UỶ ban nhân dân tỉnh ninh bình sở CÔng thưƠng quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh ninh bình đẾn năM 2020III. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ, GIẤY
(Nguồn: QH tổng thể VLXD VN đến 2020 và QH phát triển CN Xi măng VN đến năm 2030) Thay thế dần gạch đất sét nung bằng gạch không nung xi măng với tỷ lệ 25% vào năm 2015 và 40% vào năm 2020. - Mục tiêu ngành sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình: Căn cứ theo Quyết định số 631/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Phê duyệt Quy hoạch Phát triển VLXD tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, mục tiêu phát triển một số sản phẩm ngành VLXD của tỉnh như sau: Bảng 49: Mục tiêu sản phẩm chủ yếu ngành VLXD của tỉnh đến năm 2020.
(Nguồn: QH phát triển VLXD tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng đến 2030) 2. Phương hướng phát triển Phát triển ngành sản xuất VLXD trên cơ sở tài nguyên sẵn có tại địa phương, gắn hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên. Phát triển đa dạng các chủng loại VLXD, đáp ứng cơ bản nhu cầu xây dựng trong tỉnh. Lựa chọn quy mô đầu tư hợp lý. Tranh thủ các cơ hội để đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh. Tập trung phát triển sản phẩm xi măng, vật liệu xây không nung, vật liệu trang trí… xem đây là hướng đầu tư chính của ngành sản xuất VLXD của tỉnh trong giai đoạn tới. Khuyến khích phát triển một số chủng loại VLXD mới, công nghệ cao phục vụ cho xây dựng đô thị, khu, cụm công nghiệp như bê tông siêu nhẹ, bê tông khí trưng áp, vữa khô trộn sẵn... Quan tâm phát triển một số sản phẩm VLXD giá thành thấp phục vụ phát triển nông thôn như vật liệu xây, lợp nhà, vật liệu xây dựng đường xá, kênh mương, thủy lợi… 3. Mục tiêu và Quy hoạch phát triển Phấn đấu đến năm 2015, năng lực sản xuất xi măng của tỉnh đạt 11,86 triệu tấn và đến năm 2020, tăng thêm 1,2 triệu tấn và đưa năng lực xi măng toàn tỉnh đạt mức ~13,06 triệu tấn. Phấn đấu đến năm 2015 thay thế 25% gạch không nung và trong giai đoạn đến năm 2020 thay thế 40% gạch không nung. Mục tiêu tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2011-2015: 16,4%/năm và giai đoạn 2016-2020: 10,5%/năm. Cụ thể: Bảng 50: Chỉ tiêu chính phát triển ngành sản xuất VLXD đến 2020
* Quy hoạch phát triển ngành 3.1. Sản xuất xi măng - Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Ổn định sản xuất và phát huy 100% công suất thiết kế các nhà máy xi măng hiện có đưa năng lực sản xuất xi măng của tỉnh đạt 11,86 triệu tấn. Hoàn thành đầu tư và ổn định sản xuất (giai đoạn I) công suất 1,8 triệu tấn/năm của nhà máy Xi Măng Hệ Dưỡng (huyện Hoa Lư). Từng bước đầu tư phát triển (giai đoạn II) nâng công suất của nhà máy lên 3,6 triệu tấn/năm. Đầu tư phát triển và hoàn thành Dự án nhà máy xi măng Phú Sơn, công suất 1,2 triệu tấn/năm tại huyện Nho Quan. Vốn đầu tư 2.180 tỷ đồng. - Giai đoạn sau năm 2020: Ổn định các nhà máy xi măng trên địa bàn tỉnh, duy trì sản lượng ổn định các nhà máy đang hoạt động. Hoàn thành đầu tư và phát triển sản xuất Nhà máy xi măng Phú Sơn (huyện Nho Quan) công suất 1,2 triệu tấn/năm. Đưa năng lực sản xuất xi măng toàn tỉnh đạt 13,06 triệu tấn/năm.
Không bổ sung và phát triển thêm các dự án đầu tư sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn. Duy trì hoạt động ổn định và nâng cao chất lượng các dây chuyền gạch tuynel toàn tỉnh với tổng công suất khoảng 655triệu viên QTC/năm đáp ứng nhu cầu xây dựng của tỉnh và các địa phương xung quanh. Thu hút đầu tư, phát triển các dây chuyền sản xuất gạch không nung gần các cơ sở khai thác đá với công suất thấp nhất khoảng 1-2 triệu viên gạch Block/năm. Phấn đấu đạt sản lượng 108 triệu viên QTC/năm vào năm 2015. Khuyến khích đầu tư nhà máy sản xuất gạch không nung tại xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn, với công suất 100 triệu viên/năm. Vốn đầu tư ~5 triệu USD. Đầu tư các cơ sở sản xuất vật liệu không nung tại các huyện Yên Mô, Gia Viễn, Yên Khánh, Kim Sơn, Hoa Lư, Nho Quan và Tam Điệp với công suất ~3 triệu viên QTC/cơ sở/năm. Tổng sản lượng đạt ~84 triệu viên QTC/năm. Đầu tư nâng cấp các cơ sở đang sản xuất gạch block bê tông bọt tại huyện Yên Mô và thị xã Tam Điệp để nâng công suất gạch block nhẹ lên 24.000 m3/năm (tương đường 26 triệu viên QTC/năm).
Trong giai đoạn đến năm 2030, hầu hết các dự án sản xuất sản phẩm từ đất sét nung không còn nguyên liệu. Các sản phẩm gạch nung sẽ chuyển đồi dần sang các loại vật liệu không nung. Dự báo các sản phẩm chủ yếu là gạch xi măng cốt liệu, gạch từ bê tông bọt, bê tông khí chưng áp AAC... Ổn định sản lượng các dây chuyền gạch tuynel toàn tỉnh với tổng công suất 655 triệu viên QTC/năm trong giai đoạn đến năm 2020. Thu hút đầu tư, phấn đấu nâng công suất các dự án gạch không nung trên địa bàn tỉnh đạt ~436 triệu viên QTC trong giai đoạn đến năm 2020. Đầu tư mới 02 cơ sở sản xuất gạch từ bê tông khí chưng áp (ACC) tại huyện Yên Mô và huyện Nho Quan, công suất 100.000 m3/năm/cơ sở (tương đương 218 triệu viên QTC/năm).
Ổn định các mỏ đá đã được cấp phép khai thác làm VLXD thông thường hiện có. Quy hoạch khai thác 47 mỏ vào sản xuất và chế biến với tổng công suất khoảng 3,251 triệu m3/năm (trong đó ~20% là đá mạt từ 0-5mm). Quy hoạch khai thác 49 mỏ vào sản xuất với tổng công suất ~3,96 triệu m3/năm (trong đó 20% là đá mạt). - Giai đoạn sau năm 2020: Dự kiến đến năm 2030 có 13 mỏ hết trữ lượng, còn lại 40 mỏ, trong đó có nhiều mỏ trữ lượng lớn tiếp tục được nâng công suất (thay thế sản lượng 13 mỏ hết trữ lượng) để đảm bảo duy trì sản lượng như năm 2020, đồng thời nghiên cứu bổ sung thêm 14 mỏ mới (trong quy hoạch) nhằm phục vụ nhu cầu VLXD của tỉnh. 3.4. Gạch, đá ốp lát - Giai đoạn từ nay đến năm 2020 Thu hút đầu tư 02 cơ sở sản xuất gạch ốp lát với tổng công suất 200.000m2/năm tại KCN Tam Điệp. Phát triển 01 cơ sở đá ốp lát ngoài trời chất lượng cao, công suất 150.000m2/năm. Đầu tư 01 dây chuyền sản xuất gạch lát bê tông màu (gạch lát vỉa hè) chất lượng cao, công suất 50.000 m2/năm. Phát triển 02 cơ sở đá ốp lát tại khu vực làng đá mỹ nghệ Ninh Vân (huyện Hoa Lư) và khu vực thị xã Tam Điệp với tổng công suất 100.000m2/năm. Thu hút đầu tư thêm 02 cơ sở sản xuất gạch lát bê tông màu (gạch lát vỉa hè) chất lượng cao tại huyện Nho Quan và Kim Sơn. Công suất 50.000m2/năm/cơ sở. Phát triển thêm 01 dây chuyền đá xẻ ốp lát tại khu vực Gia Tường (huyện Nho Quan), công suất 50.000m2/năm
Đầu tư xây dựng 01 cơ sở sản xuất tấm lợp cao cấp, công suất 1,5 triệu m2/năm tại thị xã Tam Điệp và 04 cơ sở tấm lợp kim loại tại Tp. Ninh Bình, Tx. Tam Điệp, huyện Nho Quan và Yên Mô. Công suất 0,5 triệu m2/năm/cơ sở. Phát huy công suất Nhà máy kính nổi Tràng An tại khu công nghiệp Khánh Phú (huyện Yên Khánh) công suất 300 tấn/ngày, vốn đầu tư 295 tỷ đồng. Nhu cầu lao động 300 người. Phát triển nhà máy kính nổi CFG tại KCN Khánh Cư (huyện Yên Khánh), công suất 2x600 tấn/ngày. Vốn đăng ký đầu tư 2.987,8 tỷ đồng. Ổn định và phát huy hết công suất sản phẩm ống cống (6.000 SP/năm); cột điện (15.000 cột/năm) và trạm trộn bê tông (6.000m3/năm) của Công ty CP bê tông-thép Ninh Bình. Phát triển sản xuất, phấn đấu đạt 60-70% công suất xí nghiệp sản xuất sản phẩm cột điện ly tâm và chữ H (Cty TNHH 1 thành viên điện lực Ninh Bình) tại KCN Gián Khẩu. Thu hút đầu tư phát triển Nhà máy sản xuất vữa khô trộn sẵn tại khu công nghiệp, công suất ban đầu 200.000 tấn/năm. Vốn đầu tư 230 tỷ đồng. Đầu tư thêm 02 cơ sở sản xuất tấm lợp kim loại 3 lớp, công suất 0,5 triệu m2/năm/cơ sở tại huyện Kim Sơn và Gia Viễn. Phấn đấu đạt 100% công suất Xí nghiệp sản xuất sản phẩm cột điện ly tâm và chữ H (Cty TNHH 1 thành viên điện lực Ninh Bình) tại KCN Gián Khẩu. Công suất 45.000 cột điện các loại/năm. Hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất Nhà máy sản xuất và ứng dụng nhũ tương nhựa đường công suất 13.500 tấn/năm tại Khu công nghiệp Gián khẩu Thu hút đầu tư 02 cơ sở sản xuất tấm nhựa ốp trần và tường tại Tx. Tam Điệp và huyện Nho Quan với công suất 360.000m2/năm/cơ sở.
Duy trì và phát triển như năm 2020, căn cứ định hướng phát triển KT-XH của tỉnh nghiên cứu đầu tư, mở rộng sản xuất phù hợp đáp ứng nhu cầu của thị trường. Каталог: Download.aspx Download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ Download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam Download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008 Download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ Download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006 Download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ tải về 3.59 Mb. Chia sẻ với bạn bè của bạn: |