UỶ ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU



tải về 1.06 Mb.
trang10/15
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1.06 Mb.
#28320
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Tình hình hoạt động tài chính


    1. 12.1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của MSB

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu

31/12/2006

31/12/2007

30/9/2008

Quy mô vốn










Vốn điều lệ

700.000

1.500.000

1.500.000

Tổng tài sản có

8.520.049

17.569.024

21.998.862

Tỷ lệ an toàn vốn

26,95%

20,84%

15,8%

Kết quả hoạt động kinh doanh










Nguồn vốn huy động

7.616.246

15.478.512

19.499.221

Dư nợ cho vay

2.888.130

6.527.868

8.923.139

Nợ xấu (*)

108.566

136.028

223.925

Trong đó nợ khó đòi

2.303

209

209

Hệ số sử dụng vốn (**)










Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/VĐL bình quân

17,68%

21,53%

16,45%

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/TTS bình quân

1,19%

1,33%

1,44%

Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%)

3,15%

2,08%

2,51%

Tỷ lệ khả năng chi trả

1,04

1.12

1,02

Ghi chú:

(*) Nợ xấu được tính theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng, đã được sửa đổi bổ sung theo quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007.

(**) Chỉ số tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ bình quân được tính bằng tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng trên số vốn điều lệ bình quân trong năm; ROA được tính bằng tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân trong năm của Ngân hàng.

Số dư nợ các năm 2006, 2007 và đến 30/9/2008 2008 cụ thể:

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu

Tại ngày 31/12/ 2006

Tại ngày 31/12/ 2007

%Tăng giảm (2007 so với 2006)

Tại ngày 30/09/2008

Nợ đủ tiêu chuẩn

2.591.850

6.357.183

148%

8.257.676

Nợ cần chú ý

187.713

34.657

(-) 82%

441.538

Nợ dưới tiêu chuẩn

30.484

59.153

94%

132.131

Nợ nghi ngờ

52.795

31.001

(-) 42%

19.106

Nợ có khả năng mất vốn

25.288

45.874

81%

72.688

Tổng

2.851.488

6.527.868

129%

8.923.139

    1. 12.2. Kết quả xếp loại hoạt động của Ngân hàng qua các năm.

Trong công tác đánh giá và xếp hạng theo quy định về việc xếp loại các ngân hàng TMCP ban hành kèm theo Quyết định số 400/2004/QĐ-NHNN ngày 16/4/2004 và sửa đổi theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008 của Thống đốc NHNN, Maritime Bank đã liên tục đạt kết quả loại A trong 3 năm 2005, 2006 và 2007.

Bảng kết quả xếp loại trong các năm 2005, 2006, 2007 theo qui định của NHNN



Chỉ tiêu

Điểm quy định

Điểm thực hiện năm 2005

Điểm thực hiện năm 2006

Điểm thực hiện năm 2007

Vốn tự có

15

13

15

15

Chất lượng hoạt động

35

31

23

35

Quản trị, kiểm soát, điều hành

15

15

15

15

Kết quả kinh doanh

20

18

15

17

Khả năng thanh khoản

15

15

15

15

Tổng

100

92

83

97



13. Báo cáo sử dụng vốn điều lệ tăng thêm năm 2007

Năm 2007 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng theo quyết định số 164/UBCK-GCN ngày 7/9/2007. Số lượng cổ phiếu chào bán là 80.000.000 với số vốn điều lệ tăng thêm là 800 tỷ đồng.



    1. Kết quả chào bán:

Maritime Bank đã hoàn thành bán cho các đối tượng như phương án phát hành, cụ thể như sau:

  • Cổ đông hiện hữu mua số lượng 70.000.000 cổ phần tương đương 700 tỷ đồng;

  • Chào bán ra công chúng: Các tổ chức đăng ký mua hết 10.000.000 cổ phần tương đương 100 tỷ vốn điều lệ tăng thêm;

  • Số tiền thặng dư từ đợt phát hành cho công chúng là: 180 tỷ đồng.



    1. Kết quả sử dụng vốn điều lệ tăng thêm:

13.2.1 Mở rộng các điểm giao dịch:

Từ đầu năm 2007 đến nay Maritime Bank đã mở mới 7 Chi nhánh (Long Biên, Cẩm Phả, Cộng Hòa, Vĩnh Phúc, Nam Định, Thái Bình, Bình Dương) và 38 Phòng giao dịch đưa mạng lưới của Maritime Bank lên 64 Chi nhánh và Phòng giao dịch. Các điểm giao dịch của Maritime Bank đến nay hoạt động có hiệu quả, đã đóng góp cho thành công của ngân hàng trong thời gian qua và được ngân hàng nhà nước các địa phương đánh giá cao về chất lượng hoạt động.

Chi phí cho việc đầu tư mở mới các Chi nhánh và Phòng giao dịch từ 2007 đến nay là: 40 tỷ đồng (tiền xây dựng mới văn phòng giao dịch vafmua sắm trang thiết bị).


      1. Mua trụ sở và đầu tư xe chuyên dụng cho các chi nhánh:

- Maritime Bank xác định đầu tư trụ sở cho các chi nhánh nhằm ổn định văn phòng làm việc và tiết kiệm chi phí thuê nên từ đầu 2007 đến nay Maritime Bank có kế hoạch đầu tư trụ sở cho các Chi nhánh. Đến nay đã hoàn thành việc mua đất để xây dựng trụ sở cho các chi nhánh lớn như Chi nhánh Hồ Chí Minh, Chi nhánh Sài Gòn, Chi nhánh Nha Trang với tổng số tiền là 100,1 tỷ đồng.

- Từ 2007 đến nay Maritime Bank đã đầu tư 12 xe chở tiền cho các chi nhánh trên toàn quốc với tổng số tiền là 5,5 tỷ đồng



      1. Góp vốn mua cổ phần:

Với biến động của thị trường chứng khoán trong thời gian qua, Maritime Bank lựa chọn phương án đầu tư an toàn. Từ 2007 đến nay Maritime Bank tham gia đầu tư, góp vốn với số tiền 95,21 tỷ đồng. Các khoản đầu tư chủ yếu là góp vốn thành lập như Công ty CP bảo hiểm Nhà rồng, Công ty CP dịch vụ thẻ Smart Link, Công ty CP chứng khoán APEC, các khoản đầu tư còn lại là vào các Công ty làm ăn tốt như Công ty CP bia Sài gòn, Công ty CP Vận tải biển Hải Âu, Công ty CP Ngoại thương và Đầu tư Phát triển TP Hồ Chí Minh, Công ty CP Container Phía Nam.

      1. Bổ sung vốn cho vay trung hạn:

Với mức vốn điều lệ được bổ sung năm 2007, Maritime Bank dành ra 578,9 tỷ đồng mở rộng cho vay trung, dài hạn. Ngân hàng tập trung cho vay các dự án có hiệu quả đối với các khách hàng ngành hàng hải, viễn thông, khai thác than, nhà máy cho các doanh nghiệp sản xuất… Chất lượng tín dụng của Maritime luôn được kiểm soát chặt chẽ, tỷ lệ nợ xấu luôn được đảm bảo dưới 3% (năm 2007 tỷ lệ nợ xấu của Maritime Bank là 2,08%, đến 30/9/2008 2008 là 1,38%). Ngân hàng luôn trích dự phòng theo đúng qui định của Ngân hàng Nhà nước.

      1. Đầu tư tài sản khác

  • Mua máy móc thiết bị:         4.554 triệu đồng

  • Công cụ quản lý:                  2.527 triệu đồng

  • Phương tiện vận tải:             5.507 triệu đồng

  • Phần mềm máy tính:               908 triệu đồng

  • Các loại tài sản khác:           2.641 triệu đồng

Tổng chi phí là: 16.137 triệu đồng

(Các chi phí này không bao gồm các chi phí đã nêu ở mục 13.2.1, 13.2.2, 13.2.1.4 ở trên)

Tổng số tiền Maritime Bank tăng thêm vốn điều lệ năm 2007 là 800 tỷ, các khoản đầu tư của ngân hàng đều hiệu quả, một số khoản đầu tư rất kịp thời và hiệu quả như: Mua trụ sở chi nhánh Hồ Chí Minh, Chi nhánh Sài Gòn.

Tuy nhiên một số công tác triển khai chưa đúng với kế hoạch như mua hệ thống ATM và đầu tư tài chính.



Nguyên nhân:

- Do được triển khai cùng với giai đoạn 2 của dự án hiện đại ngân hàng với sự hỗ trợ của ngân hàng thế giới nên hệ thống ATM chưa hoàn thành đấu thầu mua sắm.

- Do thị trường chứng khoán chưa thật sự ổn định nên việc tham gia góp vốn và đầu tư chưa được triển khai đúng kế hoạch.

Do 2 nguyên nhân nói trên nên Hội đồng Quản trị đã chủ động điều chỉnh kế hoạch mua sắm ATM và đầu tư tài chính để đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.



Каталог: data -> OTC
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ
OTC -> CÔng ty cổ phần bê TÔng ly tâm thủ ĐỨc năM 2013 thông tin chung thông tin khái quát
OTC -> TẬP ĐOÀn công nghiệp than khoáng sản việt nam công ty cp công nghiệP ÔTÔ -vinacomin 
OTC -> Descon bản cáo bạCH
OTC -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần quê HƯƠng liberty
OTC -> BÁo cáo thưỜng niêN
OTC -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam công ty cổ phần xdct 545
OTC -> CÔng ty cp vinaconex 20

tải về 1.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương