UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
Số: 1955/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 18 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục, tiêu chuẩn và mức hỗ trợ
giống cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 về quản lý cây xanh đô thị của chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-BNN-LN ngày 03 tháng 8 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 387/TTr-STC ngày 28 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục, tiêu chuẩn cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Danh mục cây trồng phân tán
- Phân theo chức năng các loài cây
+ Nhóm cây bóng mát lục hoá: 15 loài.
+ Nhóm cây cảnh quan: 14 loài.
+ Nhóm cây ăn quả: 20 loài.
+ Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp với tâm linh: 10 loài.
- Phân theo địa điểm trồng
+ Danh mục cây trồng dọc tuyến giao thông: 27 loài.
+ Danh mục cây trồng trong khuôn viên trường học: 18 loài.
+ Danh mục cây trồng tại các khu đô thị, cơ quan đơn vị: 28 loài.
+ Danh mục cây trồng tại các bệnh viện, trạm y tế: 15 loài.
+ Danh mục cây trồng tại các điểm di tích lịch sử, các điểm du lịch: 21 loài.
2. Tiêu chuẩn cây trồng phân tán
- Cây tối thiểu trên 2 năm tuổi; đảm bảo về đường kính gốc, chiều cao, loại bầu theo quy định tại Phụ lục, cây đơn thân chưa phân cành.
- Cây thẳng, dáng cân đối, không sâu bệnh.
- Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi.
- Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành vào mùa đông.
- Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu, không độc.
- Cây trồng phân tán thuộc danh mục các loài cây trồng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Đối với cây trồng không có trong Danh mục thì phải có ý kiến chấp thuận, cho phép trồng của UBND tỉnh.
Điều 2. Mức hỗ trợ các loại cây trồng phân tán
- Thực hiện theo Quy định tại Ý b, Điểm 3.2, Mục 3, Điều 1 Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh.
- Mức hỗ trợ trên là giá trần tối đa và chưa bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, giao nhận tại địa bàn trồng cây.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn quá trình sản xuất, kinh doanh giống cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
- Giao UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn quá trình sản xuất kinh doanh giống và tổ chức nghiệm thu cây trồng phân tán xuất giống theo đúng quy định hiện hành.
- Đối với trường hợp UBND các huyện, thành phố có nguồn kinh phí xã hội hóa để trồng cây phân tán, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định hỗ trợ thêm ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách và chịu trách nhiệm về quyết định của việc hỗ trợ thêm đã nêu trên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH; Hà 50 bản
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Lò Minh Hùng
|
Phụ lục
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN CÁC LOÀI CÂY TRỒNG
CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Danh mục và tiêu chuẩn các loài cây phân tán
Số TT
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Tiêu chuẩn cây
|
Tuổi cây (tháng)
|
Loại bầu (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Đường kính gốc (cm)
|
1
|
Lát hoa
|
Chukrasia Tabularis
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
2
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis a.Juss
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
3
|
Long Não
|
Cinnamomum camphora nees et ebern
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
4
|
Giổi
|
Michelia mediocris Dandy
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
5
|
Sao đen
|
Hopea odorata Roxb
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
6
|
Sa Mộc (sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
7
|
Tếch
|
Tectona grandis linn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
8
|
Nhội
|
Bischofia trifolia hook f.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
9
|
Sưa (đỏ, trắng)
|
Dalbergia Tonkinensis Prain
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
10
|
Muồng đen
|
Cassia siamea Lamarck,
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
11
|
Giáng Hương
|
Pterocarpus macrocarpus
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
12
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon)
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
13
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus tonkinensis chev
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
14
|
Chò chỉ
|
Parashore chinensis Wang Hsie
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
15
|
Mỡ
|
Manglietia glauca bl.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
16
|
Phượng vĩ
|
Delonix regia raf
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
17
|
Ngọc lan
|
Michelia alba de
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
18
|
Lộc vừng
|
Barringtonia acutangula
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
19
|
Ban
|
Bauhiniavariegatalinn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
20
|
Cau vua
|
Roystonea regia
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,0
|
> 8,0
|
21
|
Osaca
|
Cassia fistula
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
22
|
Bàng đài loan
|
Terminalia mantaly
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
23
|
Hoa hòe
|
Sophora japonica L
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
24
|
Vàng anh
|
Saraca dives
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
25
|
Gạo hoa đỏ
|
Bombax ceiba
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
26
|
Sấu
|
Dracontomelum mangiferum b.l
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
27
|
Trám đen
|
Canarium nigrum ongler
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
28
|
Bơ
|
Persea americana
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
29
|
Mít
|
Artocarpus heterophyllus
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
30
|
Nhãn (ghép)
|
Dimocarpus longan
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
31
|
Vải
|
Litchi chinensis
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
32
|
Xoài (ghép)
|
Mangifera Indica L
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
33
|
Hồng dòn
|
Fuyu
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
34
|
Móc trai
|
SP
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
35
|
Đào
|
Prunus persica
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
36
|
Me
|
Tarmarindus indica l.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
37
|
Bàng
|
Terminalia catappa
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
38
|
Dẻ ăn hạt
|
Castanea sativa
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
39
|
Mắc ca ghép
|
Macadamia
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
40
|
Mắc mật
|
Clausena indica
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,0
|
41
|
Mắc ten
|
Cleidiocarpon cavaleriei
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
42
|
Bưởi
|
Citrus grandis L
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
43
|
Vú sữa
|
Chrysophyllum cainino
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
44
|
Sung
|
Ficus glimeratq roxb
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
45
|
Si
|
Ficus benjamina linn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
46
|
Đa
|
Ficus bengalensis
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
47
|
Đa búp đỏ
|
Ficus elastica roxb
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
48
|
Bồ đề
|
Ficus religiosa Tinn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
49
|
Hoàng lan
|
Cananga odorata
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
50
|
Kim giao
|
Podocarpus wallichianus C.presl
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
51
|
Đại
|
Plumeria rubra L.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 3,0
|
52
|
Thiên Tuế
|
Cycas pectinata Griff.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 4,5
|
53
|
Tùng bách tán
|
Araucaria excelsa R.Br.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
54
|
Hoa anh đào
|
Prunus serrulata
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
55
|
Mơ
|
Prunus mume
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
56
|
Mận
|
Prunus salicina
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
57
|
Quất hồng bì
|
Clausena lansium
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
58
|
Mề gà
|
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
59
|
Phượng hoàng lửa
|
Spathodea campanulata.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
2. Danh mục các loài cây trồng phân theo chức năng và địa điểm trồng
a) Phân theo chức năng các loài cây
- Nhóm cây bóng mát lục hoá: Tổng số 15 loài, cụ thể: Lát hoa; Xà cừ; Long Não; Giổi; Sao đen; Sa Mộc (sa mu); Tếch; Nhội; Sưa (trắng, đỏ); Muồng đen; Giáng Hương; Re hương; Chò Nâu; Chò chỉ; Mỡ.
- Nhóm cây cảnh quan: Tổng số 14 loài, cụ thể: Phượng vĩ; Ngọc Lan; Lộc vừng; Ban; Cau vua; Osaca; Bàng; Bàng đài loan; Hoa hòe; Vàng anh; Gạo hoa đỏ; Hoa anh đào; Mề gà; Phượng Hoàng lửa.
- Nhóm cây ăn quả: Tổng số 20 loài, cụ thể: Sấu; Trám đen; Bơ; Mít; Nhãn (ghép); Vải; Xoài (ghép); Hồng dòn; Móc trai; Đào; Me; Dẻ ăn quả; Mắc ca (ghép); Mắc mật; Mắc ten; Bưởi; Vú sữa; Mận; Mơ; Quất hồng bì.
- Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp với tâm linh: Tổng số 10 loài, cụ thể: cây Sung; Si; Đa; Đa búp đỏ; Bồ đề; Hoàng Lan; Đại; Kim giao; Thiên tuế; Tùng Bách tán.
b) Phân theo địa điểm trồng
- Danh mục cây trồng dọc tuyến giao thông: Tổng số 27 loài, cụ thể: Dẻ ăn hạt; Sấu; Bơ; Hoa ban; Me; Nhãn; Lát hoa; Xà cừ; Long Não; Giổi; Sao đen; Sa Mộc (sa mu); Tếch; Nhội; Sưa (trắng, đỏ); Muồng đen; Giáng Hương; Re hương; Chò Nâu; Chò chỉ; Mỡ; Gạo hoa đỏ; Trám đen; Ngọc lan; Hoàng lan; Mề gà; Sò da cam (cây Phượng hoàng lửa).
- Danh mục cây trồng trong khuôn viên trường học. Tổng số 18 loài, cụ thể: Đào; Ban; Bàng; Sấu; Lát hoa; Kim giao; Xà cừ; Tếch; Móc trai; Phượng vĩ; Lộc vừng; Osaca; Bàng đài loan; Hoa hòe; Vàng anh; Ngọc Lan; Long não; Hoa anh đào.
- Danh mục cây trồng tại các khu đô thị, cơ quan đơn vị: Tổng số 28 loài, cụ thể: Sấu; Lát hoa; Xà cừ; Long Não; Giổi ăn hạt; Sao đen; Sa Mộc (Sa mu); Tếch; Nhội; Mắc ten; Sưa (trắng, đỏ); Muồng đen; Giáng Hương; Re hương; Chò Nâu; Chò chỉ; Mỡ; Phượng vĩ; Ngọc Lan; Lộc vừng; Ban; Cau vua; Osaca; Bàng đài loan; Vàng anh; Bàng; Tùng Bách tán; Sò da cam (cây Phượng hoàng lửa).
- Danh mục cây trồng tại các bệnh viện, trạm y tế: Tổng số 15 loài, cụ thể: Sấu; Xà cừ; Long não; Hồng dòn; Sao đen; Ngọc Lan; Lộc vừng; Vàng anh; Tùng Bách Tán; Bàng; Phượng vĩ; Nhội; Giổi; Đào phai; Quất hồng bì.
- Danh mục cây trồng tại các điểm di tích lịch sử, các điểm du lịch. Tổng số 20 loài, cụ thể: cây Ban; Sung; Xi; Đa; Đa búp đỏ; Bồ đề; Ngọc Lan; Hoàng Lan; Kim giao; Bách tán; Đại; Gạo; Đào; Sa mộc; Thiên tuế; Sưa đỏ; Cau vua; Hoa anh đào; Mận, Mơ; Sò da cam (cây Phượng hoàng lửa).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |