4. Chọn xã khảo sát
Trong giai đoạn 2002 - 2005 và năm 2006, huyện Đức Thọ đã vận động toàn bộ các xã hăng hái thi đua thực hiện các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo quyết định 1635/QĐ-UB của UBND tỉnh Hà Tĩnh, trong đó bao gồm tất cả các tiêu chí về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường... Huyện cũng đã tiến hành chấm điểm các xã theo từng tiêu chí cụ thể theo thang điểm 10 để chọn ra những xã đạt được tiêu chí về nông thôn mới theo chỉ tiêu được giao. Căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới, đồng thời căn cứ vào tình hình thu chi ngân sách của các xã, chúng tôi chọn xã Trường Sơn là một xã khá và xã Đức Châu là một xã nghèo làm địa điểm khảo sát.
Về thực hiện các tiêu chí nông thôn mới: xã Trường Sơn đạt được đầy đủ các tiêu chí do tỉnh Hà Tĩnh xây dựng, từ giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ cho đến các tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người, có đường giao thông liên thôn, liên xóm, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, có điều kiện phát triển kinh tế, đặc biệt là ngành nghề tiểu thủ công nghiệp... Xã Đức Châu là một xã gặp nhiều khó khăn, kênh mương chưa được kiên cố hóa, hệ thống đường giao thông liên thôn kém và ngày càng xuống cấp, tình trạng điện nước và vệ sinh môi trường không đảm bảo, thu nhập bình quân đầu người thấp, hàng năm phải đối mặt với lũ lụt thường xuyên làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp của xã. Sự khác biệt giữa hai xã này được thể hiện rõ trong số điểm đạt được do huyện Đức Thọ đánh giá (Bảng 2). Tính trên toàn bộ các xã thì tổng số điểm của xã Trường Sơn đứng thứ 4 còn xã Đức Châu đứng thứ 23/28 xã (Bảng 3)
Bảng 2: Chấm điểm các tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2001 - 2005 hai xã Trường Sơn và Đức Châu
STT
|
Tiêu chí
|
Trường Sơn
|
Đức Châu
|
1
|
Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp và dịch vụ tăng bình quân hàng năm
|
10
|
7,8
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
|
10
|
8,5
|
3
|
Đường giao thông nông thôn: có đường ô tô liên thôn, liên xã, mặt bằng đường bằng bê tông hoặc trải nhựa
|
8
|
6,5
|
4
|
Kênh mương được kiên cố hoá
|
10
|
0
|
5
|
Hoàn thành quy hoạch giao thông thủy lợi nội đồng và hoàn thành việc chuyển đổi ruộng đất theo tinh thần NQ 01 của Tỉnh uỷ ngày 12/06/2001
|
10
|
9
|
6
|
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
8,5
|
10
|
7
|
100% số hộ gia đình được sử dụng điện lưới sinh hoạt với giá thanh toán không vượt mức giá trần nhà nước quy định
|
9
|
7,5
|
8
|
Số hộ gia đình có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố
|
9,8
|
9,9
|
9
|
Không có hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo đạt quy định
|
10
|
7,2
|
10
|
Số hộ có phương tiện nghe nhìn
|
8,5
|
10
|
11
|
Sử dụng điện thoại
|
8,5
|
5
|
12
|
Giáo dục đào tạo
|
10
|
5
|
13
|
Các thôn xóm đạt danh hiệu khu dân cư tiên tiến
|
10
|
10
|
14
|
Tỷ lệ tăng dân số: dưới 1%. Tỷ lệ số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ không sinh con thứ 3
|
10
|
10
|
15
|
Tiêm chủng trẻ em trong độ tuổi, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
|
9
|
10
|
16
|
Khám chữa bệnh, văn hóa, thể thao
|
9,5
|
7,5
|
17
|
Có HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, trong xã có > 70% khâu làm đất và vận tải bằng máy
|
10
|
5
|
18
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, các thôn xóm đều có và thực hiện tốt quy ước, hương ước xây dựng nếp sống văn minh và xây dựng nông thôn mới, không có đơn thư khiếu nại vượt cấp
|
10
|
10
|
19
|
Chính trị cơ sở vững mạnh, quốc phòng, an ninh giữ vững, thực hiện tốt tiêu chí xây dựng phong trào "Quốc phòng toàn dân"
|
10
|
9,5
|
|
Tổng số điểm
|
180,8
|
148,4
|
Bảng 3: Bảng điểm xếp hạng các xã thực hiện tiêu chí nông thôn mới
STT
|
Xã
|
Điểm
|
|
|
STT
|
Xã
|
Điểm
|
1
|
Thị trấn
|
187
|
|
|
15
|
Đức Nhân
|
163
|
2
|
Bùi Xá
|
182,5
|
|
|
16
|
Đức Đồng
|
157,75
|
3
|
Đức Thuỷ
|
181,7
|
|
|
17
|
Đức La
|
155
|
4
|
Trường Sơn
|
180,8
|
|
|
18
|
Đức Quang
|
155
|
5
|
Trung Lễ
|
178,8
|
|
|
19
|
Đức Dũng
|
154,5
|
6
|
Đức Yên
|
178
|
|
|
20
|
Tân Hương
|
153,5
|
7
|
Liên Minh
|
171,4
|
|
|
21
|
Đức Tùng
|
153
|
8
|
Tùng Ảnh
|
170
|
|
|
22
|
Đức Lạng
|
151,7
|
9
|
Đức Lạc
|
169,5
|
|
|
23
|
Đức Châu
|
148,4
|
10
|
Đức Thịnh
|
168,5
|
|
|
24
|
Đức Long
|
145
|
11
|
Đức Vĩnh
|
168
|
|
|
25
|
Đức Lập
|
145
|
12
|
Đức Thanh
|
166,5
|
|
|
26
|
Đức An
|
142
|
13
|
Yên Hồ
|
166
|
|
|
27
|
Đức Hoà
|
136,5
|
14
|
Thái Yên
|
166
|
|
|
28
|
Đức Lâm
|
-
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |