Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN


Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất



tải về 4.35 Mb.
trang17/18
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích4.35 Mb.
#39704
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất


      1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất

4.6.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2005

2006

% tăng (giảm)

9 tháng đầu năm 2007

Thực hiện/Kế hoạch năm (%)

Tổng giá trị tài sản

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động KD

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Lãi cơ bản/cổ phiếu (đồng)


374.255,47

22.932,20

133.553,79

(9.718)


1.754,97

(7.963,03)

(7.963,03)

-

-



383.642,77

35.370,85

199.723,45

2.210,84


3.411,14

5.621,99


5.621,99

59,67 %


2.261

2,51

54,24


49,55

-

94,37



-

-

-



-

398.992,96

126.980,6

190.999,41

24.917,41

4.368,83

29.286,24

29.286,24

-

4.795



72,35


118,84

118,84


(Nguồn: BCTC Vicostone)
Bảng giải trình chênh lệch chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu

Đầu năm 2006

Cuối năm 2005

Chênh lệch

III. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu khác


V. Tài sản ngắn hạn khác

Tài sản ngắn hạn khác



24.111.193.093

222.694.821


13.502.824.814

1.716.249.541



25.634.320.114

1.745.821.842



11.979.697.793

193.122.520



(1.523.127.021)

(1.523.127.021)


1.523.127.021

1.523.127.021



Cộng chênh lệch







-

Năm 2005 một số chỉ tiêu được trình bày ở “Các khoản phải thu khác” trên Bảng cân đối kế toán lập theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 , sang năm 2006 được trình bày ở khoản mục “Tài sản ngắn hạn khác” lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006



4.6.1.2 Quá trình tăng vốn

a. Sau khi cổ phần hóa

Theo Quyết định số 2015/QĐ – BXD ngày 17/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nhà máy đá ốp lát cao cấp VINACONEX được chuyển thành Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.



Sau khi được cổ phần hóa, Công ty có mức vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng) với mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000 đồng. Toàn bộ cổ phần của Công ty là loại cổ phần phổ thông.

Cơ cấu cổ đông của Công ty VICOSTONE trước khi phát hành tăng vốn lần 1:


TT

Cổ đông

Số lượng CP

Giá trị (VND)

Tỷ lệ (%)

1

Cổ đông tổ chức

205.000

20.500.000.000

68,33

2

Cổ đông cá nhân

95.000

9.500.000.000

31,67




Tổng

300.000

30.000.000.000

100

1

Cổ đông Nhà nước

180.000

18.000.000.000

60

2

Cán bộ công nhân viên

63.035

6.303.500.000

21,01

3

Cổ đông bên ngoài

56.965

5.696.500.000

18,99




Tổng

300.000

30.000.000.000

100

1

Cổ đông trong nước

300.000

30.000.000

100

2

Cổ đông nước ngoài

0

0

0




Tổng

300.000

30.000.000.000

100

(Nguồn: Vicostone)

b. Phát hành tăng vốn lần 1

Ngày 14/03/2007, Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007 của Công ty đã thông qua Phương án phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng tại Quyết định số 307A QĐ/VCS-ĐHĐCĐ ngày 14/03/2007 với các nội dung cơ bản sau:



    • Số cổ phần phát hành thêm: 7.000.000 CP, tương đương 70.000.000.000 đồng

    • Loại cổ phần phát hành thêm: Cổ phần phổ thông

    • Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/CP

Tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2007, việc phát hành tăng vốn lần 1 của Công ty VICOSTONE đã được hoàn tất, tổng thu ròng từ đợt chào bán: 111.000.000.000 đồng (Một trăm mười một tỷ đồng).

      1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo

Trong các năm 2005, 2006 và 9 tháng đầu năm 2007, doanh thu của Công ty tăng trưởng liên tục so với năm trước. Lợi nhuận ròng sau thuế cũng tăng đáng kể từ mức lỗ năm 2005 lúc mới đi vào hoạt động là 7,9 tỷ đồng, năm 2006 Công ty đã có lãi là 5,6 tỷ. Và chỉ trong 9 tháng đầu năm 2007, Công ty đã đạt mức lợi nhuận ròng là trên 29 tỷ đồng.

Biểu đồ tăng trưởng doanh thu 2005 – 2007 (Đơn vị: 1.000.000 đồng)

(Nguồn: Vicostone)

Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận 2005 – 2007 (Đơn vị: 1.000.000 đồng)

(Nguồn: Vicostone)



Sự tăng trưởng vượt bậc cả về doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong các năm qua đạt được là do các yếu tố sau:

  • Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu VICOSTONE trên thị trường trong nước và Thế giới; cơ cấu, mẫu mã sản phẩm đa dạng và phong phú hơn, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, ngày càng được khách hàng tín nhiệm. Sản phẩm của Công ty đã có mặt trên 30 quốc gia ở 5 Châu lục, trong đó có Úc, Mỹ, Anh, Bỉ, Hàn Quốc, Nam Phi, Canađa, Trung Quốc, Israel, .... được Bộ Thương mại tặng bằng khen về thành tích Xuất khẩu.

  • Trong năm 2006, Công ty đã được 02 tổ chức quốc tế cấp Chứng nhận phù hợp Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000 và Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 - 2004. Việc áp dụng các hệ thống này vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường trách nhiệm xã hội về môi trường, nâng cao nhận thức về quản lý và trách nhiệm của mỗi CBCNV, qua đó thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và hiệu quả được nâng cao rõ rệt.

  • Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân trẻ được đào tạo đầy đủ cơ bản, có trình độ, năng động, sáng tạo, nhiệt tình, đoàn kết và có tinh thần trách nhiệm cao. Thông qua thực tế sản xuất trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đã được nâng lên rõ rệt, đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của sản xuất kinh doanh.

  • Công ty đã từng bước áp dụng sáng kiến, cải tiến công nghệ sản xuất, tạo cho mình know-how riêng làm tăng năng suất lao động, tăng số giờ chạy máy, giảm tiêu hao vật liệu, tăng hiệu quả và tính ổn định của quá trình sản xuất.

  • Công ty đã chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.

  • Công ty nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ rất hiệu quả, kịp thời về mọi mặt của Tổng Công ty VINACONEX.

  • Hoạt động bán hàng của Công ty rất an toàn, do việc thanh toán tiền hàng của Công ty chủ yếu bằng tiền mặt và phần lớn thanh toán qua L/C. Điều đó chứng tỏ VICOSTONE đã tạo được uy tín và sự tin cậy với khách hàng, đảm bảo kết quả kinh doanh của Công ty luôn ổn định.

  • Công ty đã mở được thị trường lớn và tiềm năng là Mỹ với mức tiêu thụ lớn và đây là cơ sở cho việc thành lập Công ty liên doanh đầu tư nhà máy Bretonstone tại Khu công nghiệp Bắc Phú Cát. Đây cũng là sự kiện có tính chất quyết định cho kế hoạch đầu tư trong những năm tới.

Tuy nhiên vẫn có những khó khăn như:

  • Thị trường thế giới cạnh tranh ngày càng gay gắt, với số lượng các nhà máy có công nghệ tương tự ngày càng tăng.

  • Đơn giá nguyên vật liệu nhập khẩu biến động theo chiều hướng tăng liên tục do giá dầu thô biến động không ngừng.
    1. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Phân tích SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, mối đe doạ)


VICOSTONE là công ty duy nhất tại Việt Nam và là một trong hai nhà máy duy nhất tại châu Á sản xuất các dòng sản phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo. Hiện tại trên thế giới có khoảng trên 40 nhà máy hoạt động trong cùng lĩnh vực với VICOSTONE với kinh nghiệm hoạt động 30 – 40 năm. Là một công ty mới thành lập, VICOSTONE sẽ gặp phải sự cạnh tranh với các nhà máy này. Từ khi thành lập đến nay, với chiến lược kinh doanh của mình VICOSTONE đã từng bước nắm bắt, làm chủ công nghệ và chiếm lĩnh thị trường. Các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và thách thức đối với VICOSTONE được phân tích dưới đây:

      1. Điểm mạnh:

  • Về hoạt động: Sản phẩm của Công ty có tính công nghệ và chất lượng cao, tính ổn định rất lớn, có nhiều ưu thế vượt trội so với đá tự nhiên và các loại gạch ốp lát như: đa dạng về màu sắc, mẫu mã; kích thước tấm lớn; đồng nhất về màu sắc trên diện tích lớn và không thấm nước; độ bền cao gấp 2,5 đến 4 lần; độ đặc chắc tuyệt đối v.v ... là sản phẩm có tính thẩm mỹ cao, hợp thời trang cho hiện tại và tương lai.

  • Về thị trường: Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu trên thị trường trong nước và thế giới. Sản phẩm của Công ty đang được các thị trường khó tính như: Tây Ban Nha, Anh, Mỹ, Úc … chấp nhận.

  • Về công nghệ: Công ty đã xây dựng thành công bí quyết công nghệ (know-how) của riêng mình phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam, đảm bảo sản xuất các sản phẩm đạt chất lượng quốc tế.

  • Về giải pháp: Công ty có nhiều giải pháp nguyên liệu thay thế. Ngoài sản phẩm sử dụng nguyên liệu đá thạch anh nhập khẩu, Công ty cũng rất chú trọng phát triển dòng sản phẩm sử dụng nguyên liệu cát Silic rất sẵn có tại Việt Nam.

  • Hỗ trợ của Công ty mẹ: Công ty luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ kịp thời và hiệu quả từ Tổng công ty VINACONEX và các cơ quan hữu quan của Trung ương và địa phương trong quá trình xây dựng và phát triển.

  • Về nhân sự: Công ty có đội ngũ lãnh đạo tâm huyết, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý. Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ, kỹ sư, công nhân Công ty trong những năm qua không ngừng được củng cố, ngày càng nâng cao cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo có đủ trình độ chuyên môn, trình độ quản lý.

      1. Điểm yếu:

  • Tổng vốn đầu tư ban đầu rất lớn, kéo theo đó là sức ép về tài chính. Hàng quý, Công ty phải trả một phần gốc vay và lãi vay vốn đầu tư ban đầu với tổng số tiền là 20 tỷ đồng. Mặc dù vậy, với tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và luồng tiền thu được từ hoạt động xuất khẩu, Công ty hoàn toàn có khả năng trả gốc và lãi vay đúng hạn.

  • Sản phẩm Bretonstone có giá cao hơn mức đại chúng của người dân Việt Nam, khó tiêu thụ tại Việt Nam.

  • Phụ thuộc nhiều vào chất lượng và đặc tính của hoá chất, đặc biệt là các loại hoá chất Việt Nam chưa sản xuất được.

      1. Cơ hội:

  • Thực tế là nguồn đá tự nhiên là hữu hạn và chi phí khai thác đá tự nhiên ngày càng tăng cao. Cùng với hạn chế của việc sử dụng đá tự nhiên là khó khăn trong việc khai thác đá cỡ lớn thì xu thế tăng cường sử dụng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo thay thế cho đá tự nhiên trên thế giới, đặc biệt trong các ứng dụng ốp mặt đứng, lát sàn, bàn bếp, bàn rửa trong buồng tắm là tất yếu.

  • Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới và Việt Nam trong những năm tới được dự báo sẽ ở mức cao, kéo theo tốc độ đô thị hoá, mở ra cơ hội lớn cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói chung và sản xuất đá ốp lát nhân tạo nói riêng.

  • Thị trường đá ốp lát cao cấp thế giới đang ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Trên thực tế, hiện nay cung các sản phẩm đá nhân tạo vẫn thấp hơn cầu trên thị trường thế giới.

  • Tính ứng dụng cao trong cuộc sống, không chỉ sử dụng để ốp lát mà còn là giải pháp cho các nhu cầu trang trí nội thất khác.

  • Nguồn nguyên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm đá nhân tạo tương đối dồi dào do sử dụng bột đá thuận tiện hơn nhiều và sẵn có hơn nhiều so với đá tự nhiên đòi hỏi khổ lớn.

      1. Mối đe doạ:

  • Tính cạnh tranh cao do Công ty mới tham gia thị trường đá ốp lát nhân tạo, trong khi lại có quá nhiều đối thủ cạnh tranh, có nhiều tập đoàn sản xuất đá nhân tạo lớn trên thế giới, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực này.

  • Giá của các nguyên liệu nhập ngoại phụ thuộc vào giá dầu nhiều biến động, trong tình hình bất ổn tại khu vực tập trung nguồn dầu mỏ lớn nhất thế giới là Trung đông.

  • Hệ thống chính sách và cơ chế Pháp luật của Việt Nam chưa thật sự hoàn thiện và đồng bộ, tính ổn định lại không cao.

Tuy nhiên, với bí quyết công nghệ đã xây dựng được cho riêng mình, cùng với lợi thế cạnh tranh của một nhà máy đặt tại Việt Nam (lợi thế về chi phí nhân công, chi phí sử dụng đất…) VICOSTONE tin tưởng sẽ đứng vững và phát triển được thị trường cho riêng mình.

Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của Công ty và ảnh hưởng của thị trường cạnh tranh thông qua nội dung phân tích SWOT trên đây, có thể xác định định hướng chiến lược của Công ty trong thời gian tới như sau:

      1. Chiến lược SO (Kết hợp Điểm mạnh và Cơ hội):

  • Đa dạng hoá về mẫu mã, chủng loại sản phẩm

  • Tăng công suất vận hành dây chuyền

  • Xuất khẩu vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong những năm tới

  • Tăng doanh thu từ việc bán các sản phẩm đã qua chế tác

  • Xây dựng và củng cố thương hiệu sản phẩm ngay từ những ngày đầu tiên, đặc biệt là đảm bảo chất lượng sản phẩm về dịch vụ sau bán hàng

      1. Chiến lược WO (Kết hợp Điểm yếu và Cơ hội):

  • Mở rộng, củng cố hệ thống đại lý, phân phối trong nước và quốc tế, có chính sách bán hàng linh hoạt.

  • Tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm, nhất là tận dụng những ưu thế của Internet

  • Không ngừng hoàn thiện hệ thống sản xuất, cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm.

  • Liên tục đào tạo và đào tạo lại để vận hành dây chuyền hiệu quả.

      1. Chiến lược ST (Kết hợp Điểm mạnh và Mối đe dọa):

  • Thiết lập hệ thống theo dõi và dự đoán chính xác thay đổi của thị trường và khả năng cung cấp nguyên liệu.

  • Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường lớn như: Mỹ, EU ... Duy trì và tăng thị phần tại thị trường Úc và New Zealand.

      1. Chiến lược WT (Kết hợp Điểm yếu và Mối đe dọa):

  • Tăng cường công tác nội địa hóa các phụ tùng, thiết bị thay thế.

  • Chủ động về nguồn nguyên vật liệu trong nước để giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. Hợp tác xây dựng với các nhà cung cấp xưởng nghiền sàng ngay tại nơi khai thác mỏ để có thể giảm được chi phí vận chuyển các phần nguyên liệu không sử dụng được.
    1. Chính sách đối với người lao động


      1. Số lượng người lao động trong công ty

Tổng số lao động trong Công ty tính đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2007 là: 337 lao động, cơ cấu lao động được phân theo các tiêu chí sau:
Cơ cấu lao động phân theo trình độ:


TT

Trình đ

Số lượng (Người)

Tỷ lệ (%)

01

Trên đại học

03

0,89

02

Đại học

54

16,02

03

Cao Đẳng

24

7,12

04

Trung cấp

16

4,75

05

Công nhân kỹ thuật

233

69,14

06

Lao động phổ thông

7

2,08

Tổng số

337

100



Cơ cấu lao động phân theo giới tính:



Stt

Giới tính

Số lượng

(Người)

Tỷ lệ (%)

01

Nam

287

85,16

02

Nữ

50

14,84

Tổng số

337

100




      1. Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động

Các chế độ chính sách đối với người lao động luôn được Công ty chú trọng và thực hiện tốt, thể hiện ở các điểm sau:

  • Công ty luôn đảm bảo cho toàn thể CBCNV 100% có việc làm, thu nhập ổn định:

    • Năm 2005: 2.133.316 đồng/người/tháng.

    • Năm 2006: 2.510.670 đồng/người/tháng.

    • 09 tháng đầu năm năm 2007: 3.347.972 đồng/người/tháng.

  • Thực hiên nghiêm túc chế độ phụ cấp độc hại, chế độ bồi dưỡng làm ca 3, chế độ khám sức khoẻ định kỳ cho CBCNV, chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, chế độ nghỉ điều dưỡng tại chỗ ... Thực hiện đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đầy đủ kịp thời cho 100% người lao động.

  • Thường xuyên chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV trong toàn công ty: các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao được tăng cường, thực hiện nếp sống văn minh, ứng xử doanh nghiệp hiện đại, thể hiện tác phong chuyên nghiệp tạo dựng được văn hoá VICOSTONE trong môi trường kinh doanh quốc tế.

Hàng năm, công ty đều tổ chức cho CBCNV đi nghỉ mát mùa hè hoặc nghỉ tại chỗ với số tiền chi cho hoạt động này là hàng trăm triệu đồng.

  • Thăm hỏi, động viên kịp thời CBCNV khi có việc hiếu hỷ, ốm đau, .... Thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” Công ty cũng đã tổ chức quyên góp giúp đỡ CBCNV bị ốm đau, gặp hoàn cảnh khó khăn với số tiền hàng trăm triệu đồng.

  • Công tác ATLĐ và VSCN được đặc biệt chú trọng, quan tâm: các quy phạm, nội quy ATLĐ được hoàn chỉnh và tập huấn đầy đủ cho người lao động. Tại các vị trí nguy hiểm đến tính mạng người lao động và có nguy cơ cháy nổ đều được treo biển cảnh báo nhằm giúp người lao động biết để đề phòng.

Việc huấn luyện ATLĐ và trang bị bảo hộ cho người lao động được thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. Đội ngũ an toàn vệ sinh viên tại các bộ phận trực tiếp sản xuất được huấn luyện bài bản, đã phát huy tốt tác dụng ngăn ngừa và phòng chống TNLĐ và bệnh nghề nghiệp.

  • Thực hiện chính sách đào tạo liên tục, đào tạo luân chuyển cán bộ kỹ thuật và công nhân giữa các bộ phận, tạo cho kỹ sư và công nhân có tính đa năng, đảm đương được các công việc quan trọng khi cần.

Tổ chức các lớp đào tạo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 – 2004 cho toàn thể CBCNV, lớp đào tạo Tiếng Anh cho cán bộ quản lý và cán bộ nguồn.

Kinh phí dành cho công tác đào tạo của Công ty trong hai năm 2005 và 2006 là 504 triệu đồng.


    1. Chính sách cổ tức


Cổ tức được phân chia cho các cổ đông sau khi trích lập các quỹ. Tỷ lệ chi trả cổ tức do ĐHĐCĐ quyết định, trên cơ sở đề xuất của HĐQT căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và định hướng chiến lược của những năm tiếp theo. Việc chi trả cổ tức tuân theo nguyên tắc:

    • Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

    • Công ty đảm bảo sau khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các khoản nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

    • Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.

Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2006: 14% (bằng tiền mặt).

Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2007 dự kiến là: 20 % và trong các năm tiếp theo sẽ tăng tỷ lệ cổ tức theo mức độ tăng lợi nhuận.



Việc đề ra chính sách cổ tức của Công ty phải đảm bảo được hai mục tiêu cơ bản: quyền lợi cho các cổ đông và khả năng mở rộng sản xuất, tăng trưởng bền vững trong tương lai.
    1. Tình hình tài chính


      1. Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Công ty phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định khác về Kế toán tại Việt Nam.

  • Trích khấu hao TSCĐ: Công ty thực hiện trích khấu hao theo quy định tại Quyết số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:



TT

Loại tài sản cố định

Số năm khấu hao

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

6 – 11

2

Máy móc, thiết bị

5 – 10

3

Phương tiện vận tải

6 – 10

4

Thiết bị, dụng cụ quản lý

5 – 6

5

Tài sản cố định khác

5 – 10



  • Mức thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân của Công ty cao gấp 1,5 đến 2 lần so với các doanh nghiệp khác trên địa bàn, cụ thể:

Doanh nghiệp

Đơn vị

Năm 2005

Năm 2006

9 tháng đầu năm 2007

CTCP đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Đồng/người/tháng

2.133.316

2.510.670

3.347.972



  • Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay của Công ty.

  • Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty luôn thực hiện các khoản phải nộp theo quy định của Pháp luật, bao gồm:




Chỉ tiêu

Năm 2006

9 tháng năm 2007

Số phải nộp

Số thực nộp

Số phải nộp

Số thực nộp

- Thuế Nhập khẩu

6.587.566.054

2.688.338.732

7.094.053.322

2.981.924.959

- Thuế GTGT hàng NK

901.084.649

901.084.649

1.412.965.588

1.412.965.588

- Thuế Môn bài

3.000.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

- Thuế thu nhập cá nhân

52.275.358

14.994.445

101.570.006

85.930.185

- Các loại thuế khác

64.115.577

-

237.543.813

237.543.813

Cộng

7.608.041.638

3.607.417.826

8.849.132.729

4.721.364.545

(Nguồn: BCTC Vicostone)
Ghi chú: Chỉ tiêu Số thuế phải nộp trong năm (trong kỳ) được tính bằng cách lấy số thuế đầu năm (đầu kỳ) cộng (+) Số thuế phát sinh trong năm (trong kỳ); Số thuế Nhập khẩu còn phải nộp là Số thuế trong thời gian ân hạn chưa phải nộp theo luật định


  • Trích lập các quỹ: Việc trích lập các quỹ được Công ty thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ Công ty và quy định của pháp luật, cụ thể:

Năm 2005: Công ty chưa phát sinh lợi nhuận nên không thực hiện trích lập các Quỹ

Năm 2006: Căn cứ Quyết định số 514AQĐ/VCS – HĐQT ngày 10/5/2007 của Hội đồng quản trị Công ty việc trích lập các quỹ năm 2006 được thực hiện như sau:

    • Trích Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế : 422.078.746 đồng

    • Trích Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi là : 401.825.575 đồng

Trong đó:

+ Quỹ khen thưởng : 200.912.787 đồng



+ Quỹ phúc lợi : 200.912.788 đồng

    • Trích Quỹ đầu tư phát triển : 1.401.198.383 đồng

  • Tổng dư nợ vay:

Các khoản phải thu:

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

31/12/2005

31/12/2006

30/09/2007

Phải thu của khách hàng

22.439.980.077

46.191.157.881

44.463.235.785

Trả trước cho người bán

1.448.518.195

2.879.384.702

5.668.515.274

Các phải thu khác

1.745.821.842

108.889.361

310.339.806

Tổng

25.634.320.114

49.179.431.944

50.442.090.865

(Nguồn:BCTC Vicostone)

Các khoản phải trả:
Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

31/12/2005

31/12/2006

30/09/2007

Phải trả người bán

6.456.050.988

3.312.881.431

6.482.186.768

Người mua trả tiền trước

347.312.645

200.000.000

1.648.718.395

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

3.082.707.635

4.000.623.812

4.127.768.184

Phải trả người lao động

232.919.454

315.767.972

278.546.930

Chi phí phải trả

14.461.239.551

20.778.952.848

19.808.782.289

Các khoản phải trả khác

329.452.068

287.561.278

398.862.857

Tổng

24.909.682.341

28.895.787.341

32.744.865.423

(Nguồn: BCTC Vicostone)
Vay và nợ ngắn hạn:
Đơn vị: đồng

Đối tượng

31/12/2005

31/12/2006

30/09/2007

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây

33.523.670.380

39.717.163.261

38.534.654.690

Ngân hàng Công thương Việt Nam

-

23.709.551.104

36.736.287.345

Tổng công ty Vinaconex

31.756.577.759

26.729.949.585

26.729.949.585

Ban Quản lý dự án Hệ thống cấp nước sông Đà

1.800.000.000

-




Công ty CP Chế tác đá Việt Nam







3.968.543.916

Vay ngắn hạn khác

-

200.000.000




Tổng

67.080.248.139

90.356.663.950

105.969.435.536

(Nguồn: BCTC Vicostone)

Vay và nợ dài hạn:

Đơn vị: đồng

TT

Khoản mục

31/12/2005

31/12/2006

30/09/2007

1

Vay Ngân hàng Công thương Việt Nam (Theo thoả thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng số 010506 ngày 02/06/2006 giữa Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam và Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX về việc chuyển giao nghĩa vụ trả nợ khoản vay theo 02 Hợp đồng 01070004 và Hợp đồng 03070001 từ Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam về cho Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX)

-

128.853.152.770

114.353.152.770

2

Vay Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam

259.333.340.512

100.166.314.205

18.866.314.205




Tổng

259.333.340.512

229.019.466.975

133.219.466.975

(Nguồn: BCTC Vicostone)

      1. Các chỉ tiêu Tài chính chủ yếu




Các chỉ tiêu

Đơn vị tính

2005

2006

Ghi chú

  1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

  • Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn

  • Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

lần
lần



1,19
0,45



1,30
0,51






  1. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

  • Hệ số Nợ/Tổng tài sản

  • Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

lần


lần

0,94


15,32

0,91


9,89




  1. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

  • Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân



  • Doanh thu thuần/Tổng tài sản

lần


tr.đồng

tr.đồng


lần

1,91


102.954

53.891


0,36

1,88


153.174

81.379


0,52




  1. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

  • Tỷ suất Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn đầu tư của Chủ sở hữu bình quân

  • Lãi cơ bản trên cổ phiếu

%

%



%
%
%

đồng/cp

-5,96

-34,72


-2,13
-7,28
-34,72

-

2,81

15,97


1,47
1,11
19,34

2.261





(Nguồn: BCTC Vicostone)

    1. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng


      1. Hội đồng quản trị

A. Ông Hồ Xuân Năng

    • Ngày, tháng, năm sinh: 04 tháng 11 năm 1964

    • Số CMND: 011501403

    • Ngày cấp: 21/10/1999

    • Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

    • Quê quán: Nam Định

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác:

+ Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam

+ Chủ tịch HĐTV Công ty Liên doanh Style Stone



    • Địa chỉ thường trú: A33, Hoàng Ngân, Khu đô thị Trung Hoà, Nhân Chính, Hà Nội

    • Số điện thoại liên lạc: 0913 238 927

    • Trình độ văn hoá: 10/10

    • Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ kỹ thuật - Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: Thành thạo; Tiếng Nga: B

    • Trình độ chính trị: Trung cấp

    • Quá trình công tác:

+ 12/1981 - 5/1986: Sinh viên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ 10/1986 - 3/1987: Ôn thi chuyển tiếp nghiên cứu sinh.

+ 4/1987 - 12/1991: Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, bảo vệ luận án Tiến sỹ kỹ thuật tháng 1/1992.

+ 2/1992 - 12/1996: Cán bộ nghiên cứu khoa học tại Viện cơ điện nông nghiệp và chế biến nông sản (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn).

+ 12/1996 - 1/1999: Nghiên cứu viên (Viện cơ điện nông nghiệp), Giám đốc sản xuất Nhà máy ô tô FORD - Việt Nam - Hải Dương.

+ 1/1999 - 1/2001: Thư ký Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám đốc Tổng công ty VINACONEX.

+ 2/2001 - 6/2004: Phó Chánh văn phòng kiêm thư ký Chủ tịch HĐQT Tổng công ty VINACONEX.

+ 7/2004 - 12/2004: Bí thư chi bộ - Giám đốc Nhà máy đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

+ 1/2005 - 1/2007: Bí thư chi bộ - Giám đốc Công ty Cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

+ 1/2007 - 3/2007: Bí thư Đảng Ủy – Giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

+ 3/2007 đến nay: Bí thư Đảng Ủy - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX


    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 280.260 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan:

+ Hồ Thị Mơ (em ruột): 13.568 CP

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

B. Ông Lưu Công An

    • Ngày, tháng, năm sinh: 15 tháng 07 năm 1965

    • Số CMND: 090427784

    • Ngày cấp: 06/09/2003

    • Nơi cấp: Công An tỉnh Thái Nguyên

    • Quê quán: Nam Tân – Nam Trực – Nam Định

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

    • Địa chỉ thường trú: Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

    • Số điện thoại liên lạc: 0936 182 719

    • Trình độ văn hoá: 10/10

    • Trình độ chuyên môn: Kỹ sư động lực

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh - trình độ B

    • Quá trình công tác:

+ 1987 – 1989: Kỹ thuật viên tại Xưởng cơ khí Công ty Diesel Sông Công

+ 1989 – 2000: Thiết kế viên tại phòng thiết kế công ty Diesel Sông Công

+ 2000 – 10/2004: Phó phòng thiết kế công ty Diesel Sông Công

+ 11/2004: Trưởng phòng kỹ thuật Công ty Cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 12/2004 – 4/2005: Quản đốc Phân xưởng Bretonstone Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 5/2005 – 2/2007: Phó Giám đốc, Phó bí thư Chi bộ công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 3/2007 – nay: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc, Phó bí thư Đảng uỷ Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex


    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 31.300 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có


C Ông Phạm Trí Dũng

    • Ngày, tháng, năm sinh: 18 tháng 10 năm 1971

    • Số CMND: 161914249

    • Ngày cấp: 11/09/1989

    • Nơi cấp: Công An tỉnh Hà Nam Ninh

    • Quê quán: Nam Định

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

    • Địa chỉ thường trú: Số 15 ngách 20 ngõ 29 Phường Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội

    • Số điện thoại liên lạc: 0904 386 541

    • Trình độ văn hoá: 12/12

    • Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: Thành thạo; Tiếng Nga: Thành thạo

    • Trình độ chính trị: Sơ cấp

    • Quá trình công tác:

+ 1989 – 1990: Sinh viên khoa lưu học sinh Trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

+ 1990 – 1997: Sinh viên Học viện ấn loát Maxcơva – Nga

+ 1997 – 1998: Học Tiếng Anh chuyên ngành hàng không tại “ Trung tâm tiếng Anh chuyên ngành”, số 1 Phạm Ngũ Lão, Hà Nội.

+ 3/1998 – 7/2001: Kỹ thuật viên tại Cụm cảng hàng không Miền Bắc

+ 8/2001 – 4/2004: Phó trưởng phòng Phụ trách xuất khẩu lao động Công ty Cổ phần kinh doanh Vinaconex

+ 5/2004 – 11/2005: Trưởng phòng Kế hoạch - Thị trường Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 12/2005 – 1/2007: Phó Giám đốc Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 2/2007 – Nay: Uỷ viên Ban chấp hành Đảng uỷ, Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex



    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 25.980 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có


D. Ông Nguyễn Hữu Chương

    • Ngày, tháng, năm sinh: 19 tháng 12 năm 1980

    • Số CMND: 171882060

    • Ngày cấp: 30/05/1997

    • Nơi cấp: Công An tỉnh Thanh Hóa

    • Quê quán: Nga Mỹ - Nga Sơn – Thanh Hóa

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

    • Địa chỉ thường trú: P206, Nơ 10, tập thể Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

    • Số điện thoại liên lạc: 0985 791 792

    • Trình độ văn hoá: 12/12

    • Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ điện tự động hoá

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ B

    • Trình độ chính trị: Sơ cấp

    • Quá trình công tác:

+ 9/1998 – 5/2003: Sinh viên trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

+ 6/2003 – 11/2004: Kỹ thuật viên Công ty cổ phần tự động hoá và truyền thông Vinaconex

+ 12/2004 – 1/2005: Kỹ thuật viên Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 2/2005 – 2/2007: Phó giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 3/2007 – nay: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex


    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 25.000 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có


E. Ông Nguyễn Đức Lưu

    • Ngày, tháng, năm sinh: 19 tháng 08 năm 1952

    • Số CMND: 011037610

    • Ngày cấp: 03/12/1992

    • Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

    • Quê quán: Tu Vũ – Thanh Thủy - Phú Thọ

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Uỷ viên Hội đồng quản trị

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Trưởng phòng Đầu tư Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam

    • Địa chỉ thường trú: P1808, Nhà 18T2 khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính, Hà Nội

    • Số điện thoại liên lạc: 0913 321 838

    • Trình độ văn hoá: 10/10

    • Trình độ chuyên môn: Kỹ sư chế tạo máy

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C; Tiếng Ba Lan: Thành thạo

    • Trình độ chính trị: Sơ cấp

    • Quá trình công tác:

+ 9/1970 – 9/1977: Sinh viên học viện Mỏ - Luyện kim Cracop – Ba Lan

+ 1/1978 – 1/1993: Chuyên viên Viện nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Bộ năng lượng

+ 2/1993 – 2/1996: Đội trưởng công tác quản lý điều hành sản xuất Nhà máy sản xuất Ống BTCT SARIR

+ 3/1996 – 3/1998: Chuyên viên phòng Kế hoạch - Đầu tư Tổng công ty Vinaconex

+ 4/1998 – 9/2000: Phó phòng Kế hoạch - Đầu tư Tổng công ty Vinaconex

+ 10/2000 – nay: Trưởng phòng Đầu tư Tổng công ty Vinaconex



    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 13.360 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có




      1. Ban kiểm soát

A. Ông Dương Văn Trường

    • Ngày, tháng, năm sinh: Ngày 10 tháng 03 năm 1949

    • Số CMND: 010023466

    • Ngày cấp: 19/03/2002

    • Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

    • Quê quán: Xã Mỹ Thuận - Mỹ Lộc – Nam Định

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Trưởng Ban Kiểm soát

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Trưởng phòng Giám sát Kinh tế tài chính Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu VINACONEX.

    • Địa chỉ thường trú: SN 34, ngõ 7 Thái Hà, Tổ 8A, phường Trung Liệt, Quận Đống Đa - Hà Nội.

    • Số điện thoại liên lạc: 0913 238 083

    • Trình độ văn hoá: 10/10

    • Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Nga

    • Trình độ chính trị: Sơ cấp

    • Quá trình công tác:

+ 6/1969 – 10/1971: Kế toán tại Ty giao thông vận tải Hoà Bình

+ 11/1971 – 11/1979: Kế toán tại Xí nghiệp xây dựng 104.

+ 12/1979 – 6/1982: Trưởng phòng kế toán – Xí nghiệp xây dựng 104, Công ty xây dựng số 1 - Bộ Xây Dựng

+ 7/1982 – 6/1986: Kế toán trưởng Xí nghiệp xây dựng 104, Tổng công ty xây dựng Hà Nội.

+ 7/1986 – 7/1989: Kế toán tổng hợp, Công ty xây dựng số 2 - Tổng công ty xây dựng Hà Nội

+ 8/1989 – 2/1991: Hợp tác lao động tại IRAR, Công ty xây dựng số 1 IRAR – VINACONEX.

+ 3/1991 – 2/1996: Kế toán tổng hợp, Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam.

+ 3/1996 – 3/2005: Phó trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam.

+ 5/2005 – nay: Trưởng phòng giám sát Kinh tế tài chính, Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam.


    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 7.800 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không có

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có


B. Ông Đỗ Quang Bình

    • Ngày, tháng, năm sinh: 13 tháng 1 năm 1981

    • Số CMND: 012215248

    • Ngày cấp: 05/04/1999

    • Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

    • Quê quán: Chương Dương, Thường Tín, Hà Tây

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát kiêm Phó phòng Tổ chức – Hành chính

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

    • Địa chỉ thường trú: Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội

    • Số điện thoại liên lạc: 0983 213 968

    • Trình độ văn hoá: 12/12

    • Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: trình độ B

    • Trình độ chính trị: Sơ cấp

    • Quá trình công tác:

+ 9/2000 – 6/2004: Sinh viên Đại học Luật Hà Nội

+ 7/2004 – 9/2004: Nhân viên tập sự Tổng công ty Vinaconex

+ 9/2004 – 2/2007: Chuyên viên phòng Tổ chức – Hành chính Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 3/2007 – Nay: Phó Phòng Tổ chức hành chính kiêm thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex



    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 3.056 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có


C. Bà Nguyễn Thị Hoàn

    • Ngày, tháng, năm sinh: 23 tháng 06 năm 1981

    • Số CMND: 111600203

    • Ngày cấp: 17/03/1999

    • Nơi cấp: Công An tỉnh Hà Tây

    • Quê quán: Hà Tây

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Phụ trách Phòng Tài chính - Kế toán Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam

    • Địa chỉ thường trú: Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Tây

    • Số điện thoại liên lạc: 0912 773 688

    • Trình độ văn hoá: 12/12

    • Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính - Kế toán

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh:

    • Quá trình công tác:

+ 9/1999 – 8/2003: Sinh viên trường Đại học Thương Mại Hà Nội

+ 11/2003 – 1/2004: Thử việc tại Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX

+ 2/2004 – 11/2004: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế toán Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX

+ 12/2004 – 3/2007: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế hoạch, thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX

+ 3/2007 – Nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX; Phụ trách phòng Tài chính – Kế toán Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam


    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 5.210 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có




      1. Kế toán trưởng

Ông Lương Xuân Mẫn

    • Ngày, tháng, năm sinh: 20 tháng 07 năm 1963

    • Số CMND: 011346554

    • Ngày cấp: 04/10/1984

    • Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

    • Quê quán: Hợp Đồng – Chương Mỹ - Hà Tây

    • Dân tộc: Kinh

    • Quốc tịch: Việt Nam

    • Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Kế toán trưởng

    • Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

    • Địa chỉ thường trú: Nhà 504, CT5, ĐN2, Khu đô thị Mỹ Đình 2, Từ Liêm, Hà Nội

    • Số điện thoại liên lạc: 0915 521 589

    • Trình độ văn hoá: 10/10

    • Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

    • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh:

    • Trình độ chính trị: Sơ cấp

    • Quá trình công tác:

+ 4/1987 - 4/1994: Kế toán viên Công ty thương nghiệp tổng hợp huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây

+ 5/1994 - 3/1997: Kế toán trưởng Công ty thương nghiệp tổng hợp huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây

+ 4/1997 - 9/2000: Kế toán viên Nhà máy bê tông và xây dựng Xuân Mai

+ 9/2000 - 7/2002: Kế toán trưởng Công ty TNHH Bê tông và xây dựng An Xuân (Công ty liên doanh giữa Tổng Công ty VINACONEX với Công ty phát triển nhà An Giang)

+ 7/2002 - 5/2005: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần VINACONEX19, phường 11, thị xã Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.

+ 6/2005 đến nay: Kế toán trưởng Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.



    • Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 40.000 CP

    • Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan:

+ Huỳnh Thị Phương Dung (Vợ) : 60.000 CP

+ Lương Thị Thanh (Chị ruột): 50.000 CP



    • Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

    • Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có
    1. Tài sản


      1. Tổng giá trị tài sản cố định

- Năm 2006: Tổng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX tại thời điểm 31/12/2006 là 226.796.651.812 đồng, trong đó

Đơn vị tính: Đồng

TT

Tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Tỷ lệ còn lại (%)

1

Máy móc thiết bị

260.305.342.839

193.199.527.790

74.22

2

Nhà cửa vật kiến trúc

34.386.746.514

27.792.170.392

80.82

3

Phương tiện vận tải truyền dẫn

6.969.604.696

5.070.257.560

72.75

4

Thiết bị dụng cụ quản lý

826.942.852

540.807.059

65.40

5

Tài sản cố định khác

31.471.908

16.785.014

53.33

6

Tài sản cố định vô hình (Phần mềm máy tính)

191.967.400

177.103.997

92,26




Tổng

302.712.076.209

226.796.651.812



- Năm 2007: Tổng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX tại thời điểm 30/09/2007 là 201.260.046.803 đồng, trong đó



Đơn vị tính: Đồng

TT

Tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Tỷ lệ còn lại (%)

1

Máy móc thiết bị

258.444.307.159

164.610.506.504

63,69

2

Nhà cửa vật kiến trúc

34.165.526.193

25.251.939.878

73,91

3

Phương tiện vận tải truyền dẫn

8.797.811.907

6.322.272.848

71,86

4

Thiết bị dụng cụ quản lý

570.309.153

311.339.357

54,59

5

Tài sản cố định khác

5.581.870.004

4.579.579.322

82,04

6

Tài sản cố định vô hình (Phần mềm máy tính)

229.967.400

184.408.894

80,19




Tổng

307.789.791.816

201.260.046.803




(Nguồn: BCTC Vicostone)

Ghi chú: Chi tiết Nhóm tài sản năm 2007 có sự thay đổi so với năm 2006 là do yêu cầu quản lý tài sản cố định cần phải phân loại theo tính chất sử dụng thực tế của từng tài sản, nhưng tổng nguyên giá và giá trị còn lại không thay đổi.

Tổng giá trị Tài sản cố định phân theo hạng mục đầu tư

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nhóm Tài sản

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Tỷ lệ còn lại (%)

A

Máy móc thiết bị

258.444.307.159

164.610.506.504

63.69

1

Máy móc thiết bị dây chuyền Breton

172.674.581.208

106.546.401.254

61.70

2

Máy móc TB dây chuyền Terastone

50.264.707.868

31.928.263.615

63.52

3

Máy móc TB dây chuyền Nghiền sàng

16.890.824.346

10.869.694.116

64.35

4

Máy móc thiết bị khác

18.614.193.737

15.266.147.519

82.01

B

Nhà cửa vật kiến trúc

34.165.526.193

25.251.939.878

73.91

1

Nhà xưởng Bretone

13.712.420.401

10.198.971.182

74.38

2

Nhà xưởng Terastone

6.196.266.230

4.615.049.731

74.48

3

Nhà xưởng Nghiền sàng

3.575.566.529

2.676.567.162

74.86

4

Nhà cửa vật kiến trúc quản lý

3.989.730.271

2.831.337.655

70.97

5

Nhà cửa vật kiến trúc khác

6.691.542.762

4.930.014.148

73.68

C

Phương tiện vận tải truyền dẫn

8.797.811.907

6.322.272.848

71.86

D

Thiết bị dụng cụ quản lý

570.309.153

311.339.357

54.59

E

Tài sản cố định khác

5.581.870.004

4.579.579.322

82.04

F

Tài sản cố định vô hình (Phần mềm máy tính)

229.967.400

184.408.894

63.69




Tổng

307.789.791.816

201.260.046.803




(Nguồn: BCTC Vicostone)

      1. Đất đai nhà xưởng




Diện tích đất Công ty thuê tại xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây

82.328 m2

    • Diện tích nhà xưởng đang sử dụng

    • Diện tích nhà xưởng không cần sử dụng

    • Diện tích đất đang quản lý, sử dụng trong kinh doanh

13.900 m2

0 m2

82.328 m2


(Nguồn: Vicostone)
    1. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo


Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Kế hoạch 2007

Kế hoạch 2008

Kế hoạch 2009

Kế hoạch 2010

Kế hoạch 2011

Giá trị

Thay đổi (%)

Giá trị

Thay đổi (%)

Giá trị

Thay đổi (%)

Giá trị

Thay đổi (%)

Doanh thu thuần hoạt động SXKD

264.000

322.000


21,97

386.400


20

386.400


-

386.400


-

Giá vốn hàng bán



198.945

223.095

12,14

267.714




20

267.714



-

267.714



-

- Lợi nhuận trước thuế

- Lợi nhuận sau thuế



24.643

24.643


73.212

66.021


197,09

167,91

130.975

120.938


78,90

83,18

149.585

138.295


14,21

14,35

158.861

146.695


6,20

6,07

Tỷ suất LN sau thuế/Vốn CSH bq (%)

22,25

24,03

1,78

29,6

5,57

27,21

- 2,39

23,63

-3,58

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu (%)

9,33

20,50



11,17

31,30



10,8

35,90



4,6

37,96



2,06

Vốn điều lệ

100.000

150.000

50

150.000

-

150.000

-

150.000

-

Tỷ lệ cổ tức (%)

17

20

3

20

-

20

-

20

-

(Nguồn: BCTC Vicostone)

Các chế độ ưu đãi về thuế:

Công ty được ưu đãi Thuế TNDN theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ cụ thể là:

+ Được hưởng thuế suất ưu đãi là 20% trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động SXKD (từ năm 2004 đến hết năm 2013)

+ Được miễn thuế 02 năm (2006,2007) và giảm 50% trong 05 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến hết năm 2012)

+ Từ năm 2014 Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 25% (theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 667/BKH/DN ngày 29/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Về thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư là đá, hoá chất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.



Cơ sở để lập kế hoạch lợi nhuận và cổ tức:

    • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của Công ty năm 2007 cao hơn năm 2006 và các năm kế hoạch sau đều cao hơn năm trước là do Công ty tăng thị phần, tăng công suất sản xuất nên giảm được giá thành trên mỗi đơn vị sản phẩm.

    • Lợi nhuận sau thuế của Công ty các năm sau đều cao hơn năm trước là do ngoài việc tăng công suất sản xuất thì với sự cải tiến công nghệ, hiệu quả của hoạt động SXKD cũng được nâng cao hơn. Theo đó, tỷ lệ lãi gộp sẽ được cải thiện đáng kể. Ngoài ra, sau quá trình tích lũy lợi nhuận, thặng dư vốn và nguồn vốn khấu hao được dùng để chi trả các khoản vay ngân hàng, chi phí lãi vay của Công ty (hàng năm hiện nay là khoảng 30 tỷ đồng) không những đã giảm đi mà từ năm 2010, Công ty sẽ có thu nhập từ lãi tiền gửi, dự kiến năm 2010 lãi tiền gửi là 6,6 tỷ đồng, năm 2011 là 19 tỷ và những năm tiếp theo số lãi này sẽ tăng rất nhiều.

    • Từ năm quý 4 năm 2011 trở đi, dây chuyền máy móc thiết bị chính của Công ty sẽ hết khấu hao (chính sách khấu hao dây chuyền máy móc thiết bị chính hiện tại là khấu hao trong thời hạn 6 năm, máy móc đưa vào sử dụng từ năm 2005), khoản chi phí khấu hao hàng năm của Công ty sẽ giảm đi đáng kể (hiện tại khấu hao hàng năm gần 50 tỷ đồng).

    • Theo kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 là 41,378 tỷ đồng (167,91 %). Tuy nhiên, mức lãi cơ bản trên cổ phiếu năm 2008 dự kiến có thể bị ảnh hưởng do Công ty có kế hoạch tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng trong đầu năm 2008. Việc tăng vốn điều lệ là để cơ cấu lại nguồn vốn kinh doanh và đầu tư vào Công ty liên doanh giữa Công ty Vicostone (Việt Nam) và đối tác nước ngoài là Công ty W.K Marble & Granite (Úc). Vicostone góp 35% vốn điều lệ trong Công ty liên doanh với tổng vốn đầu tư ban đầu của liên doanh là 56 triệu USD và sẽ được nâng lên khoảng 220 triệu USD cho các giai đoạn tiếp theo. Trong năm 2008, Công ty Liên doanh này chưa đi vào hoạt động và chưa có lợi nhuận. Tuy nhiên, dự kiến từ năm 2009, khi liên doanh đi vào sản xuất sẽ cho lợi nhuận khoảng trên 81 tỷ đồng và sẽ tăng dần trong các năm tiếp theo.

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty ở trên được lập dựa trên cơ sở tham chiếu kết quả kinh doanh các năm trước, 9 tháng đầu năm 2007 cũng như các dự án đang triển khai thực hiện. Cụ thể:

- Công suất sản xuất nhà máy của VICOSTONE



    • Bí quyết công nghệ do VICOSTONE làm chủ

    • Thị trường do VICOSTONE nắm giữ

    • Tiềm năng của thị trường;

Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua:


    • Dự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công ty đã ký Hợp đồng Liên doanh với Đối tác W.K Marble & Granite (Úc) thành lập Công ty liên doanh đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá nhân tạo với tổng mức đầu tư giai đoạn 01 cho 01 dây chuyền : 56 triệu USD, trong đó tỷ lệ góp vốn của VICOSTONE là 35%; của WK chiếm 65%, thực hiện trong năm 2007 – 2008, dự kiến bắt đầu đi vào hoạt động từ Quý IV/2008.

Giai đoạn 2009 – 2011 sẽ đầu tư 03 dây chuyền tiếp theo (do Công ty liên doanh thực hiện), nâng tổng mức đầu tư của 04 dây chuyền đạt trên 220 triệu USD, nâng tổng công suất của tổ hợp liên doanh vào năm 2011 lên trên 2,5 triệu m2/năm.

    • Công ty VICOSTONE đã góp vốn sáng lập Công ty cổ phần chế tác đá Việt Nam (STONE VIETNAM) với tổng mức đầu tư của dự án xây dựng nhà máy chế tác đá trang trí nội thất là 09 triệu USD, dự án đi vào hoạt động vào đầu Quý I/2008

    • Các dự án đầu tư nhằm tăng công suất, nâng cao năng lực và mở rộng sản xuất nhà máy hiện tại bao gồm các hạng mục như: đầu tư bổ sung dây chuyền mài bóng, đầu tư mở rộng kho chứa vật tư, thành phẩm, xây dựng xưởng cơ điện ... đang được Công ty thực hiện với tổng mức đầu tư 8 triệu USD và sẽ hoàn thành vào Quý I/2008
    1. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức


Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và tính toán các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX, với tư cách là đơn vị tư vấn, Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt xin đưa ra những đánh giá về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX như sau:

    • Mặc dù năm 2006 giá cả nguyên vật liệu tăng cao, tình hình cạnh tranh giữa các nhà máy có cùng ngành nghề sản xuất và công nghệ tương tự ngày càng tăng nhưng Công ty không những hoạt động hiệu quả, bù đắp được hết khoản thua lỗ năm 2005, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu vẫn đạt trên 15% mà Công ty còn chủ động nghiên cứu, cải tiến được nhiều sản phẩm, kỹ thuật, tạo tiền đề lớn cho việc ổn định sản xuất và phát triển kinh doanh cho những năm tiếp theo.

    • Nhu cầu xây dựng không ngừng phát triển, đặc biệt là những công trình đòi hỏi chất lượng cao, do đó nhu cầu về các sản phẩm đá ốp lát cao cấp sẽ không ngừng tăng cao cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Trong khi đó, các sản phẩm của Công ty hiện đã được đánh giá khá cao trên thị trường quốc tế, sản phẩm của Công ty còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của đối tác. Do đó, việc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ có rất nhiều thuận lợi, hứa hẹn nhiều thành công tốt đẹp.

    • Công ty đã tự nghiên cứu, cải tiến và tạo ra được những bí quyết công nghệ riêng phù hợp với điều kiện tại Việt Nam, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực sản xuất, tăng tính cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm so với các đơn vị cùng ngành cả ở trong nước và quốc tế.

Trên cơ sở phân tích những số liệu của các năm trước và những triển vọng về thị trường, cùng với sự điều hành, quản trị hợp lý của Ban Lãnh đạo Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex, Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt cho rằng nếu không có những bất khả kháng, kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex là khả thi.

Chúng tôi xin lưu ý rằng, ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của tổ chức tư vấn (Công ty cổ phần Chứng Khoán Tân Việt), dựa trên cơ sở những thông tin được thu thập có chọn lọc và tính toán dựa trên lý thuyết về tài chính mà không hàm ý bảo đảm giá trị chứng khoán cũng như tính chắc chắn của các số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo đối với nhà đầu tư khi tự mình đưa ra quyết định mua – bán cổ phiếu Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX.


    1. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết: không có

    2. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết: không có





  1. Каталог: data -> HNX -> 2007
    HNX -> Báo cáo thường niên năm 2012 Công ty cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa
    HNX -> CÔng ty cp đIỆn tử BÌnh hòa cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
    HNX -> B¸o c¸o th­êng niªn
    HNX -> Trungtâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    2007 -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008

    tải về 4.35 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương