Doanh nghiệp ngành dệt may đáng chú ý trên địa bàn tỉnh hiện có:
Cty TNHH XNK thủ công mỹ nghệ Đông Thành (Tp. Ninh Bình) là doanh nghiệp sản xuất từ năm 1992, công ty chuyên sản xuất các sản phẩm thêu ren và may mặc xuất khẩu với nhiều mẫu mã đa dạng như: khăn trải bàn, ga trải giường quần áo trẻ em, Kimono, quần áo mô tô, trượt tuyết… với năng lực sản xuất 400.000 sản phẩm/năm, thu hút 300 lao động. Sản phẩm của công ty đã được xuất khẩu sang nhiều nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Pháp, Đức… Năm 2012, giá trị xuất khẩu hàng thêu ren và may mặc của công ty đạt khoảng 04 triệu USD chiếm 0,89% giá trị xuất khẩu toàn tỉnh.
Cty CP may Vạn Xuân hoạt động từ năm 1994. Năng lực sản xuất của công ty là 800.000 Sp/năm may thu hút khoảng 600 lao động. Năm 2012, giá trị xuất khẩu của công ty đạt khoảng 9,5 triệu USD chiếm 2,1% giá trị xuất khẩu toàn tỉnh
Nhà máy may xuất khẩu Đài Loan (Cty TNHH Great Global) có quy mô công suất 16 triệu sản phẩm/năm thu hút 1.200 lao động và Công ty may NienHsing Ninh Bình công suất 24 triệu sản phẩm/năm. Giá trị xuất khẩu của 02 doanh nghiệp đạt khoảng 96 triệu USD bằng 21,5% giá trị xuất khẩu của tỉnh (năm 2012).
Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có Cty giày ADORA VN tại khu KCN Tam Điệp mới đi vào sản xuất với công suất trên 10 triệu đôi/năm. Năm 2012, giá trị xuất khẩu đạt 81 triệu USD bằng 18,2% giá trị xuất khẩu của tỉnh.
Sản phẩm chính của ngành Dệt may-Da giày của tỉnh năm 2013 bao gồm: Quần áo may sẵn 45,0 triệu sản phẩm; hàng thêu (ngoài QD) 6,0 triệu bộ; giày, dép 16,5 triệu đôi…
Bảng 30: Giá trị sản xuất ngành Dệt may-Da giày
Đơn vị: Tỷ đồng (Giá so sánh 1994)
Cơ sở sản xuất
|
2005
|
2010
|
2013
|
Tăng trưởng (%/n)
|
01-05
|
06-10
|
11-13
|
GOCN ngành
|
100
| 617 |
2.441
|
-0,3
|
43,8
|
58,2
|
GOCN toàn ngành CN
|
3.045
|
8.658
|
15.398
|
26,8
|
23,2
|
21,2
|
Tỷ trọng (%)
|
3,3%
|
7,1%
|
13,52%
|
|
|
|
(Nguồn: NGTK Ninh Bình các năm)
Năm 2013, giá trị sản xuất công nghiệp của ngành đạt 2.441 tỷ đồng (giá so sánh 1994), tăng 58,2%/năm trong giai đoạn 2011-2013.
Hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của ngành đạt mức 13,5% cao hơn tỷ trọng đã đạt năm 2010 và 2005 là 7,1% và 3,3%.
Phân theo thành phần kinh tế, hiện giá trị sản xuất công nghiệp của ngành dệt may-da giày chủ yếu là đóng góp từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng ~60%, còn lại là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của khu vực ngoài Nhà nước đóng góp ~40% giá trị của ngành dệt may-da giày toàn tỉnh.
7. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy và sản xuất kim loại
Số cơ sở sản xuất của ngành trên địa bàn năm 2013 là 2.008 cơ sở sản xuất với trên 8.700 lao động chiếm 8,0% lao động công nghiệp toàn tỉnh. Trong số các cơ sở sản xuất, có 1.663 cơ sở cá thể, hợp tác xã (chiếm 95,7% số cơ sở của ngành), còn lại là 73 công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước với số lao động gần 6.180 lao động, đạt mức trung bình 85 lao động/doanh nghiệp.
Bảng 31: Cơ sở sản xuất cơ khí theo phân ngành sản xuất
Cơ sở sản xuất
|
ĐV
|
2005
|
2010
|
2013
|
SX kim loại
|
cơ sở
|
15
|
06
|
06
|
SX sản phẩm từ KL
|
cơ sở
|
887
|
1.370
|
1.692
|
SX sản phẩm điện tử
|
cơ sở
|
-
|
01
|
04
|
SX máy móc và thiết bị điện
|
cơ sở
|
13
|
16
|
14
|
SX xe có đ.cơ và phương tiện VT khác
|
cơ sở
|
06
|
10
|
12
|
Khác
|
cơ sở
|
-
|
114
|
280
|
Tổng cộng
|
cơ sở
|
921
|
1.517
|
2.008
|
(Nguồn: NGTK tỉnh Ninh Bình các năm)
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã hình thành một số cơ sở ngành cơ khí, chế tạo máy và sản xuất kim loại đáng chú ý sau:
Bảng 32: Một số cơ sở sản xuất chủ yếu
TT
|
Cơ sở sản xuất
|
Công suất
|
Ghi chú
|
1
| Nhà máy cán thép chất lượng cao (Cty TNHH Thép Kyoei Việt Nam) |
360.000 tấn/năm
|
KCN Tam Điệp II
|
2
| Nhà máy luyện cán thép chất lượng cao (Cty TNHH Thép Kyoei Việt Nam) |
Phôi thép chất lượng cao 1 triệu tấn/năm; cán thép chất lượng cao và thép dự ứng lực 550 nghìn tấn/năm
|
KCN Khánh Phú
|
3
| Công ty CP cơ khí lắp máy Lilama |
10.000 tấn thép/năm
|
Tp. Ninh Bình
|
4
| |
- Cẩu trục > 50 tấn: 4 chiếc/năm;
- Cẩu chân đế > 30 tấn: 6 chiếc/năm;
- Cầu trục > 10 tấn: 5 chiếc/năm;
- Kết cấu thép: 250 tấn/năm.
|
Tp. Ninh Bình
|
5
| N/máy cần gạt ôtô (Cty ADM21 VN) |
20 triệu SP/năm
|
KCN Khánh Phú
|
6
|
N/m thiết bị quang học
|
7,2 triệu SP/năm
|
KCN Khánh Phú
|
7
|
N/m phôi và nguyên liệu kim loại
(C.ty TNHH Chang Xin -VN)
|
27.200 tấn nguyên liệu/n
6.800 tấn phôi/năm
|
KCN Khánh Phú
|
8
|
Cty TNHH Chian Shyang (đinh, ốc, vít...)
|
2.000 tấn/năm
|
KCN Khánh Phú
|
9
|
N/m lắp ráp thiết bị điện tử (Cty Hoàng Gia)
|
63.000 SP/năm
|
KCN Tam Điệp
|
10
|
N/m chế tạo cơ khí Quang Sơn
|
50.995 tấn SP/năm
|
KCN Tam Điệp
|
11
|
N/máy cơ khí Nam Thành
|
4.000 tấn/năm
|
KCN Gián Khẩu
|
12
|
Cty TNHH cơ khí Thành Công (Cty CP tập đoàn Thành Công)
|
13.000 xe ôtô/năm
|
KCN Gián Khẩu
|
13
|
N/m gia công cơ khí (Cty Xuân Thái)
|
2.500 tấn/năm
|
KCN Khánh Phú
|
14
|
N/m cơ khí và SX thép (DNTN Phúc Hưng)
|
40.000 tấn/năm
|
KCN Khánh Phú
|
15
|
N/m đúc cơ khí Nam Thành
|
3.600 tấn SP/năm
|
KCN Khánh Phú
|
16
|
Nhà máy sản xuất Camera môđun và linh kiện điện tử
|
Sản xuất 100 đến 150 triệu SP/năm (XK 100%)
|
KCN Phúc Sơn
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |