UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1526/QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày 17 tháng 5 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ kinh phí đối ứng năm 2011 cho Dự án: Chương trình Khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam và Dự án: Cải tiến, nâng cao
chất lượng giống bò thịt, tỉnh Thanh Hóa
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 3225/QĐ/BNN-HTQT ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt văn kiện Dự án “Chương trình Khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007-2012”;
Căn cứ Quyết định số: 174/QĐ/BNN-CN ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phân bổ chỉ tiêu xây dựng công trình khí sinh học năm 2011 cho các tỉnh, thành phố thực hiện Dự án Chương trình Khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007-2012;
Căn cứ Quyết định số 4528/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 29/TTCN - TTr ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi về việc xin phê duyệt kế hoạch kinh phí đối ứng triển khai Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam và cải tạo, nâng cao chất lwongj giống bò thịt năm 2011;
Theo đề nghị của Liên ngành: Nông nghiệp và PTNT – Tài chính tại Công văn số : 858/STC-SNN&PTNT ngày 21/4/2011 về việc phân bổ kinh phí đối ứng 02 dự án khí sinh học, bò thịt năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ kinh phí đối ứng năm 2011 triển khai Dự án: Khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam và Dự án: Nâng cao chất lượng giống bò thịt, tỉnh Thanh Hóa, báo gồm các nội dung sao:
1. Dự toán phân bổ Dự án Khí sinh học năm 2011:
- Số lượng công trình giao xây dựng 1.500 công trình, triển khai tại 19 huyện, thị xã, thành phố ở 271 xã.
- Dự toán kinh phí phân bổ:
862.500.000 đồng
(575.000 đồng/công trình x 1.500 công trình = 862.500.000 đồng )
2. Dự toán toán phân bổ Dự án nâng cao chất lượng giống bò thịt:
2.1. Số lượng phối giống bò cái có chửa 10.000 con, triển khai tại 12 huyện.
2.2.. Dự toán kinh phí phân bổ: 779.500.000 đồng
Gồm:
- Kinh phí bình tuyển bò cái phối giống có chửa và đánh số tai:
50.000.000 đồng
(5.000 đồng/ con x 10.000 con = 50.000.000 đồng)
- Kinh phí mua ni tơ bảo quản tinh: 199.500.000 đồng
(19.950 đồng/ lít/con x 10.000 con = 199.500.000 đồng)
- Chi trả công phối giống cho bò cái có chửa: 500.000.000 đồng
(50.000 đồng/con x 10.000 con = 500.000.000 đồng)
- Chi phí cho Ban quản lý Dự án: 30.000.000 đồng (Có chi tiết phân bổ kinh phí Dự án của các huyện, thị xã, thành phố kèm theo)
3. Tổng kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện của 2 Dự án
- Tổng kinh phí 2 Dự án: 1.642 triệu đồng
(Một tỷ, sáu trăm bốn mươi hai triệu đồng chẵn)
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chính sách chăn nuôi trồng trọt trong dự toán 2011
4. Cơ chế thực hiện: Căn cứ Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh các ngành và chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ sau:
4.1. Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng nhiệm vụ hướng dẫn về nghiệp vụ để Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi tổ chức thực hiện. Định kỳ kiểm tra tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
4.2. Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh cấp kinh phí cho Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi theo phân kỳ:
- Kỳ 1: 80% tổng dự toán để triển khai thực hiện
- Kỳ 2: 20% sau khi có kết quả nghiệm thu thanh toán (chậm nhất 30/11/2011).
4.3. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi tổ chức triển khai thực hiện 2 Dự án đối ứng năm 2011, ký hợp đồng với cơ sở và các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện. Chỉ đạo thực hiện và nghiệm thu, thanh lý trước ngày 30/11/2011, tổng hợp báo cáo kết quả và nhu cầu vốn gửi Liên ngành Sở Tài chính , Sở Nông nghiệp & PTNT để phối hợp xem xét thống nhất thông báo vốn kỳ 2 trong tháng 12 năm 2011; thực hiện quyết toán kinh phí cho 2 Dự án theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH
- Như Điều 2 QĐ; PHÓ CHỦ TỊCH
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN.
Nguyễn Đức Quyền (đã ký)
DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN KHÍ SINH HỌC NĂM 2011
|
Kèm theo Quyết định số 1526 /QĐ-UBND ngày 17 /5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
STT
|
Đơn vị
|
Số công trình
|
Tổng tiền
|
|
Tổng cộng
|
1,500
|
862,500,000
|
1
|
Tĩnh Gia
|
60
|
34,500,000
|
2
|
Thọ Xuân
|
240
|
138,000,000
|
3
|
Hoằng Hoá
|
70
|
40,250,000
|
4
|
Bỉm Sơn
|
20
|
11,500,000
|
5
|
Thiệu Hoá
|
120
|
69,000,000
|
6
|
Đông Sơn
|
100
|
57,500,000
|
7
|
Thường Xuân
|
30
|
17,250,000
|
8
|
Thạch Thành
|
160
|
92,000,000
|
9
|
Nga Sơn
|
20
|
11,500,000
|
10
|
TP. Thanh Hoá
|
20
|
11,500,000
|
11
|
Hậu lộc
|
80
|
46,000,000
|
12
|
Yên Định
|
100
|
57,500,000
|
13
|
Triệu Sơn
|
180
|
103,500,000
|
14
|
Hà Trung
|
100
|
57,500,000
|
15
|
Quảng Xương
|
60
|
34,500,000
|
16
|
Cẩm Thuỷ
|
40
|
23,000,000
|
17
|
Như Thanh
|
40
|
23,000,000
|
18
|
Ngọc Lặc
|
20
|
11,500,000
|
19
|
Nông Cống
|
40
|
23,000,000
|
|
DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN
|
CẢI TIẾN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIỐNG BÒ THỊT NĂM 2011
|
Kèm theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 17 /5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
STT
|
Đơn vị
|
Số con có chữa
|
Kinh phí
|
|
Tổng cộng
|
10,000
|
779,500,000
|
1
|
Yên Định
|
1000
|
74,950,000
|
2
|
Bỉm Sơn
|
700
|
52,465,000
|
3
|
Hoằng Hoá
|
1500
|
112,425,000
|
4
|
Triệu Sơn
|
200
|
14,990,000
|
5
|
Quảng Xương
|
1000
|
74,950,000
|
6
|
Thọ Xuân
|
1700
|
127,415,000
|
7
|
Nông Cống
|
700
|
52,465,000
|
8
|
Đông Sơn
|
700
|
52,465,000
|
9
|
Hà Trung
|
500
|
37,475,000
|
10
|
Hậu lộc
|
800
|
59,960,000
|
11
|
Tĩnh Gia
|
1000
|
74,950,000
|
12
|
Thiệu Hoá
|
200
|
14,990,000
|
13
|
Quản lý Dự án của Trung tâm
|
|
30,000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |