UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
Số: 549/ QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 3 năm 2006. | QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm 2006.
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc và Nghị định số: 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ;
Căn cứ thông tư liên tịch số: 07/2002/TTLT-BTM-UBDTMN-BTC–BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc), Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số: 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số: 221 /QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi tỉnh Bắc Kạn năm 2006;
Xét đề nghị của Sở Tài chính-Vật giá Bắc Kạn tại Tờ trình số: 218/TTr-TC ngày 17/3/2006 về việc ban hành quyết định đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm 2006, được thực hiện từ ngày 01/01/2006 theo các biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Giao:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thương mại - Du lịch và Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng chỉ tiêu kế hoạch giao và quy định hiện hành của Nhà nước.
- UBND các huyện, thị và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp kiểm tra tình hình thực hiện cung ứng hàng chính sách ở địa phương mình, đảm bảo đúng số lượng, chất lượng và bán đúng giá quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thương mại-Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; KT CHỦ TỊCH
- Như điều 3 (T/h); PHÓ CHỦ TỊCH
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT, P.TH.
Hoàng Ngọc Đường
ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG DẦU HOẢ
THẮP SÁNG, MUỐI IỐT NĂM 2006.
( Kèm theo Quyết định số: QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2006
của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1- Mặt hàng dầu hoả thắp sáng.
S
TT
|
Huyện, thị xã
|
Đơn giá TCVC từ tỉnh đến TT huyện, thị xã (đ/tấn)
|
Đơn giá TCVC từ huyện, thị xã đến TT cụm xã (đ/tấn)
|
1
| Huyện Na Rì |
118.000
|
122.000
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
83.000
|
144.000
|
3
|
Huyện Chợ Mới
|
47.000
|
162.000
|
4
|
Huyện Ba Bể
|
89.000
|
295.000
|
5
|
Huyện Pác Nặm
|
144.000
|
156.000
|
6
|
Huyện Ngân Sơn
|
83.000
|
206.000
|
7
|
Huyện Bạch Thông
|
39.000
|
90.000
|
8
|
Thị xã Bắc Kạn
|
16.000
|
44.000
|
2- Mặt hàng muối iốt
STT
| Huyện, thị xã |
Đơn giá TCVC từ huyện, thị xã đến TT cụm xã (đ/tấn)
|
1
|
Huyện Na Rì
|
216.000
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
204.000
|
3
|
Huyện Chợ Mới
|
324.000
|
4
|
Huyện Ba Bể
|
420.000
|
5
|
Huyện Pác Nặm
|
420.000
|
6
|
Huyện Ngân Sơn
|
201.000
|
7
|
Huyện Bạch Thông+Thị xã Bắc Kạn
|
75.000
|
ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG
THU MUA NÔNG SẢN (NGÔ HẠT) NĂM 2006.
( Kèm theo Quyết định số: / QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
S
T
T
|
Huyện, thị xã
|
Đơn giá TCVC từ TT cụm xã đến TT huyện, thị xã ( đ/tấn)
|
Đơn giá TCVC từ huyện, thị xã đến Hà Nội (đ/tấn)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
| Huyện Na Rì |
|
241.000
|
1
|
Cụm Xuân Dương (Xuân Dương, Dương Sơn, Liêm Thuỷ)
|
138.000
|
|
2
|
Cụm Cường Lợi (Cường Lợi, Lương Hạ)
|
68.000
|
|
3
|
Cụm Đổng Xá ( Đổng Xá, Quang Phong)
|
170.000
|
|
4
|
Cụm Tân An( Lạng San,Tân An, Ân Tình, Lương Thành)
|
148.000
|
|
5
|
Cụm Kim Hỷ (Kim Hỷ, Lương Thượng)
|
130.000
|
|
6
|
Cụm Văn Học
|
144.000
|
|
7
|
Cụm Vũ Loan
|
121.000
|
|
8
|
Kim Lư
|
90.000
|
|
9
|
Văn Minh
|
119.000
|
|
10
|
Yến Lạc, Hảo Nghĩa, Hữu Thác, Côn Minh, Cư Lễ
|
0
|
|
II
|
Huyện Chợ Đồn
|
|
227.000
|
1
|
Cụm Quảng Bạch ( Quảng Bạch, Tân Lập)
|
102.000
|
|
2
|
Cụm Yên Thịnh (Yên Thịnh, Bản Thi, Yên Thượng)
|
125.000
|
|
3
|
Cụm Bình Trung (Bình Trung, Nghĩa Tá, Lương Bằng)
|
174.000
|
|
4
|
Cụm Nam Cường (Nam Cường, Đồng Lạc, Xuân Lạc)
|
130.000
|
|
5
|
Cụm Yên Nhuận ( Yên Nhuận, Yên Mỹ, Phong Huân)
|
183.000
|
|
6
|
Xã Bằng Phúc
|
141.000
|
|
7
|
Cụm Phương Viên, Đông Viên, Rã Bản
|
0
|
|
III
|
Huyện Chợ Mới
|
|
138.000
|
1
|
Cụm Thanh Mai ( Thanh Mai, Thanh Vận, Mai Lạp)
|
122.000
|
|
2
|
Cụm Sáu Hai (Nông Hạ, Nông Thịnh, Thanh Bình)
|
63.000
|
|
3
|
Cụm Như Cố
|
91.000
|
|
4
|
Cụm Quảng Chu
|
127.000
|
|
5
|
Cụm Yên Hân (Yên Hân, Yên Cư, Bình Văn)
|
210.000
|
|
6
|
Cụm Cao Kỳ, Hoà Mục
|
66.000
|
|
7
|
Xã Tân Sơn
|
107.000
|
|
8
|
Trung tâm huyện
|
0
|
|
IV
|
Huyện Ba Bể
|
|
234.000
|
1
|
TT huyện Ba Bể, Thượng Giáo, Cao Trĩ, Địa Linh
|
0
|
|
2
|
Cụm Quảng Khê (Quảng Khê, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ)
|
226.000
|
|
3
|
Đại lý Khang Ninh, Nam Mẫu
|
81.000
|
|
4
|
Cụm Hà Hiệu ( Hà Hiệu, Phúc Lộc)
|
84.000
|
|
5
|
Cụm Cao Thượng
|
266.000
|
|
6
|
Cụm đại lý Bành Trạch
|
131.000
|
|
7
|
Cụm Pù Mắt, Yến Dương, Mỹ Phương
|
0
|
|
V
|
Huyện Pác Nặm
|
|
280.000
|
1
|
Trung tâm Bộc Bố
|
0
|
|
2
|
Xã An Thắng
|
159.000
|
|
3
|
Cụm Đại lý Bằng Thành, Nhạn Môn
|
168.000
|
|
4
|
Cụm đại lý Công Bằng, Giáo Hiệu
|
142.000
|
|
5
|
Cụm Cao Tân, Cổ Linh
|
311.000
|
|
6
|
Xã Nghiên Loan, Xuân La
|
0
|
|
VI
|
Huyện Ngân Sơn
|
|
229.000
|
1
|
Cụm Vân Tùng
|
0
|
|
2
|
Cụm Bằng Khẩu (Bằng Vân, Đức Vân)
|
70.000
|
|
3
|
Xã Cốc Đán
|
112.000
|
|
4
|
Xã Thượng ân
|
97.000
|
|
5
|
Cụm Thuần Mang (Thuần Mang, Hương Nê, Thượng Quan)
|
174.000
|
|
6
|
Cụm Nà Phặc, Lãng Ngâm, Trung Hoà
|
0
|
|
VII
|
Huyện Bạch Thông
|
|
186.000
|
1
|
Thị trấn Phủ Thông
|
0
|
|
2
|
Cụm Lục Bình, Hà Vị, Tú Trĩ, Vi Hương
|
126.000
|
|
3
|
Cụm Sĩ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn
|
105.000
|
|
4
|
Xã Mỹ Thanh
|
131.000
|
|
5
|
Cụm Quang Thuận, Dương Phong, Đôn Phong
|
71.000
|
|
7
|
Cẩm Giàng, Quân Bình, Tân Tiến, Nguyên Phúc
|
0
|
|
VII
|
Thị xã Bắc Kạn
|
|
171.000
|
Ghi chú: Trường hợp các đơn vị vận chuyển tiêu thụ tại tỉnh Thái Nguyên thì đơn giá trợ cước vận chuyển từ trung tâm huyện đến tỉnh Thái Nguyên được tính như sau:
1- Huyện Na Rì: 165.000 đồng/ tấn.
2- Huyện Chợ Đồn: 151.000 đồng/ tấn.
3- Huyện Chợ Mới: 66.000 đồng/ tấn.
4- Huyện Ba Bể: 157.000 đồng/ tấn.
5- Huyện Pác Nặm: 204.000 đồng/ tấn.
6- Huyện Ngân Sơn: 153.000 đồng/ tấn.
7- Huyện Bạch Thông: 110.000 đồng/ tấn.
8-Thị Xã Bắc Kạn: 95.000 đồng/ tấn.
ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG VẬT TƯ
PHÂN BÓN NĂM 2006.
( Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1- Từ chân hàng đến trung tâm huyện, thị xã:
Đơn vị tính: đồng/tấn
TT
|
Tên huyện
|
Phân đạm + Ka ly
|
Phân NPK Hiến Nông
|
Phân NPK + Supe lân
Lâm Thao
|
Phân NPK + Lân Văn Điển + Vi sinh Sông Gianh
|
Nhận tại nhà máy
|
Nhận tại ga Quán Triều tỉnh Thái Nguyên
|
1
|
Thị xã Bắc Kạn
|
254.000
|
91.000
|
200.000
|
89.000
|
190.000
|
2
|
Huyện Bạch Thông
|
269.000
|
106.000
|
216.000
|
103.000
|
198.000
|
3
|
Huyện Chợ Đồn
|
311.000
|
147.000
|
257.000
|
145.000
|
240.000
|
4
|
Huyện Na Rì
|
324.000
|
160.000
|
271.000
|
158.000
|
253.000
|
5
|
Huyện Ngân Sơn
|
313.000
|
149.000
|
259.000
|
147.000
|
242.000
|
6
|
Huyện Ba Bể
|
317.000
|
153.000
|
263.000
|
151.000
|
246.000
|
7
|
Huyện Pác Nặm
|
363.000
|
200.000
|
310.000
|
197.000
|
292.000
|
8
|
Huyện Chợ Mới
|
221.000
|
61.000
|
168.000
|
60.000
|
150.000
|
2- Từ trung tâm huyện, thị xã đến trung tâm cụm xã, xã:
STT
|
Huyện, thị xã
|
Đơn giá TCVC
( đ/tấn)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Huyện Na Rì
|
|
1
|
Cụm Xuân Dương (Xuân Dương, Dương Sơn, Liêm Thuỷ)
|
131.000
|
2
|
Cụm Cường Lợi (Cường Lợi, Lương Hạ)
|
60.000
|
3
|
Cụm Đổng Xá ( Đổng Xá, Quang Phong)
|
163.000
|
4
|
Cụm Tân An ( Lạng San, Tân An, Ân Tình, Lương Thành)
|
140.000
|
5
|
Cụm Kim Hỷ (Kim Hỷ, Lương Thượng)
|
123.000
|
6
|
Cụm Văn Học
|
137.000
|
7
|
Cụm Vũ Loan
|
114.000
|
8
|
Yến Lạc, Kim Lư
|
0
|
9
|
Hảo Nghĩa, Văn Minh, Hữu Thác, Côn Minh, Cư Lễ
|
0
|
II
|
Huyện Chợ Đồn
|
|
1
|
Cụm Bình Trung ( Bình Trung, Nghĩa Tá, Lương Bằng)
|
167.000
|
2
|
Cụm Nam Cường (Nam Cường, Đồng Lạc, Xuân Lạc)
|
123.000
|
3
|
Cụm Yên Thịnh (Yên Thịnh, Bản Thi, Yên Thượng)
|
118.000
|
4
|
Cụm Phương Viên, Bằng Phúc, Đông Viên, Rã Bản
|
0
|
5
|
Cụm Quảng Bạch ( Quảng Bạch, Tân Lập)
|
95.000
|
6
|
Cụm Yên Nhuận ( Yên Nhuận, Yên Mỹ, Phong Huân )
|
175.000
|
III
|
Huyện Chợ Mới
|
|
1
|
Trung tâm Chợ Mới
|
0
|
2
|
Cụm Như Cố
|
83.000
|
3
|
Cụm Quảng Chu
|
120.000
|
4
|
Cụm Yên Hân (Yên Hân, Yên Cư, Bình Văn)
|
193.000
|
5
|
Cụm Cao Kỳ, Hoà Mục, Tân Sơn
|
59.000
|
6
|
Cụm Thanh Mai ( Thanh Mai, Thanh Vận, Mai Lạp )
|
115.000
|
7
|
Cụm Sáu Hai (Nông hạ, Nông Thịnh, Thanh Bình)
|
56.000
|
III
|
Huyện Ba Bể
|
|
1
|
TT huyện Ba Bể, Thượng Giáo, Cao Trĩ, Địa Linh
|
0
|
2
|
Cụm Quảng Khê (Quảng Khê, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ)
|
218.000
|
3
|
Đại lý Khang Ninh, Nam Mẫu
|
74.000
|
4
|
Cụm Hà Hiệu ( Hà Hiệu, Phúc Lộc)
|
77.000
|
5
|
Cụm Pù Mắt, Yến Dương, Mỹ Phương
|
0
|
6
|
Cụm Cao Thượng
|
248.000
|
7
|
Cụm đại lý Bành Trạch
|
123.000
|
IV
|
Huyện Pác Nặm
|
|
1
|
Trung tâm Bộc Bố
|
0
|
2
|
Cụm Công Bằng, Giáo Hiệu
|
135.000
|
3
|
Cụm Bằng Thành, Nhạn Môn
|
161.000
|
4
|
Cụm Cao Tân, Cổ Linh
|
294.000
|
5
|
Xã An Thắng
|
152.000
|
6
|
Xã Nghiên Loan, Xuân La
|
0
|
V
|
Huyện Ngân Sơn
|
|
1
|
Cụm Vân Tùng
|
0
|
2
|
Cụm Bằng Khẩu ( Bằng Vân, Đức Vân )
|
62.000
|
3
|
Xã Cốc Đán
|
105.000
|
4
|
Xã Thượng ân
|
90.000
|
5
|
Cụm Thuần Mang (Thuần Mang, Hương Nê, Thượng Quan)
|
167.000
|
6
|
Cụm Nà Phặc, Lãng Ngâm, Trung Hoà
|
0
|
VI
|
Huyện Bạch Thông
|
|
1
|
Thị trấn Phủ Thông
|
0
|
2
|
Cụm Lục Bình ( Lục Bình, Hà Vị, Tú Trĩ, Vi Hương)
|
119.000
|
3
|
Cụm Sĩ Bình (Sĩ Bình, Vũ Muộn, Cao Sơn )
|
98.000
|
4
|
Xã Mỹ Thanh
|
124.000
|
5
|
Cụm Quang Thuận ( Quang Thuận, Dương Phong, Đôn Phong )
|
64.000
|
6
|
Cụm Cẩm Giàng, Quân Bình, Nguyên Phúc, Tân Tiến
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |