Trong những năm gần đây ngoài việc sử dụng ma túy truyền thống như: Thuốc phiện, Heroin, Cần sa…thì tình trạng sử dụng các chất kích thích dạng Amphetamine ngày càng nhiều lên



tải về 260.19 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích260.19 Kb.
#29535
1   2   3   4

3.3.3. Các nội dung ảo thanh hay gặp

Bảng 3.9

Ảo thanh

AT bình phẩm

ATđe dọa

AT thô sơ

Tổng

n

7

6

1

14

Tỉ lệ

50,00%

42,85%%

7,14%

100%

Qua bảng trên ta nhân thấy các nội dung hay gặp của ảo thanh đó là ảo thanh bình phẩm và ảo thanh đe dọa chếm tỉ lệ cao trong lâm sàng lần lượt ảo thanh bình phẩm 50% và ảo thanh đe dọa 42,85%, các triệu chứng này là một trong những tiêu chuẩn chính để chẩn đoán TTPL nên cần chú ý tránh tình trạng nhầm lẩn trong chẩn đoán .



3.3.4. Các triệu chứng cảm xúc hay gặp

Bảng 3.10




CX hưng cảm

CX trầm cảm

CX không ổn định

Tổng

n

0

4

16

20

Tỉ lệ

0,00%

20,00%%

80,00%

100%

Cảm xúc không ổn định hay gặp ở bn sử dụng chất ATS chiếm tỉ lệ cao nhất 80,95%, trầm cảm chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 19,04%, không có trường hợp nào cảm xúc hưng cảm, trong nghiên cứu của chúng tôi tại bệnh viện tâm thần Đà Nẵng phần lớn bn khi phỏng vấn bn có cảm xúc không ổn định hay căng thẳng, hằn học có lúc lo lắng quá mức, điều này phù hợp với nghiên cứu của Ts Nguyễn Kim Việt và cs năm 2013. Tuy nhiên trong nghiên cứu của Saberi SM và cs (2012) thì cho kết quả bn có biểu hiện buồn chán chiếm tỉ lệ cao 58%, cảm xúc không ổn định chỉ có 10%.



3.3.5. Các nội dung Hoang tưởng hay gặp

Bảng 3.11

HT

HT bị hại

HTXâm nhập

HTghen tuông

HT Tự cao

n

9

6

2

1

Tỉ lệ

69,23%

46,15%

15,38%

7,69%

Nội dung Hoang tưởng hay gặp nhất đó là Hoang tưởng bị hại chiếm tỉ lệ 69,23%, sau đó đến hoang tưởng xâm nhập chiếm tỉ lệ 46,15%, các HT tự cao và hoang tưởng ghen tuông ít gặp hơn.
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC MỐI TƯƠNG QUAN

Mối tương quan giữa tuổi và năm sử dụng ATS


r= -0,059

Trên biểu đồ trên cho ta thấy mối tương quan giữa tuổi bệnh nhân với năm sử dụng lần đầu là tương qua nghịch ( r = - 0,059), qua đây ta nhận thấy phần lớn tuổi trẻ mới sử dụng ATS nhiều hơn là người lớn tuổi, càng nhiều tuổi sự sử dụng ATS càng ít hơn tuy nhiên đây là tương quan nghịch nhưng tương quan không được chặt chẽ do r ở mức thấp.


Chương 4

KẾT LUẬN
Qua 1 năm nghiên cứu trên 21 bệnh nhân nghiện rượu nhập viện trong năm 2014 tại khoa pháp y- nghiện chất, tôi rút ra một số kết luận sau:

  1. Đặc điếm chung

+ Tuổi trung bình ở bệnh nhân sử dụng ATS là 29,71.

+ Nam giới chiếm đa số trong các trường hợp sử dụng ATS.

+ Tỉ lệ người chưa kết hôn chiếm tỉ lệ cao nhất 47,61%.

+ Những bệnh nhân sử dụng ATS phần lớn là những người thất nghiệp53% và nghững người đang lái xe chiếm tỉ lệ cao 27%.

+ Bênh nhân cư trú tại thành phố sử dụng ATS chiếm đa số 96,3%.

2. Đánh giá các yếu tố liên quan

+ Thời gian sử dụng ATS kéo dài hơn 3 năm chiếm tỉ lệ cao 50,38%.

+ Phần lớn các trường hợp sử dụng ATS có tiền sử nghiện Heroin 85,71%.

+ Địa điểm sử dụng ATS hay gặp tại nhà nghỉ và nhà riêng.



3.Mối tương quan: mối tương quan giữa tuổi bệnh nhân với năm sử dụng lần đầu là tương qua nghịch ( r = - 0,059).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Võ văn Bản (2002), “ Liệu pháp tâm lý trong điều trị cai nghiện ma túy ”, thực hành điều trị tâm lý. Nhà xuất bản Y học, tr. 322- 328

2. Trần Hữu Bình và cộng sự (2011), “ Nghiên cứu áp dụng thuốc clonidin trong điều trị hội chứng cai chất dạng thuốc phiện ”, cập nhật kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm trong nghiên cứu và điều trị nghiện amphetamin và các chất dạng amphetamin. Tài liệu tập huấn, cục quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế, tr.155

3. Nguyễn Văn Dũng và cộng sự (2011), “ So sánh kết quả phác đồ an thần kinh và sử dụng clonidin trong hỗ trợ điều trị hội chứng cai chất dạng thuốc phiện”, cập nhật kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm trong nghiên cứu và điều trị nghiện amphetamin và các chất dạng amphetamin. Tài liệu tập huấn, cục quản lý khám chữa bệnh- Bộ Y tế, tr. 184.

4. Nguyễn Thanh Hiệp và cộng sự (2006), “ Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến nghiện ma túy lần đầu ở người sau cai”, Trung tâm giáo dục dạy nghề và giải quyết việc làm Bình Đức và Đức Hạnh.

5. Bộ lao động – Thương binh và xã hội (2011), “ Báo cáo, công tác cai nghiện ma túy tại Việt Nam thời gian qua”, Số: 69/BC-LĐTBXH.

6. Nguyễn Hữu Kỳ (1995), “ Các chất ma túy: Nhiễm độc cấp và mạn, hội chứng cai, biến chứng tâm thần”, Tâm thần học- các chuyên đề sau đại học, tr.133-167.

7. Chính Phủ (2001) “ Nghị định của Chính Phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất”, Số: 67/2001/NĐ-CP

8. Chính Phủ (2010), “ Nghị định, qui định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng”, Số: 94/2010/NĐ-CP

9. Cục quản lý khám chữa bệnh-Bộ Y tế (2011), “ Tổng quan, một số tình hình về nghiện ma túy và các hình thức, phương pháp cai nghiện ma túy tại Việt Nam”, cập nhật chẩn đoán và điều trị hội chứng cai heroin bằng clonidin & nghiện các chất dạng amphetamin. Tài liệu tập huấn, cục quản lý khám chữa bệnh- Bộ Y tế, tr.138.

10. Cục quản lý khám chữa bệnh-Bộ Y tế (2011), “ Hướng dẫn điều trị nghiện ma túy ( thuốc phiện và các chất dạng thuốc phiện) bằng các thuốc hướng thần” , tài liệu cập nhật một số văn bản quản lý nhà nước, hướng dẫn chuyên môn về công tác phòng chống ma túy, quyển 2.

11. Cục quản lý khám chữa bệnh-Bộ Y tế(2011), “ Quyết định số: 5467/2003/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn áp dụng phương pháp điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy”, tài liệu cập nhật một số văn bản quản lý nhà nước, hướng dẫn chuyên môn về công tác phòng chống ma túy, quyển 2.

12. Lâm Tứ Trung (2008), “ Đánh giá hiệu quả phương pháp SMART-VN trong điều trị hỗ trợ các học viên nghiện ma túy tại trung tâm 05-06 thành phố Đà Nẵng”, luận án chuyên khoa cấp 2, mã số 627222245, tr. 36,43

13. Lâm Tứ Trung (2007), “ Nghiên cứu nguy cơ nghiện ma túy của thanh thiếu niên ở thành phố Đà Nẵng”, chuyên đề Tâm thần học, số 8 tháng 4-2005, nhà xuất bản y học, tr. 13

14. Nguyễn Minh Tuấn(2004), “Nguyên nhân, chất ma túy, cơ chế bệnh sinh, mô hình bệnh tật của nghiện heroin”, nghiện heroin các phương pháp điều trị, nhà xuất bản y học, tr. 1- 26.

15. Nguyễn Minh Tuấn(2004), “Tổng quan về điều trị nghiện heroin”, nghiện heroin các phương pháp điều trị, nhà xuất bản y học, tr. 45- 61.

16. Nguyễn Minh Tuấn(2004), “Điều trị cắt cơn nghiện heroin, điều trị thay thế bằng methadon, điều trị đối kháng bằng natrexone”, nghiện heroin các phương pháp điều trị, nhà xuất bản y học, tr. 63-104

17. Nguyễn Minh Tuấn (2011), “ Nguyên nhân của trạng thái lệ thuộc, điều trị trạng thái lệ thuộc”, chẩn đoán và điều trị trạng thái lệ thuộc (nghiện), nhà xuất bản y học, tr.9-17.

18. Đặng Thanh Tùng (2011), “ Bước đầu đánh giá một số đặc điểm nhân cách ở bệnh nhân nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng trắc nghiệm đa diện nhân cách MMPI”, cập nhật chẩn đoán và điều trị hội chứng cai heroin bằng clonidin & nghiện các chất dạng amphetamin. Tài liệu tập huấn, cục quản lý khám chữa bệnh- Bộ Y tế, tr.125.

19. Phân loại bệnh quốc tế lầ thứ 10 (PLBQT- 10F) về các rối loạn tâm thần và hành vi, “ các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng chất tác động tâm thần”, tr. 34-42.

20. Nguyễn Thị xuyên và Đàm Đức Thắng (2010), “ Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng hội chứng cai nghiện heroin”, tạp chí Y tế công cộng tháng 7/2010, số 15. Tr. 40.

TIẾNG ANH

21. American Psychiatric Association.  Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, Fourth Edition, Text Revision, DSM - IV - TR. Washington, DC:  American Psychiatric Association; 2000.

22. Thirthalli J, Benegal V.  Psychosis among substance users.  Curr Opin Psychiatry.  May 2006;19(3):239-45.  [Medline].

23. Substance Abuse and Mental Health Services Administration(2006). Results from the 2005 National Survey on Drug Use and Health: National Findings.  Rockville, MD:  Department of Health and Human Services, Substance Abuse and Mental Health Services Administration, Office of Applied Studies;  September 2006.  [Full Text].

24. Mosholder AD, Gelperin K, Hammad TA, Phelan K, Johann - Liang R.Hallucinations and other psychotic symptoms associated with the use of attention-deficit/ hyperactivity disorder drugs in children.  Pediatrics.  Feb 2009;123(2):611-6.  [Medline].

25. Alem A, Kebede D, Kullgren G.  The prevalence and socio - demographic correlates of khat chewing in Butajira, Ethiopia.  Acta Psychiatr Scand Suppl.  1999;397:84-91.  [Medline].

26. Jayaram - Lindstrửm N, Hammarberg A, Beck O, Franck J.  Naltrexone for the treatment of amphetamine dependence: a randomized, placebo - controlled trial.  Am J Psychiatry.  Nov 2008;165(11):1442-8.  [Medline].

27. Anderson BB, Chen G, Gutman DA, Ewing AG. Dopamine levels of two classes of vesicles are differentially depleted by amphetamine.  Brain Res.  Mar 30 1998;788(1-2):294-301.  [Medline].

 

28. Brown ES, Nejtek VA, Perantie DC, et al.  Cocaine and amphetamine use in patients with psychiatric illness: a randomized trial of typical antipsychotic continuation or discontinuation.  J Clin Psychopharmacol.  Aug 2003;23(4):384-8.  [Medline].



29. Cooper N.  Inappropriate prescription of methylphenidate.  N Z Med J.  Oct 10 2003;116(1183):U636.  [Medline].

30. Drug Enforcement Agency.  Drug Enforcement Agency: Khat. [Drug Enforcement Administration Web site].  [Full Text].

31. Farber NB, Hanslick J, Kirby C, et al.  Serotonergic agents that activate 5HT2A receptors prevent NMDA antagonist neurotoxicity.  Neuropsychopharmacology. Jan 1998;18(1):57- 62.  [Medline].

32. Galanter M, Kleber DH, eds. American Psychiatric Press Textbook of Substance Abuse Treatment.  2nd ed.  Arlington, VA:  American Psychiatric Press; 1999.

33. Guze BH, Ferng HK, Szuba MP, Richeimer SH.  The Psychiatric Drug Handbook.  St Louis, Mo: Mosby-Year; 1995:184-260.

34. Kaplan HI, Sadock BJ.  Comprehensive Textbook of Psychiatry.  Baltimore,Md:  Lippincott Williams & Wilkins; 1995:792-798.

35. Kaplan HI, Sadock BJ.  Pocket Handbook of Emergency Psychiatric Medicine.  Baltimore, Md:  Lippincott Williams & Wilkins; 1993:108-110.

36. Leamon MH, Gibson DR, Canning RD, Benjamin L.  Hospitalization of patients with cocaine and amphetamine use disorders from a psychiatric emergency service.  Psychiatr Serv.  Nov 2002;53(11):1461-6.  [Medline].

37. Methamphetamine abuse and addiction.  Research Report Series.  National Institute of Health, National Institue on Drug Abuse; January, 2002.  [Full Text].

 

38. Sekine Y, Minabe Y, Ouchi Y, et al.  Association of dopamine transporter loss in the orbitofrontal and dorsolateral prefrontal cortices with methamphetamine - related psychiatric symptoms.  Am J Psychiatry.  Sep 2003;160(9):1699-701.  [Medline]. Sills TL, Greenshaw AJ, Baker GB, Fletcher PJ.  Acute fluoxetine treatment potentiates amphetamine hyperactivity and amphetamine - induced nucleus accumbens dopamine release: possible pharmacokinetic interaction.  Psychopharmacology(Berl).  Feb 1999;141(4):421-7.  [Medline].



39. Srisurapanont M, Jarusuraisin N, Jittiwutikan J.  Amphetaminewithdrawal: II. A placebo-controlled, randomised, double - blind study of amineptine treatment.  Aust N Z J Psychiatry. Feb 1999;33(1):94-8. [Medline].

40. Thirthalli J, Benegal V.  Psychosis among substance users.  Curr Opin Psychiatry.  May 2006;19(3):239-45.  [Medline].



The areas given across the top are the areas to the right of the critical value. To look up an area on the left, subtract it from one, and then look it up (ie: 0.05 on the left is 0.95 on the right)

df

0.995

0.99

0.975

0.95

0.90

0.10

0.05

0.025

0.01

0.005

1

---

---

0.001

0.004

0.016

2.706

3.841

5.024

6.635

7.879

2

0.010

0.020

0.051

0.103

0.211

4.605

5.991

7.378

9.210

10.597

3

0.072

0.115

0.216

0.352

0.584

6.251

7.815

9.348

11.345

12.838

4

0.207

0.297

0.484

0.711

1.064

7.779

9.488

11.143

13.277

14.860

5

0.412

0.554

0.831

1.145

1.610

9.236

11.070

12.833

15.086

16.750

6

0.676

0.872

1.237

1.635

2.204

10.645

12.592

14.449

16.812

18.548

7

0.989

1.239

1.690

2.167

2.833

12.017

14.067

16.013

18.475

20.278

8

1.344

1.646

2.180

2.733

3.490

13.362

15.507

17.535

20.090

21.955

9

1.735

2.088

2.700

3.325

4.168

14.684

16.919

19.023

21.666

23.589

10

2.156

2.558

3.247

3.940

4.865

15.987

18.307

20.483

23.209

25.188

11

2.603

3.053

3.816

4.575

5.578

17.275

19.675

21.920

24.725

26.757

12

3.074

3.571

4.404

5.226

6.304

18.549

21.026

23.337

26.217

28.300

13

3.565

4.107

5.009

5.892

7.042

19.812

22.362

24.736

27.688

29.819

14

4.075

4.660

5.629

6.571

7.790

21.064

23.685

26.119

29.141

31.319

15

4.601

5.229

6.262

7.261

8.547

22.307

24.996

27.488

30.578

32.801

16

5.142

5.812

6.908

7.962

9.312

23.542

26.296

28.845

32.000

34.267

17

5.697

6.408

7.564

8.672

10.085

24.769

27.587

30.191

33.409

35.718

18

6.265

7.015

8.231

9.390

10.865

25.989

28.869

31.526

34.805

37.156

19

6.844

7.633

8.907

10.117

11.651

27.204

30.144

32.852

36.191

38.582

20

7.434

8.260

9.591

10.851

12.443

28.412

31.410

34.170

37.566

39.997

Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 260.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương