienia hodginsii
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
22
|
Nhội - Lội - Bischofia trifoliata
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
23
|
Xoan nhừ - Chorospondias acillais
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
24
|
Xoan Ta - Melia azedarch
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
25
|
Giổi găng - Paramichialia baillonii
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
26
|
Xoan đào - Choerospondias axillaris
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
27
|
Xà cừ - Khaya senegalensis
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
28
|
Phượng vĩ - Delonix regia raf
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Nhóm cây tre trúc (14 loài)
|
1
|
Cây măng ngọt - Le lông trắng, Nó bàn, Nó bói - Gigantochloa albociliata
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Tre bát độ, Tre điền trúc - Dendrocalamus ohhlami
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Vầu đắng - Vầu lá nhỏ, Nó khồm - Indosasa angustata
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Bương lớn, Bương, Bương Mốc - Dendrocalamus aff
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Trúc sào - mạy khoàng cái, mạy khoàng hào - Phyllostachys edulis
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Tre gai - Tre hoá, tre nhà, mạy pháy - Bambusa blumeana
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Mạy sang - Mạy sang mù, tre tây bắc - Phân họ Bambusoideae
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Nứa lá to – Nứa ngọn thẳng, nứa ngộ - Schizostachyum funghomii McClure
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Mạy bông – tre song, tre xiêm, mạy sang ba - Bambusa tulda Roxb
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Mạy lay – mạy lai, cây măng ngọt, tre lào, le lông trắng - Gigantochloa albociliata
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Mạy puốc cai na – mạy pu, cai na, mạy puốc, tre phấn – Dendrocalamus pachystachys
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Mạy hốc - Dendrocalamus semiscandens
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Luồng - Dendrocalamus membraceus
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Lùng - Bambusa sp
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Nhóm cây ăn quả và lâm sản ngoài gỗ (21 loài)
|
1
|
Mây nếp - Mây tắt, Mây đất, Mây vườn - Calamus tetradactylus
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Sa nhân - Amomum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
Hà Thủ ô đỏ - Giao đằng - Polygonum multiforum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
Đào - Prunuspersica
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Mít - Artocarpus integrifolia
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
6
|
Nhãn - Dimocarpus longan
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
7
|
Bơ - Persea americana
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
8
|
Thảo quả - Mác hấu, đò ho, lờ hảo - Amomum aromaticum
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
9
|
Hoàng tinh trắng – Cây đét, mằn khinh lài, co hán han.. – Disporopsis longifolia
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
10
|
Đẳng sâm – Cây đùi gà, ngân đằng, mằn rày cáy, co nhả dõi, cang hô – Codonopsis javanica
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
11
|
Bách bộ - Củ ba mươi, dây đẹt ác, mằn sòi, bẳn sam sip, hơ ling – Stemona tuberosa
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
12
|
Ba kích – ba kích thiên, dây ruột già, chẩu phóng xì, sày cáy – Morinda officinalis How
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
13
|
Khúc khắc - ủ cun, dây kim cang kim cang mỡ, cây nâu, khau đâu, rạng lò, tơ pớt - Smilax glabra
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
14
|
Gạo hoa đỏ - Bombax ceiba
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Ban trắng – Hoa ban, móng bò đổi màu, móng bò sọc - Bauhinia variegata
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
16
|
Moóc trai - SP
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
17
|
Bằng lăng tím - Lagerstroemia
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
18
|
Mắc khén – Sẻn hôi - Zanthoxylum rhetsa
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19
|
Mề gà - SP
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
20
|
Rau sắng – rau mì chính, rau ngót rừng - Melientha suavis
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
21
|
Cọ - cọ cảnh, cọ lùn - Livistona chinensis
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|