UỶ ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 903/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 49.46 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích49.46 Kb.
#27071

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH

Số: 903/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Bắc Ninh, ngày 27 tháng 7 năm 2016


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Dự án cải tạo, nâng cấp vỉa hè, mở rộng



lòng đường Trần Hưng Đạo, thành phố Bắc Ninh

(đoạn từ Ngã 6 đến khách sạn Nam Thắng)




CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/2014; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông báo Kết luận số 213/TB/TU ngày 11/4/2016 của Thường trực Tỉnh ủy;

Xét đề nghị sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 907/SGTVT-QLĐT ngày 29/6/2016; của UBND Thành phố Bắc Ninh tại tờ trình số 1604/TTr-UBND ngày 11/7/2016 về việc thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, nâng cấp vỉa hè, mở rộng lòng đường Trần Hưng Đạo, thành phố Bắc Ninh (đoạn từ ngã 6 đến khách sạn Nam Thắng).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án cải tạo, nâng cấp vỉa hè, mở rộng lòng đường Trần Hưng Đạo, thành phố Bắc Ninh (đoạn từ ngã 6 đến khách sạn Nam Thắng).

1. Tên dự án: Dự án cải tạo, nâng cấp vỉa hè, mở rộng lòng đường Trần Hưng Đạo, thành phố Bắc Ninh (đoạn từ ngã 6 đến khách sạn Nam Thắng).

Loại dự án: Công trình giao thông đô thị, cấp III, nhóm C.


2. Chủ đầu tư: UBND thành phố Bắc Ninh.

3. Địa điểm xây dựng: Phường Đại Phúc và phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.

4. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng dự án:

4.1. Nội dung, quy mô đầu tư xây dựng: gồm các hạng mục.

* Đoạn từ Ngã 6 đến đường Hoàng Ngọc Phách:

- Tháo dỡ dải phân cách giữa, hoàn trả mặt đường, di chuyển hệ thống chiếu sáng sang hai bên hè;

- Tháo dỡ kết cấu hè cũ thay mới bằng đá tự nhiên, bề rộng vỉa hè theo hiện trạng. Trồng cây xanh kết hợp thảm cỏ tạo cảnh quan đô thị;

- Xây dựng hệ thống cống bản kỹ thuật để hạ ngầm các đường dây, đường ống;

- Bề rộng mặt đường giữ nguyên theo hiện trạng;

* Đoạn từ đường Hoàng Ngọc Phách đến đường Đấu Mã:

- Tháo dỡ dải phân cách giữa, hoàn trả mặt đường, di chuyển hệ thống chiếu sáng sang hai bên hè;

- Tháo dỡ kết cấu hè cũ thay mới bằng đá tự nhiên, bề rộng vỉa hè còn lại sau khi mở rộng lòng đường. Trồng cây xanh kết hợp thảm cỏ tạo cảnh quan đô thị;

- Xây dựng hệ thống cống bản kỹ thuật để hạ ngầm các đường dây, đường ống;

- Mở rộng lòng đường sang mỗi bên 1m;

* Đoạn từ đường Đấu Mã đến khác sạn Nam Thắng:

- Tháo dỡ dải phân cách giữa, hoàn trả mặt đường, di chuyển hệ thống chiếu sáng sang hai bên hè;

4.2. Giải pháp xây dựng.

a. Đường giao thông:

* Bình đồ tuyến: Mặt bằng, hướng tuyến theo hiện trạng tuyến đường Trần Hưng Đạo đang khai thác. Tổng chiều dài tuyến L=1.358,5m, điểm đầu tại Km0+00 (Ngã 6), điểm cuối tuyến Km1+385,50m (Giao với đường Nguyễn Quyền).

* Đoạn từ Ngã Sáu đến đường Hoàng Ngọc Phách:

- Bề rộng mặt đường giữ nguyên theo hiện trạng Bm = 24m, tháo dỡ dải phân cách giữa, hoàn trả mặt đường đảm bảo vuốt nối giữa phần đường cũ và phần đường mới êm thuận, độ dốc ngang mặt đường i=2%. Kết cấu mặt đường hoàn trả sau khi tháo dỡ dải phân cách:

+ Bê tông nhựa chặt 12,5 dày: 5cm

+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2

+ Bê tông nhựa chặt 19 dày: 7cm

+ Tưới nhựa thấm bám: 1,0kg/m2

+ Cấp phối đá dăm loại I dày: 25cm

* Đoạn từ đường Hoàng Ngọc Phách đến đường Đấu Mã:

- Mở rộng mặt đường sang mỗi bên 1m, đảm bảo bề rộng mặt đường sau khi mở rộng Bm = 18m, tháo dỡ dải phân cách giữa, hoàn trả mặt đường đảm bảo vuốt nối giữa phần đường cũ và phần đường mới êm thuận, độ dốc ngang mặt đường i=2%.

- Kết cấu mặt đường hoàn trả sau khi tháo dỡ dải phân cách:

+ Bê tông nhựa chặt 12,5 dày: 5cm

+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2

+ Bê tông nhựa chặt 19 dày: 7cm

+ Tưới nhựa thấm bám: 1,0kg/m2

+ Cấp phối đá dăm loại I dày: 25cm

- Kết cấu mặt đường mở rộng: Nền đường đắp bằng cát đen, hệ số đầm chặt K=0.95, lớp trên cùng dày 30cm đầm chặt hệ số K≥0.98, Cường độ nền đường yêu cầu đạt Eo ≥ 40Mpa. Mặt đường có Ey/c ≥155Mpa, tải trọng trục Q=12T/trục, áp lực bánh xe lên mặt đường P = 0,6Mpa. Kết cấu gồm các lớp sau:

+ Bê tông nhựa chặt 12,5 dày: 5cm

+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2

+ Bê tông nhựa chặt 19 dày: 7cm

+ Tưới nhựa thấm bám: 1,0kg/m2

+ Cấp phối đá dăm loại I dày: 20cm

+ Cấp phối đá dăm loại II dày: 30cm

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10cm đầm chặt.

* Đoạn từ đường Đấu Mã đến khách sạn Nam Thắng:

- Bề rộng mặt đường giữ nguyên theo hiện trạng, tháo dỡ dải phân cách giữa, hoàn trả mặt đường đảm bảo vuốt nối giữa phần đường cũ và phần đường mới êm thuận, độ dốc ngang mặt đường i=2%. Kết cấu mặt đường hoàn trả sau khi tháo dỡ dải phân cách:

+ Bê tông nhựa chặt 12,5 dày: 5cm

+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2

+ Bê tông nhựa chặt 19 dày: 7cm

+ Tưới nhựa thấm bám: 1,0kg/m2

+ Cấp phối đá dăm loại I dày: 25cm

* Hệ thống an toàn giao thông: hệ thống vạch sơn, biển báo được thiết kế theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ.

b. Vỉa hè:

- Tháo dỡ toàn bộ kết cấu hè cũ thay mới bằng đá tự nhiên KT(40x40)cm dày 4cm.

- Ngăn cách giữa lòng đường và hè đường bằng tấm vỉa vát đá tự nhiên KT(18x26x100)cm, móng bó vỉa sử dụng bê tông ximăng mác 150# đá 1x2 dầy 10cm, phía dưới dải 1 lớp ni lông ngăn cách; Rãnh thu nước mặt sử dụng đá tự nhiên KT(30x50)cm dày 4cm trên lớp móng bê tông ximăng mác 150# đá 1x2 dầy 10cm, phía dưới dải 1 lớp ni lông ngăn cách độ dốc ngang 6÷10%.

- Hè đường: Mặt hè lát đá tự nhiên KT(40x40)cm dày 4cm trên lớp móng bê tông ximăng mác 150# đá 1x2 dầy 8cm, phía dưới dải 1 lớp ni lông ngăn cách, phần lối đi cho người khiếm thị có chiều rộng B=80cm, lát bằng đá tự nhiên KT(40x80)cm dày 4cm có khía rãnh.

- Trên hè xây các hố trồng cây bo lại vị trí cây xanh hiện trạng. Hố trồng cây có kích thước (1,4x1,4)m, bó vỉa xung quanh hố trồng cây bằng đá tự nhiên KT(15x10x70)cm trên lớp móng bê tông ximăng mác 150# đá 1x2 dầy 8cm, dưới dải 1 lớp ni lông ngăn cách.

* Vị trí vuốt nối vào các cơ quan doanh nghiệp: Tại những vị trí vuốt nối vào các cơ quan, doanh nghiệp mặt lát đá tự nhiên, kết cấu như sau:

+ Đá tự nhiên kích thước (40x40)cm, dày 4cm.

+ Bê tông xi măng M250#, đá 2x4 dày 15cm.

+ 01 lớp ni lông ngăn cách.

+ Nền cát cũ đầm chặt K≥95.

- Bó vỉa hạ hè bằng đá tự nhiên có kích thước (24x10x100)cm trên nền lớp bê tông xi măng đá 1x2, dày 10cm, dưới dải 1 lớp ni lông ngăn cách.

- Bố trí các bồn cây xanh, thảm cỏ tạo cảnh quan đô thị.

c. Hệ thống thoát nước:

- Cải tạo các hố ga hiện trạng, đảm bảo cao độ đỉnh ga phù hợp với mặt hè xây dựng mới, song chắn rác và khung bằng vật liệu composite, lắp đậy hố ga bằng các tấm BTCT đúc sẵn đặt bằng cao độ gạch lát hè, các tấm đan được bo góc bằng thép và lát vật liệu như gạch lát hè.

- Loại đặt dưới lòng đường (đoạn mở rộng lòng đường sang mỗi bên 1m): Tường thân hố ga bằng bê tông cốt thép dầy 20cm. Móng đổ BTXM mác 150# đá 2x4 dầy 20cm, trên lớp đệm cát dầy 10cm. Song chắn rác và khung bằng vật liệu composite; lắp đậy hố ga bằng vật liệu composite.

d. Hệ thống hào kỹ thuật:

- Hạ ngầm các đường dây, đường ống thiết kế Hào kỹ thuật trên hè bằng ống HDPE D125mm. Tại vị trí giao cắt với đường hiện trạng thiết kế Hào kỹ thuật bằng bê tông cốt thép kích thước BxH=(60x40)cm trên lớp bê tông móng M150# dầy 15cm, dưới đệm cát đen dầy 10cm

- Hố ga kỹ thuật: bố trí dọc theo đường ống, khoảng cách 30m - 40m/hố. Tường thân hố ga xây gạch xi măng, vữa xi măng cát mác 75#, trát tường hố ga bằng vữa xi măng cát mác 75#. Móng đổ BTXM mác 150# đá 2x4 dầy 15cm, trên. Lắp đậy hố ga bằng các tấm BTCT đúc sẵn đặt bằng cao độ gạch lát hè, các tấm đan được bo góc bằng thép và lát vật liệu như gạch lát hè.

* Chú ý: Hệ thống hào kỹ thuật thiết kế đảm bảo sau này khi đưa vào sử dụng (luồn các đường dây kỹ thuật thông tin, điện, vv...) dễ dàng, không phải đào bới. Đá xanh lát hè đảm bảo độ bền, cứng không gãy vỡ trong quá trình sử dụng.

e. Hệ thống điện chiếu sáng:

- Cột điện chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột đèn dùng cột thép bát giác tròn côn rời cần một nhánh mạ kẽm. Chiều cao cột H=9m, cần đèn cao 2m; khoảng cách các cột 35m - 40m, móng cột bằng bê tông xi măng mác 200# đá 2x4 kích thước (80x80x100)cm. Thiết kế chiếu sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường đảm bảo tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố; choá đèn chiếu sáng IP-66, bóng đèn LED tiết kiệm điện.

- Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x25+1x16)mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm, tổn thất điện áp ≤ 5%. Điều khiển hệ thống điện chiếu sáng bằng rơle thời gian đóng cắt tự động với chế độ tối bật toàn bộ, đêm khuya tắt 2/3 số bóng, ban ngày cắt toàn bộ; Dây lên đèn sử dụng dây PVC 2x2,5mm2. Tại mỗi vị trí cột đèn chiếu sáng được nối đất an toàn bằng cọc thép tiếp địa L75x75x7, được chôn sâu 0,8m so với mặt hè hoàn thiện, tiếp địa nối đất trung tính lặp lại bằng 4 cọc thép L63x63x6 nối với nhau bằng thanh giằng sắt D14mm, được chôn sâu 0,8m so với mặt hè hoàn thiện.



(Chi tiết theo báo cáo thẩm định)

5. Tổng mức đầu tư: 31.842.477.000 đồng.

(Ba mươi mốt tỷ, tám trăm bốn mươi hai triệu, bốn trăm bảy mươi bảy ngàn đồng)

Trong đó:



- Chi phí xây dựng:

22.809.405.000

đồng

- Chi phí QLDA:

435.888.000

đồng

- Chi phí tư vấn:

1.286.038.000

đồng

- Chi phí khác:

1.294.838.000

đồng

- Chi phí GPMB:

4.500.000.000

đồng

- Dự phòng:

1.516.308.000

đồng


6. Nguồn vốn đầu tư: Theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.

7. Tổ chức thực hiện dự án.

7.1. Hình thức quản lý dự án: Giao Ban quản lý dự án xây dựng Thành phố Bắc Ninh quản lý và thực hiện dự án.

7.2. Phân chia gói thầu:

- Gói thầu số 1: Xây dựng hệ hống điện chiếu sáng.

- Gói thầu số 2: Cải tạo, mở rộng đường giao thông, vỉa hè, hệ thống thoát nước và hệ thống hào kỹ thuật.

8. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo quy định của Luật đấu thầu hiện hành

9. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016 -:- 2017.

10. Trách nhiệm của chủ đầu tư:

Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo đúng quy định của Luật hiện hành và các quy định khác về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và Mục V, Báo cáo kết quả thẩm định số 907/SGTVT-QLĐT ngày 29/6/2016 của Sở Giao thông vận tải.



Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và đầu tư; Xây dựng; Tài chính, Giao thông vận tải; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh; Giám đốc Ban QLDA xây dựng thành phố và các tổ chức, các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.




Nơi nhận:
- Như Điều 2;

- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;



- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH, PVP KTTH, CVP.

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Nguyễn Tiến Nhường






Каталог: noidung -> vanban -> Lists -> VanBanPhapQuy -> Attachments
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 144/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1714/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1541/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1577/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1588/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1591/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1592/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1593/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1595/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1596/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 49.46 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương