UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 1498/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt phân loại các xã đặc biệt khó khăn thuộc
Chương trình 135 giai đoạn II và mức phân bổ nguồn vốn đầu tư
cho các xã theo trình độ phát triển, năm 2008 tỉnh Điện Biên.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số: 73/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định về tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (thuộc Chương trình 135 giai đoạn II) tỉnh Điện Biên theo trình độ phát triển;
Căn cứ Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 04/6/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành tiêu chí phân loại và mức phân bổ vốn đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (thuộc Chương trình 135 giai đoạn II) tỉnh Điện Biên theo trình độ phát triển;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại văn bản số: 241/BDT-CSDT ngày 04/12/2007 kèm theo Biên bản cuộc họp ngày 29/11/2007 của Hội đồng xét duyệt phân loại các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II năm 2008, tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân loại các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo trình độ phát triển và mức phân bổ nguồn vốn đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II cho các xã theo trình độ phát triển, năm 2008 như sau:
1. Phân loại các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2008 theo trình độ phát triển:
Tổng số xã thụ hưởng Chương trình 135 là 68 xã; trong đó: xã loại I: 19 xã; xã loại II: 30 xã; xã loại III: 19 xã.
Cụ thể các huyện như sau:
- Huyện Tuần Giáo: 08 xã; trong đó: xã loại I: 01 xã; xã loại II: 04 xã; xã loại III: 03 xã;
- Huyện Mường Ảng: 06 xã; trong đó: xã loại I: 02 xã; xã loại II: 02 xã; xã loại III: 02 xã;
- Huyện Tủa Chùa: 09 xã; trong đó: xã loại I: 03 xã; xã loại II: 04 xã; xã loại III: 02 xã;
- Huyện Mường Chà: 14 xã; trong đó: xã loại I: 04 xã; xã loại II: 07 xã; xã loại III: 03 xã;
- Huyện Mường Nhé: 11 xã; trong đó: xã loại I: 01 xã, xã loại II: 03 xã, xã loại III: 07 xã;
- Huyện Điện Biên: 07 xã; trong đó: xã loại I: 03 xã; xã loại II: 04 xã; xã loại III: 0 xã;
- Huyện Điện Biên Đông: 13 xã; trong đó: xã loại I: 05 xã; xã loại II: 06 xã; xã Loại III: 02 xã;
(Có danh sách phân loại các xã kèm theo)
2. Phân bổ nguồn vốn đầu tư dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Xã loại I: 700 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại II: 800 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại III: 900 triệu đồng/xã/năm;
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Ban Chỉ đạo 135 giai đoạn II của tỉnh, Ban Dân tộc, các ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện triển khai thực hiện các Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 giai đoạn II của tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nhân
|
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
|
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2008 - TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
(Kèm theo QĐ số: 1498/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Huyện, xã
|
Năm 2008
|
Ghi chú
|
Tổng số xã
|
Trong đó
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
TỔNG SỐ
|
68
|
19
|
30
|
19
|
|
I
|
H. TUẦN GIÁO
|
8
|
1
|
4
|
3
|
|
1
|
Xã Ta Ma
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Xã Phình Sáng
|
|
|
|
x
|
|
3
|
Xã Mường Mùn
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Xã Mùn Chung
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Xã Quài Cang
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Nà Sáy
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Mường Thín
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Tênh Phông
|
|
|
|
x
|
|
II
|
H. MƯỜNG ẢNG
|
6
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
Xã Ẳng Cang
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã Ẳng Tở
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Xã Mường Lạn
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Xã Mường Đăng
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Nặm Lịch
|
|
|
|
x
|
|
6
|
Xã Ngối Cáy
|
|
|
|
x
|
|
III
|
H. TỦA CHÙA
|
9
|
3
|
4
|
2
|
|
1
|
Xã Trung Thu
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Xã Tủa Thàng
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Xã Mường Đun
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Xã Xá Nhè
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Tả Phình
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Huổi Só
|
|
|
|
x
|
|
7
|
Xã Tả Sìn Thàng
|
|
x
|
|
|
|
8
|
Xã Lao Xả Phình
|
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Sín Chải
|
|
|
|
x
|
|
IV
|
H. MƯỜNG CHÀ
|
14
|
4
|
7
|
3
|
|
1
|
Xã Na Sang
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã Mường Mươn
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Xã Ma Thì Hồ
|
|
|
|
x
|
|
4
|
Xã Si Pa Phìn
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Xã Phìn Hồ
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Chà Nưa
|
|
x
|
|
|
|
7
|
Xã Chà Tở
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Nậm Khăn
|
|
|
|
x
|
|
9
|
Xã Mường Tùng
|
|
|
|
x
|
|
10
|
Xã Xá Tổng
|
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Pa Ham
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Xã Hừa Ngài
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Xã Huổi Lèng
|
|
|
x
|
|
|
14
|
Xã Sa Lông
|
|
|
x
|
|
|
V
|
H. MƯỜNG NHÉ
|
11
|
1
|
3
|
7
|
|
1
|
Xã Chà Cang
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã Pa Tần
|
|
|
|
x
|
|
3
|
Xã Nà Bủng
|
|
|
|
x
|
|
4
|
Xã Nà Hỳ
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Nà Khoa
|
|
|
|
x
|
|
6
|
Xã Quảng Lâm
|
|
|
|
x
|
|
7
|
Xã Nậm Kè
|
|
|
|
x
|
|
8
|
Xã Mường Toong
|
|
|
|
x
|
|
9
|
Xã Mường Nhé
|
|
|
x
|
|
|
10
|
Xã Chung Chải
|
|
|
|
x
|
|
11
|
Xã Sín Thầu
|
|
|
x
|
|
|
VI
|
H. ĐIỆN BIÊN
|
7
|
3
|
4
|
0
|
|
1
|
Xã Nà Tấu
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã Nà Nhạn
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Xã Núa Ngam
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Xã Pa Thơm
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Na Ư
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Xã Mường Nhà
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Mường Lói
|
|
|
x
|
|
|
VII
|
H. ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
|
13
|
5
|
6
|
2
|
|
1
|
Xã Na Son
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã Pu Nhi
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Xã Nong U
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Xã Xa Dung
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã Phì Nhừ
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Xã Phình Giàng
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Háng Lìa
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Tìa Dình
|
|
|
|
x
|
|
9
|
Xã Mường Luân
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Xã Chiềng Sơ
|
|
|
|
x
|
|
11
|
Xã Pú Hồng
|
|
|
x
|
|
|
12
|
Xã Keo Lôm
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Xã Luân Giói
|
|
x
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |