Trung tâm phòNG, chống hiv/aids thanh hóa báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ



tải về 1.12 Mb.
trang13/14
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích1.12 Mb.
#36660
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

CÁC PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1: KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


TT

Nội dung thuê khoán

Đơn vị tính

Thời lượng

Số lượng

Đơn giá

Tổng kinh phí

Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn

 

 

 

 

31,500,000

1

Xây dựng đề cương tổng quát được phê duyệt

đề tài

 

1

2,000,000

2,000,000

2

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

Báo cáo

 

1

4,000,000

4,000,000

3

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (Gồm báo cáo tóm tắt và Báo cáo chính thức)

Báo cáo

 

1

12,000,000

12,000,000

4

Thù lao chủ nhiệm đề tài

tháng

 

6

1,000,000

6,000,000

5

Quản lý chung đề tài

 

 

 

 

-

 

Thù lao của TK đề tài

tháng

 

6

625,000

3,750,000

Thù lao của kế toán đề tài

tháng

 

6

625,000

3,750,000

Khoản 2. Chi phí khác

 

 

 

 

7,342,500

1

Chi phí đi lại (công tác phí) 3 người x 2 ngày x 1 lần

Người/ lần

1

6

350,000

2,100,000

2

In ấn tài liệu (Đề cương, Báo cáo kết quả..)

trang

 

4000

300

1,200,000

3

Văn phòng phẩm, tâp huấn, giấy bút cho nhóm nghiên cứu

người/ tháng

6

6

62,083

2,235,000

4

Xăng xe đi lại bảo vệ đề cương, báo cáo kết quả

lit

 

75

24100

1,807,500

Tổng cộng khoản 1 + khoản 2

 

 

 

 

38,842,500

PHỤ LỤC 2: CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI TẠI HAI HUYỆN QUAN HÓA VÀ LANG CHÁNH TỪ 2006-2011

STT

Tên chương trình

2006

2007

2008

2009

2010

2011

1

Truyền thông thay đổi hành vi

x

x

x

x

x

x

2

Can thiệp giảm hại

x

x

x

x

x

x

3

Chăm sóc hỗ trợ người nhiễm

x

x

x

x

-

-

4

Khám và điều trị STIs

-

-

-

x

x

x

5

Theo dõi, giám sát, đánh giá

x

x

x

x

x

x

6

Nâng cao năng lực

x

x

x

x

-

-


PHỤ LỤC 3: BẢN THỎA THUẬN TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP VỀ KIẾN THỨC, HÀNH VI THỰC HÀNH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TRONG NHÓM ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THÁI TẠI QUAN HÓA VÀ LANG CHÁNH TỈNH THANH HÓA 2006-2012


THÔNG TIN CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU


Giới thiệu

Bản thoả thuận đồng ý tham gia này bao gồm các thông tin về nghiên cứu có tên nêu trên. Để đảm bảo bạn nhận đầy đủ các thông tin liên quan đến nghiên cứu này, chúng tôi yêu cầu bạn đọc (hoặc sẽ đọc cho bạn) Bản thoả thuận này. Chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu này trên những người được lựa chọn và đồng ý tham gia. Xin bạn dành chút thời gian để suy nghĩ và đưa ra quyết định. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp bất kỳ câu hỏi nào mà bạn có.



Thông tin chung về nghiên cứu

Nghiên cứu này sẽ được thực hiện tại 2 huyện Quan Hóa và huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa đang triển khai hoạt động phòng, chống HIV/AIDS do Ngân hàng Thế giới tài trợ từ năm 2006. Có khoảng 800 người được mời tham gia vào nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho việc đề xuất xây dựng mô hình can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV phù hợp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa bàn nghiên cứu.

Chúng tôi sẽ phỏng vấn bạn và hỏi bạn các câu hỏi về yếu tố cá nhân, các hành vi liên quan đến hôn nhân và gia đình; tình dục an toàn, sức khoẻ sinh sản; quan hệ tình dục, số và các loại bạn tình: vợ/ng­ười yêu; bạn tình bất  chợt; gái mại dâm; hành vi sử dụng bao cao su; các bệnh lây truyền qua đ­ường tình dục; hành vi sử dụng, tiêm chích ma tuý; hành vi dùng chung bơm kim tiêm; và kiến thức, ý kiến và thái độ phòng chống HIV/AIDS. .

Lý do nghiên cứu

Bạn đang được yêu cầu tham gia vào nghiên cứu này để giúp chúng tôi đánh giá được hiệu quả can thiệp về kiến thức, hành vi thực hành phòng, chống HIV/AIDS trong nhóm đồng bào dân tộc Thái tại 2 huyện Quan Hóa và Lang Chánh sau khi có can thiệp của dự án phòng, chống HIV/AIDS do Ngân hàng Thế giới tài trợ từ năm 2006.



Phần tham gia của bạn trong nghiên cứu này

Nếu bạn đồng ý tham gia vào nghiên cứu này, chúng tôi sẽ :



  • Hỏi bạn một số câu hỏi về cá nhân

  • Đề nghị bạn ký tên vào mẫu phiếu này, nếu bạn đồng ý tham gia;

  • Mời bạn tham dự một cuộc phỏng vấn với khoảng thời gian 20-30 phút sau đó lấy máu làm xét nghiệm.

Lợi ích khi tham gia

Nghiên cứu này sẽ mang lại cho bạn những kiến thức chung về HIV/AIDS, cách biện pháp phòng trách lây nhiễm HIV/AIDS. Kết quả của nghiên cứu này sẽ giúp các cán bộ y tế xây dựng mô hình can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV mà bạn có thể tham gia, và hưởng các lợi ích trong tương lai gần nhất.

Tính bảo mật

Chúng tôi sẽ bảo vệ các thông tin về sự tham gia của bạn với khả năng tốt nhất của chúng tôi. Tên của bạn sẽ không được ghi trên phiếu phỏng vấn mà chúng tôi sẽ dùng một mã số riêng phù hợp. Bạn sẽ không có tên trong tất cả các báo cáo. Chúng tôi sẽ không nói với bất kỳ ai về sự tham gia của bạn vào nghiên cứu.



Quyền được bảo vệ của người tham gia nghiên cứu

Nghiên cứu này đựợc xét duyệt bởi Hội đồng y đức của Cục phòng chống HIV/AIDS. Hội đồng này xem xét các khía cạnh của nghiên cứu nhằm bảo vệ người tham gia nghiên cứu.



Nếu bạn có vấn đề rắc rối hoặc có câu hỏi:

Nếu bạn gặp vấn đề rắc rối khiến bạn nghĩ rằng do liên quan đến sự tham gia vào nghiên cứu của bạn hoặc bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nghiên cứu, hãy liên lạc với:

TS. Nguyễn Bá Cẩn - Giám đốc Trung tâm PC HIV/AIDS Thanh Hóa

Địa chỉ: Đường Nam, Bệnh viện Nhi, Phố Quang Trung III, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa

Điện thoại liên hệ: 0934.405.789

BẢN THỎA THUẬN TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU

Tài liệu trên đây đã mô tả các thông tin cần thiết về NC “Đánh giá hiệu quả can thiệp về kiến thức, hành vi thực hành phòng, chống HIV/AIDS trong nhóm đồng bào dân tộc Thái tại huyện Quan Hóa và Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa 2006-2012”. Tôi đã được đọc và được nghe giải thích đầy đủ. Tôi cũng đã có cơ hội để hỏi về nghiên cứu này và cũng đã được trả lời thỏa đáng. Tôi đồng ý tham gia vào nghiên cứu này một cách tự nguyện.

____________________________________________ __________________

Chữ ký người tình nguyện tham gia nghiên cứu Ngày

Người tình nguyện tham gia nghiên cứu điểm chỉ nếu họ không biết ký

_______________________
Tôi khẳng định rằng mục đích của nghiên cứu, quyền lợi và nghĩa vụ của những người tham gia nghiên cứu trong quá trình thực hiện nghiên cứu này đã được giải thích cho người có tên trên đây.

____________________________________________

Tên người lấy thỏa thuận nghiên cứu

____________________________________________ __________________



Chữ ký của người lấy thỏa thuận nghiên cứu Ngày

PHỤ LỤC 4: CÁC BẢNG SỐ LIỆU

1.Đặc trưng về nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu 2006-2012

Đặc trưng

Trước can thiệp (2006)

Sau can thiệp (2012)

N

Tỷ lệ (%)

N

Tỷ lệ (%)

Nhóm tuổi













15-24 tuổi

276

33.6

240

30.0

25-34 tuổi

197

24.0

241

20.1

35 tuổi

347

42.4

319

49.9

Tuổi (N)







Trung bình

31,1




31,9




Trung vị

32




30




Trình độ học vấn













Chưa bao giờ đi học

15

1.8

26

3.3

Tiểu học

262

31.9

174

21.8

Trung học cơ sở

330

40.4

363

45.4

Trung học phổ thông

185

22.6

207

25.9

Cao đẳng, đại học

28

3.4

30

3.8

Nghề nghiệp













Làm ruộng/rẫy

653

79.5

697

87.1

CN/NV hành chính

20

2.4

29

3.6

Đang đi học

88

10.7

41

5.1

Nghề khác

59

7.2

33

4.1

Tình trạng hôn nhân













Độc thân

172

21.0

145

18.1

Có chồng/vợ

625

76.2

637

79.6

Ly dị/góa

23

2.8

18

2.3

Tổng cộng

820

100

800

100

2. Kiến thức về HIV của đối tượng nghiên cứu 2006-2012

Đặc trưng

 


Trước can thiệp

Sau can thiệp

N

Tỷ lệ (%)

N

Tỷ lệ (%)

Hiểu biết về các phương pháp phòng tránh HIV

 

 

 

 

Sống chung thủy

541

71.0

743

92.9

Sử dụng BCS

466

61.2

667

83.4

Không QHTD

391

51.3

495

61.9

Không dùng chung BKT

715

93.8

772

96.5

KHÔNG hiểu sai về đường truyền HIV

 

 

 

Muỗi đốt

441

57.9

762

95.3

Ăn uống chung

547

71.8

752

94.0

Trông một người khỏe mạnh có thể nhiễm HIV

517

67,8

705

88,1

Biết HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con (1 trong 3 đường)

710

93.2

790

99.1

Biết HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con khi mang thai

687

90.2

781

98.0

Biết HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con khi sinh

578

75.8

723

90.7

Biết HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con khi cho con bú

526

69.1

732

91.8

Biết có thuốc dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

173

24.4

646

81.1

Biết có thuốc điều trị ARV

312

40.9

712

89.3

Số câu trả lời đúng về kiến thức đầy đủ HIV/AIDS

762

100

797

100

0 câu

21

2.8

0

0

1 câu

52

6.8

2

0.3

2 câu

115

15.1

17

2.1

3 câu

224

29.4

64

8.0

4 câu

192

26.7

173

21.7

5 câu

158

19,2

541

67.9

Trung bình

3,3




4,5




Trung vị

3




5




Min-Max

0-5




1-5




Kiến thức đầy đủ về HIV

(5 câu)

 

 

 

 

Người dân 15-49

158

19,2

541

67.9

Nam giới

85

19,1

268

67.0

Nữ giới

73

19,5

273

68.8

Người dân 15-24

69

21,7

174

72.5

Nam giới

31

23,6

79

73,2

Nữ giới

38

19,9

95

71,9

Số câu trả lời đúng về lây truyền HIV từ mẹ sang con

762

100

797

100

 0 câu

52

6.8

8

1

 1 câu

94

12.3

32

4

 2 câu

151

19.8

67

8.4

 3 câu

465

61.0

690

86.6

Trung bình

2,3




2,8




Trung vị

3




3




Min-Max

0-3




1-3




3.Hành vi sử dụng BCS với vợ/chồng của đối tượng nghiên cứu 2006-2012

Đặc trưng

Trước can thiệp

Sau can thiệp

N

Tỷ lệ (%)

N

Tỷ lệ (%)

SD BCS với vợ/chồng trong lần gần đây nhất

607

 

708

 

Người dân 15-24

19

20.9

47

30,5

Nam giới

10

9,2

25

23,2

Nữ giới

9

6,8

22

16,7

Người dân 15-49

48

7.9

160

22.5

Nam giới

25

9.0

97

27,7

Nữ giới

23

7.0

63

17,6

Người gợi ý SD BCS trong lần đó

46

 

159

 

Tự bản thân

13

28.3

43

27.0

Bạn tình

6

13.0

7

4.4

Cùng quyết định

29

63.0

109

68.6

Năm qua, SDBCS thường xuyên với vợ/chồng

600

 

708

 

Nhóm thanh niên 15-24

13

14,4

13

8,4

Nam giới

8

6,1

10

9,3

Nữ giới

5

3,5

3

2,3

Người dân 15-49

28

4.7

44

6.2

Nam giới

18

6,6

27

7,7

Nữ giới

10

3,1

17

4,7



PHỤ LỤC 5: CHỈ SỐ ĐIỀU TRA

  • Kiến thức về phương pháp phòng tránh HIV

    STT

    Chỉ số

    Cách tính

    1

    Hiểu biết đúng về phương pháp phòng tránh HIV-Bao gồm cả 3 thành phần

    Tỷ lệ phần trăm số người trả lời cho rằng có thể phòng tránh HIV bằng cách luôn sử dụng BCS, QHTD với 1 bạn tình, chung thủy và không bị nhiễm bệnh, và không dùng chung BKT

    2

    Không hiểu sai về AIDS – Bao gồm 3 thành phần

    Tỷ lệ phần trăm số người được hỏi không hiểu sai về 2 cách lây truyền AIDS: HIV lây truyền qua muỗi đốt, ăn chung với người đang sống chung với HIV/AIDS và nhìn một người khỏe mạnh cho rằng người đó không thể nhiễm HIV

    3

    Hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS (trả lời đúng 2 phương pháp phòng tránh AIDS và không hiểu sai về AIDS)

    Tỷ lệ phần trăm số người được hỏi trả lời đúng 2 phương pháp phòng tránh HIV (luôn sử dụng BCS, QHTD chung thủy với một bạn tình mà người đó cũng chung thủy và không bị nhiễm) và không hiểu sai về 3 đường lây truyền của HIV (HIV lây qua đường muỗi đốt, ăn chung với người đang sống chung với HIV/AIDS và nhìn một người khỏe mạnh cho rằng người đó không thể nhiễm HIV)

    4

    Kiến thức về phòng tránh lây truyền mẹ con bằng cách sử dụng thuốc kháng vi rus trong quá trình mang thai

    Tỷ lệ phần trăm số người trả lời cho rằng lây truyền HIV từ mẹ sang con có thể phòng tránh bằng việc sử dụng thuốc kháng virus trong quá trình mang thai của người mẹ

    5

    Kiến thức về lây truyền từ mẹ sang con

    Tỷ lệ phần trăm số người trả lời rằng virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con

  • Hành vi QHTD và sử dụng BCS

    STT

    Chỉ số

    Cách tính

    6

    Tỷ lệ nam giới có QHTD với GMD trong 12 tháng qua

    Số nam giới có QHTD với GMD trong 12 tháng qua/Tổng nam giới được điều tra

    7

    Tỷ lệ nam giới có sử dụng BCS trong lần QHTD lần cuối với GMD

    Số nam giới có sử dụng BCS trong lần QHTD lần cuối với GMD/Tổng số nam giới được điều tra

    8

    Tỷ lệ nam giới có sử dụng BCS thường xuyên trong 12 tháng qua với GMD

    Số nam giới có sử dụng BCS thường xuyên trong 12 tháng qua với GMD/Tổng số nam giới được điều tra

    9

    Tỷ lệ người có sử dụng BCS trong lần QHTD lần cuối với bạn tình bất chợt

    Số người có sử dụng BCS trong lần QHTD lần cuối với bạn tình bất chợt/Tổng số người điều tra

    10

    Tỷ lệ người có sử dụng BCS thường xuyên trong 12 tháng qua với bạn tình bất chợt

    Số người có sử dụng BCS thường xuyên trong 12 tháng qua với bạn tình bất chợt/Tổng số người điều tra

    11

    Tỷ lệ người có sử dụng BCS trong lần QHTD lần cuối với bạn tình thường xuyên (vợ/chồng/người yêu)

    Số người có sử dụng BCS trong lần QHTD lần cuối với bạn tình thường xuyên/Tổng số người được điều tra

    12

    Tỷ lệ người có sử dụng BCS thường xuyên trong 12 tháng qua với bạn tình thường xuyên (vợ/chồng/người yêu)

    Số người có sử dụng BCS thường xuyên trong 12 tháng qua với bạn tình thường xuyên/Tổng số người được điều tra

  • Hành vi sử dụng ma túy

    STT

    Chỉ số

    Cách tính

    13

    Tỷ lệ người có sử dụng ma túy

    Số người có sử dụng ma túy/Tổng số người được điều tra

    14

    Trung bình năm sử dụng ma túy




    15

    Tỷ lệ người có tiêm chích ma túy

    Số người có tiêm chích ma túy/Tổng số người được điều tra

    Số người có tiêm chích ma túy/Tổng số người sử dụng ma túy



    16

    Trung bình năm tiêm chích ma túy




    17

    Tỷ lệ người tiêm chích ma túy cơ sử dụng lại bơm tiêm mà người khác đã hoặc vừa dùng xong trong 1 tháng qua

    Số người tiêm chích ma túy có dùng chung BKT với người khác/Tổng số người được điều tra

    Số người tiêm chích ma túy có dùng chung BKT với người khác/Tổng số người có tiêm chích ma túy



    18

    Tỷ lệ người tiêm chích ma túy có đưa bơm kim tiêm mà mình đã hoặc vừa dùng xong trong 1 tháng qua

    Số người TCMT có đưa BKT cho người khác/Tổng số người được điều tra

    Số người tiêm chích ma túy đưa BKT cho người khác/Tổng số người có tiêm chích ma túy



  • Xét nghiệm HIV

    STT

    Chỉ số

    Cách tính

    19

    Đề nghị làm xét nghiệm HIV, được làm xét nghiệm và nhận kết quả sau xét nghiệm

    Tỷ lệ phần trăm số người được hỏi đã từng tự nguyện đề nghị làm xét nghiệm HIV, được làm xét nghiệm và nhận được kết quả xét nghiệm

    20

    Làm xét nghiệm HIV

    Tỷ lệ phần trăm số người được hỏi trả lời đã từng làm xét nghiệm HIV

    21

    Làm xét nghiệm HIV, nhận kết quả xét nghiệm trong vòng 12 tháng qua

    Tỷ lệ phần trăm dân số chung trong độ tuổi từ 15-49 được làm xét nghiệm HIV, nhận được kết quả xét nghiệm trong vòng 12 tháng qua

    22

    Xét nghiệm HIV trong 12 tháng qua ở nhóm thanh niên có hoạt động tình dục

    Tỷ lệ phần trăm thanh niên có QHTD được làm xét nghiệm HIV, nhận kết quả xét nghiệm trong vòng 12 tháng qua

    23

    Phụ nữ mang thai được tư vấn và xét nghiệm HIV

    Tỷ lệ phần trăm số phụ nữ được tư vấn và được đề nghị làm xét nghiệm HIV trong lần khám thai của lần mang thai gần nhất, chấp nhận đề nghị, làm xét nghiệm và nhận kết quả xét nghiệm/tổng số phụ nữ có thai trong 2 năm qua

  • Каталог: bitstream -> VAAC 360
    VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân Liên
    VAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải Phòng
    VAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids
    VAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần Hiển
    VAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)
    VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IV
    VAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ

    tải về 1.12 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương