8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và đến 30/9/2008
Các số liệu tài chính sử dụng trong bản cáo bạch này được lấy từ Báo cáo tài chính năm 2005 và 2006 của Maritime Bank, kiểm toán bởi Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn tài chính kế toán (AFC). Năm 2007 Maritime Bank được kiểm toán bởi Công ty TNHH Price Waterhouse Coopers Vietnam
-
Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Maritime Bank
-
Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
31/ 12/ 2006
|
31/ 12/ 2007
|
30/9/2008
|
% Tăng giảm 2007/2006
|
Tổng giá trị tài sản
|
8.520.049
|
17.569.024
|
21.998.862
|
106%
|
Tổng vốn huy động
|
7.616.246
|
15.478.512
|
19.499.221
|
103%
|
Tổng dư nợ
|
2.888.130
|
6.527.868
|
8.923.139
|
89%
|
Tổng thu nhập kinh doanh
|
594.536
|
1.150.154
|
1.648.233
|
93%
|
Thuế và các khoản phải nộp
|
34.376
|
74.579
|
70.308
|
117%
|
Lợi nhuận trước thuế
|
109.436
|
239.859
|
304.511
|
119%
|
Lợi nhuận sau thuế
|
79.068
|
172.846
|
246.753
|
119%
|
Tỷ lệ chia cổ tức
|
17%
|
15%
|
-
|
(-)11%
| -
Các chỉ tiêu khác
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
31/ 12/ 2006
|
31/ 12/ 2007
|
30/9/2008
|
% Tăng giảm 2007/2006
|
Thu nhập tín dụng
|
565.021
|
1.060.638
|
1.532.402
|
88%
|
Thu nhập phi tín dụng
|
29.515
|
89.515
|
115.863
|
203%
|
Tổng thu nhập
|
594.536
|
1.150.154
|
1.648.265
|
93%
|
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
31/12/2006
|
31/12/2007
|
30/9/2008
|
% Tăng giảm 2007/2006
|
Chi phí kinh doanh
|
402.626
|
773.543
|
1.166.222
|
92,1%
|
Chi phí lãi huy động vốn
|
354.988
|
706.589
|
1.093.502
|
99%
|
Chi phí DV và nghiệp vụ KD
|
5.993
|
8.893
|
12.346
|
48,4%
|
Trích dự phòng nợ khó đòi
|
41.645
|
58.061
|
60.374
|
39,4%
|
Chi phí hoạt động
|
82.474
|
136.753
|
177.532
|
65,8%
|
Lương và chi phí liên quan
|
33.583
|
58.665
|
77.182
|
74,7%
|
Chi phí khấu hao
|
10.330
|
11.244
|
10.181
|
8,8%
|
Chi tài sản
|
11.629
|
23.178
|
36.731
|
99,3%
|
Chi quản lý công vụ
|
22.349
|
34.938
|
40.350
|
56,3%
|
Chi nộp thuế và các khoản phí (không bao gồm thuế TNDN)
|
4.305
|
8.320
|
12.971
|
93,3%
|
Chi khác
|
277
|
407
|
117
|
46,9%
|
Tổng
|
485.101
|
910.296
|
1.343.754
|
87,6%
|
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian ước tính sử dụng và đảm bảo phù hợp với Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, cụ thể:
Chỉ tiêu
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
2% - 10%
|
2% - 10%
|
2% - 10%
|
Máy móc thiết bị
|
10% - 20%
|
10% - 20%
|
10% - 20%
|
Phương tiện vận tải
|
10% - 10%
|
10% - 10%
|
10% - 10%
|
Tài sản hữu hình khác
|
12% - 33%
|
12% - 33%
|
12% - 33%
|
Các tài sản cố định vô hình
|
10% - 25%
|
10% - 25%
|
10% - 25%
|
Các khoản đầu tư vào chứng khoán gồm các loại trái phiếu (chính phủ và trái phiếu các tập đoàn kinh tế lớn) và góp vốn đầu tư trong năm 2007 đã tăng mạnh, đạt 2.199 tỷ đồng, tăng 113% so với năm 2006. Maritime Bank đầu tư chủ yếu vào trái phiếu chính phủ nên đảm bảo an toàn hơn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
ĐVT: Triệu đồng
Loại hình
|
Tại ngày 31/12/2006
|
Tỷ trọng
|
Tại ngày 31/12/2007
|
Tỷ trọng
|
Tại ngày 30/9/2008
|
Tỷ trọng
|
Đầu tư trái phiếu
|
1.016.355
|
98,8%
|
2.169.236
|
98,6%
|
3.223.908
|
96%
|
Góp vốn đầu tư
|
12.200
|
1,2%
|
29.710
|
1,4%
|
95.210
|
4%
|
Tổng
|
1.028.555
|
100%
|
2.198.946
|
100%
|
3.319.118
|
100%
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
30/9/2008
|
Thu nhập từ lãi/TTS
|
8,4%
|
8,2%
|
8,9%
|
Thu nhập ngoài lãi/TTS
|
0,44%
|
0,68%
|
0,7%
|
Chi phí hoạt động/TTS
|
1,24%
|
1,06%
|
1,1%
|
Lợi nhuận trước thuế/TTS
|
1,64%
|
1,84%
|
1,8%
|
Lợi nhuận trước thuế/Vốn tự có
|
22,6%
|
29,9%
|
16,9%
|
-
Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Maritime Bank năm 2007
Năm 2007 được coi là năm có nhiều chuyển biến đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nói chung và các Ngân hàng thương mại nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển tương đối ổn định với mức tăng trưởng GDP ấn tượng 8,5%/năm, kỷ lục trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (20,3 tỷ USD), vốn viện trợ phát triển chính thức và kim ngạch xuất khẩu đều đạt mức kỷ lục; đồng thời cũng là năm đầu tiên Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới đã tạo môi trường kinh tế và pháp lý tích cực đối với hoạt động của các doanh nghiệp, trong đó có các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tốc độ phát triển kinh tế nhanh kéo theo đó là tỉ lệ lạm phát cao, chỉ số giá tiêu dùng tăng mạnh (12,6%), một số chính sách điều tiết vĩ mô của Ngân hàng Nhà nước và hội nhập cũng là thách thức đối với sự phát triển của các ngân hàng, trong đó đặc biệt là các vấn đề về vốn, công nghệ và nguồn nhân lực. Với áp lực cạnh tranh từ các định chế tài chính nước ngoài, sự mở rộng về lượng và phát triển về chất của các Ngân hàng thương mại Việt Nam đã đặt ra cho Maritime Bank nhiều thách thức nhưng cũng có cơ hội phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự mở rộng thị trường trong nước cũng như khả năng vươn ra thị trường khu vực và thế giới (một thế mạnh trong thanh toán quốc tế của Maritime Bank).
Kết quả lợi nhuận trước thuế năm 2007 là 239,86 tỷ là một nỗ lực lớn của toàn hệ thống trong điều kiện Maritime Bank phải thực hiện trích dự phòng rủi ro tín dụng trong năm lên tới 58 tỷ đồng. Với phương châm phát triển an toàn và bền vững, Ban điều hành Ngân hàng đã tập trung và nghiêm túc phân loại các khoản nợ xấu tiềm ẩn từ những năm trước; thực hiện trích dự phòng đúng qui định để lành mạnh hóa hoạt động tín dụng và tạo khả năng minh bạch về tài chính của Maritime Bank.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |