So sánh (comparision)
Trong cấu trúc so sánh, ng ta chia làm 2 loại tính từ: tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.
-
Tính từ/trạng từ ngắn là tính từ khi phát âm chỉ có một âm tiết (clear) hoặc tính từ/trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc là “y” (happy)
-
Tính từ/trạng từ dài là những trường hợp còn lại
-
So sánh ngang bằng
-
To be + as+ adj+ as+……
-
V+ as + adv+ as+….. ( thể phủ định so +adj/adv+ as)
Ex: I am as tall as her/ she is I am not so tall as her
I can drive as fast as him I can’t drive so fast as him
-
Tính từ/trạng từ ngắn:
-
To be + tính từ ngắn + “ er” + than +……ex: I am smarter than her
-
V+ trạng từ ngắn+ “er” + than +…… ex: I drive faster than him/ he does
-
Tính từ/trạng từ dài:
More + adj/adv + than +………. Ex: today, she is more beautiful than usual
……+ the + adj/adv+ “est” + of/among/in +1 tập thể Ex: she is the smartest person in our class
………+ the + most+ adj/adv+ of/in/among+ 1 tập thể Ex: she was the most beautiful girl at the party that night
-
So sánh gấp số lần (kết hợp với so sánh ngang bằng)
……+ số lần + as + adj/adv+ as+…… ex: she is twice as old as me ( cô ấy gấp đôi tuổi tôi)
He drives three times as fast as me ( anh ấy lái xe nhanh gấp 3 lần tôi)
-
So sánh hơn đơn vị (kết hợp với so sánh hơn)
…....+ số đếm + đơn vị + so sánh hơn ex: she is four years older than me ( cô ấy hơn tôi 4 tuổi)
Có 2 dạng
So sánh với cấp độ từ
Tính từ/trạng từ ngắn: Adj/adv + er+ and + adj/adv+ er Ex: it gets darker and darker
Tính từ/ trạng từ dài: more and more + adj/adv Ex: she becomes more and more beautiful
So sánh với cấp độ mệnh đề:
Tính từ/trạng từ ngắn : The +adj/adv +er + S+V, The +adj/adv +er + S+V
Ex: the harder she works, the higher her grades are ( cô ta học càng chăm, điểm của cô ta càng cao)
Tính từ/trạng từ dài : the more + adj/adv + S+V,the more + adj/adv + S+V
Ex: the more beautiful she is, the easier she is in her promotion.
Less+ adj/adv+ than+……….= not + as+ adj/adv+ as+…….
Ex: she is less beautiful than her sister = she is not as beautiful as her sister
……..+ the least + adj/adv + in/of/among+……
Ex: she is the least intelligent in our class ( cô ta là ng kém thông minh nhất lớp tôi)
-
So sánh với danh từ: the same + N + as
Ex: The river is as deep as that one => the river is the same depth as that one
She runs as fast as me=> she runs at the same speed as me
Notes:
-
2 chủ thể được so sánh A, B phải tương đương nhau về mặt cấu trúc, ngữ nghĩa, ngữ pháp.
A B
S1 S2 + Trợ động từ ( ứng với V1 về thì và dạng)
Tân ngữ
She works harder than I do/me
My watch is more expensive than his (his watch)
My house is more beautiful than Mary’s
The weather in Hanoi is colder than the weather in HCM city/that in HCM city/ in HCM city
-
Khi so sánh các thời điểm khác nhau của cùng một chủ thể, bắt buộc phải sử dụng cấu trúc S+ TĐT cho vế B (không dùng tân ngữ để so sánh)
Ex: Mary travels much more than she did last year
English lessons now are much more difficult than they used to be
Comparison practice
-
Put the adjectives in the right orders.
1, a/ new/ woolen/ red/ smart/hat
2, a(n)/ modern/ luxurious/ Italian/ car.
3, two/ silk/ long/blue/beautiful/dresses
4, a pair of/leather/ old/ brown/ shoes
5, a(n)/ stone/ English/ small/ church
6, a/ green/ fantastic/ Japanese/ large/ motorbike
7, a(n)/ old/ English/ heavy/ dictionary
8, a/ plastic/ blue/ little/ spoon
9, a/ new/ wooden/ black/ huge/ armchair
10, a/ gold/ tiny/ round/ Russian/ coin
-
Put the adjectives in the blanks into correct form.
I went on holiday last year but it was a disaster! My hotel room was (small)_____the one in the photograph in the brochure. I think it was (small)_____room in the hotel. It was (cold)_____in England. The beach near the hotel was very dirty- it was (dirty)____all the beaches on the island. The food was (expensive)_____ I expected and I didn’t have enough money. One day I went shopping in a big department store and I broke the vase. It was (expensive)______vase of the whole shop. But (bad)_____thing was that I lost my passport and I couldn’t go back home. It was (horrible)______holiday in my life.
-
Choose the best answer.
-
We had never been so happy before.
-
we were happier than ever before.
-
We were happier than we had ever been before.
-
We were happier than we have ever been before
-
Both A and B are correct
-
There’s nothing________a glass of beer.
-
better for him to like than
-
he likes better than
-
he likes as well as
-
better which he likes than
-
It costs more to buy house than___________before.
A. always B. ever C. never D. since
-
_______impressive chapter in the book was the chapter on Stuart’s scientific theories.
-
it was the most C. The most
-
Most B. Most of the
-
___________, the faster its molecules move
-
The hotter a liquid gets
-
To get a liquid hotter
-
For a liquid to get hotter
-
A liquid gets hotter
-
Mr Bridges is by far the richest man I know.
From this sentence it is clear that Mr Bridges
-
is the richest man in my country
-
is one of the many very rich man I know
-
is much richer than anyone else I know
-
is richer than all of his friends.
-
Prices for bikes can run _____$250.
A. as high as B. as high to
C. so high to D. so high as
-
The greater the demand,_____the price.
A. higher B. high C. the higher D. the high
-
Generally speaking, people should have _______as their desires will allow.
A. much education B. as much education
C. education D. for education
-
That the Moon appears larger at the horizon than ______________overhead is merely an optical illusion.
A. it does B. it C. that D. it is
Thức phỏng đoán ( speculation )
Động từ khuyết thiếu + nguyên mấu hoàn thành -Modal verb+ perfect infinitive
-
Must have done st: chắc hẳn đã làm ji
Diễn tả phỏng đoán, suy diễn về một điều mà chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ ( có bằng chứng cụ thể)
Ex: I rang him many times but there was no answer. He must have gone out ( Tôi gọi anh ta nhiều lần nhưng không thấy trả lời. chắc là anh ta ra ngoài)
-
May/might/ could + have done st: có lẽ đã làm ji đó
Diễn đạt phỏng đoán về một sự việc có thể xảy ra trong quá khứ
Ex: A: why wasn’t Mary in class yesterday?
B: she was ill (100%)
She must have been ill (95%)
She might have been ill (50 %)
-
Can’t have done: chắc rằng không
Diễn tả một hành động mà người nói chắc rằng không thể xảy ra trong quá khứ
Ex: A: I saw Peter at the cinema lastnight.
B: That can’t have been Peter. He stayed with me at home all night
-
Need + have done st: đáng lẽ phải làm ji đó trong quá khứ nhưng đã không làm
Needn’t have done st: đáng lẽ không phải làm ji
Ex: they need have helped each other ( đáng lẽ ra họ phải giúp đỡ nhau)
-
Should have done st: lẽ ra nên làm ji đó
Ex: I ate so much. I am feeling sick
-
you shouldn’t have eaten so much
Inversion (phép đảo)
-
Dạng I: giới từ + V+S
Ex: the bus comes here=> here comes the bus
-
Dạng II: trạng từ + Trợ động từ + chủ ngữ
Có các dạng cụ thể sau
-
Diễn đạt 2 sự việc diễn ra dồn dập: vừa mới…..thì
Hardly/barely/Scarely/ No sooner + had + S+ PII+ when/than+ S +did st
Ex: Hardly had the train left the station than there was a big explosion
No sooner had she put the phone down, the boss called again
-
Phép đảo với only
Only when
Only by
Only if 1 Mệnh đề
Only on doing st + + Trợ động từ + S+ V (đảo vế 2)
Only after/before/ until/ later doing st
Only by this way
Ex: Only by working hard do you pass the exam
Only if you learn more and more, will you succeed in life
Only by this way can she know the meaning of life
Only after he had left me, did I realize how important he was to me
-
Phép đảo chuyến Any=> No : Any ở cuối câu phủ đinh chuyển thành No ở đầu câu + S+ V
Ex: she doesn’t live here any longer => No longer does she live here
I don’t want to see you any more => No more do I want to see you
-
In/ under no circumstance ( dù trong tình huống nào cũng không)
-
In no way (không có cách nào)
-
On no condition (không có tình huống, lí do nào)
-
On no account (không có lí do nào) + Trợ động từ + S+V
-
No where (không ở đâu)
-
No more (không nữa)
-
No longer (không… nữa )
-
At no time (chưa bao giờ )
Ex: you mustn’t call the police in any circumstance => In no circumstance must you call the police
You can’t find a more beautiful place any where => No where can you find a more beautiful place
-
Phép đảo với so/such: nhấn mạnh với adj/ N :quá đến nỗi mà
-
S+ to be+ so +adj+ that + clause => so + adj+ tobe+ S+ that
-
S+ tobe + such +(a/an) + N+ that + clause => such + N + tobe +S+ that + clause
Ex: he is so clever that he understands the maths at once => so clever he is that he understands the maths at once
It is such an interesting book that I read it twice => such an interesting book is it that I read it twice
-
Phép đảo với little : chỉ đảo khi trong câu có động từ nhận biết ở dạng phủ định
Don’t know don’t understand don’t suppose don’t realize don’t think don’t believe don’t consider
-
Little + Trợ động từ+ S+ V
ex: I don’t know anything about the meeting => Little do I know about the meeting
She doesn’t believe what I said => Little does she believe what I said
-
Phép đảo với “not”
-
Not only + TĐT+ S+V, but + S+also+V (đảo vế 1)
-
Not until /only when +S+V, TĐT+ S+ V (đảo vế 2)
Ex: Not only does television provide news, but they also bring entertainment to every household
I didn’t realize that I had left my book on the train until I got home
=> not until I got home, did I realize that I had ………..
-
Phép đảo với danh từ ở dạng phủ đinh
Not any / No + N + TĐT + S+V : không còn ji
Ex: I don’t have any penny left in my pocket => no penny left in my pocket do I have
She doesn’t understand any word => Not any /no word does she understand
-
Phép đảo với câu điều kiện
If + S+ do st, S+ will do => Should sb do st, S + will do
Ex: if she knows the truth, she will tell everybody => should she know the truth, she will ……
Had+ S+ PII,, Mệnh đề chính
If I had known your address, I would have written to you
Mệnh đề quan hệ (Relative clause )
-
Đại từ và trạng từ quan hệ
Who: dùng để thay thế cho N hoặc đại từ là người đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
Which: N, đại từ chỉ vật làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
Whom: N,đại từ chỉ người làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
That: thay thế cho who, whom, which
Whose: thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách (whose + N)
Where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
When: thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Why: thay thế cho trạng từ chỉ lí do
How: thay thế cho trạng từ chỉ cách thức
Whoever: thay thế cho no matter who ( bất kể ai) ex: you can tell it to whoever you like
Whatever: thay thế cho no matter what (bất cứ thứ ji) ex: you can take whatever you want
Whichever: thường dùng cho lựa chọn giữa 2 vật ex: you can choose whichever of them
Wherever: thay thế cho no matter where (bất kể nơi đâu ) ex: I will go with you to wherever you like
Whenever: thay thế cho no matter when ( bất cứ khi nào) ex: you can turn up whenever you like
However + adj/adv = although + 1 mệnh đề
Ex: although he drives carefully, he sometimes has accidents=> however carefully he drives, he ………..
-
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ)
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ (hoặc một số đại từ bất định). Mệnh đề quan hệ phải đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
-
Phân loại mệnh đề quan hệ
-
Mệnh đề xác đinh/giới hạn/ hạn đinh
-
Mệnh đề không xác đinh/không giới hạn/ không hạn định
-
MĐ xác định là mệnh đề có tác dụng xác định ý nghĩa cho danh từ, nếu bỏ mệnh đề này đi, danh từ hoặc mệnh đề chứa danh từ đó trở nên mơ hồ về nghĩa hoặc vô nghĩa.
Ex: she is the girl whom I like (nếu bỏ mệnh đề quan hệ “whom I like” đi, mệnh đề còn lại “she is the girl” trở nên vô nghĩa trong tiếng Anh)
-
MĐ không xác định là mệnh đề không có nhiệm vụ xác định ý nghĩa cho danh từ mà chỉ có tác dụng bổ sung nghĩa, nếu bỏ MĐQH đó không làm ảnh hưởng nhiều đến nghĩa của MĐ còn lại.
MĐ xác định
|
MĐ không xác định
|
Có nhiệm vụ xác định ý nghĩa cho N mà nó đứng sau
Có thể dùng “that” thay cho “who, whom, which”
Không có dấu “,”
Đứng sau xác định ý nghĩa cho danh từ chung
Ex: the teacher who is very kind is beloved by students
|
Có tác dung bổ sung ý nghĩa
Không được phép dùng “that”
Có dấu “,”
Đứng sau bổ nghĩa cho danh từ riêng, những danh từ đã rõ nghĩa
Ex: my teacher, who is talking to my mother, is very kind
| -
Các trường hợp nhấn mạnh và ưu tiên cho “that”
-
Đại từ bất đinh
-
Số thứ tự + N: the first, the second
-
So sánh cao nhất
-
Cấu trúc nhấn mạnh
-
S+V (S là người ) => It +tobe + S+ that + V ex: Mary stole my bike => It was Mary that stole my bike
-
S+V+O => It+ tobe + O+S+V ex: Mary made that cake => It was the cake that Mary made
-
Danh từ tổng hợp gồm cả người và vật
Ex: From the plane, she can see a lot of people and castle that are running in the field
-
Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Khi N + Đại từ quan hệ + V ở dạng chủ đông => lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển V thành Ving
Ex: the girl who sits next to the door is my girl friend=> the girl sitting next to the door is my girl friend
-
Khi N+ Đại từ quan hệ + V ở dạng bị đông => lược bỏ ĐTQH và chuyển V thành PII
Ex: The letter which was sent to me yesterday was from my brother => the letter sent to me yesterday was from my brother
-
Một số mệnh đề khi đề cập đến dạng so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất
-
Nếu N+Đại từ quan hệ + V ở dạng chủ đông => to V
-
Khi N+ Đại từ quan hệ + V ở dạng bị đông => to be done
Ex: Amstrong was the first person who set foot on the moon => Amstrong is the first person to set food on the moon
He was the youngest person to be elected to the Parliament
-
Mệnh đề chỉ số lượng
Tất cả các lượng từ:
One of both of none of some of several of
A few of a little of most of all of a great of
Either of neither of
Khi nối câu, MĐQH phải ngăn cách với MĐ trước đó bằng dấu “,”
Đại từ nối:
-
chỉ người – whom
-
Chỉ vật - which
-
Chỉ quan hệ sở hữu: whose
Ex: I have got three sisters, none of them are married => I have got three sisters, none of whom are married
He tried on three jackets, both of them fitted him => he tried on three jackets, both of which fitted him
Câu trực tiếp- gián tiếp (Reported speech)
-
Câu tường thuật
-
Động từ giới thiệu: say, tell
-
Khi động từ giới thiệu ở hiện tại: động từ ở phần nhắc lại không thay đổi
-
Khi động từ giới thiệu để ở quá khứ, động từ ở phần nhắc lại lùi về một thì
Ex: He says he won’t get married
He said that he wouldn’t get married
Hiện tại đơn=> quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn=> quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn May=> might
Hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành will=> would
Quá khứ đơn=> quá khứ hoàn thành shall=> should
Can=> could could => had been able to
Câu ĐK loại I=> loại II
Ex: he said” I can’t do the test” => he said that he couldn’t do the test
Notes:
-
quá khứ không thật không đổi
Ex: she said “ I wish I had more time”
-
she said that she had more time
-
Had better, used to, câu ĐK loại II và loại III không đổi
Ex: She said “she used to go swimming last year” => she said that she used to go swimming last year.
-
Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu phải thay đổi cho phù hợp với nghĩa của câu
-
Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn phải thay đổi cho phù hợp với nghĩa của câu
Today=> that day this week => that week
This => that yesterday=> the day before/the previous night
Last night=> the night before/ the previous night tomorrow=> the next day/the following day
Here=> there this, that, these/ those => the/ tính từ sở hữu
-
Câu hỏi
-
Khi chuyển câu hỏi thành câu trực tiếp, gián tiếp=> mọi nguyên tắc giống như ở câu trần thuật.
-
Một vài điểm cần lưu ý sau
-
Động từ giới thiệu: ask, wonder, want to know, question, enquire (những động từ mang nghĩa hỏi )
Notes: Chỉ có “ask” mới có O, còn những động từ khác không cần
-
Trật tự trong câu hỏi phải chuyển thành trật tự trong câu trần thuật, “?” => “.”
-
Nếu câu hỏi là “yes-no” question, đứng đầu mệnh đề trần thuật là If/whether
-
Nếu câu hỏi là câu hỏi có từ để hỏi, nhắc lại từ để hỏi ở đầu mệnh đề trần thuật
Ex: she asked me “ Is your name Trang?” => she asked me if my name was Trang
She asked me “what is your name?” => She asked me what my name was
-
Thức mệnh lệnh
Tell sb do st/ not to do st
Ex: “Don’t talk in class”, the teacher said => the teacher told her students not to talk in class
-
Những loại câu khác tùy theo nghĩa của câu mà chọn động từ giới thiệu cho phù hợp
Tell/ask/request: yêu cầu command/order: ra lệnh
Beg: van xin advise: khuyên bảo
Encourage: khuyến khích urge: thúc giục
Warn: cảnh báo remind: nhắc nhở
Invite: mời forbid: cấm đoán
………………………………………………………………………………………………….
Subject- Verb Agreement (sự hòa hợp giữa chủ và vị)
-
Các cụm từ đi với số ít
-
Đại từ bất định
Every (body/one/thing)- some (….) – any (….) – no (…….)
One of/each of/ every of/ + N số nhiều + V số ít
Notes: Nsố nhiều+ each + Vsố nhiều : cũng đều có
Ex: the students each have a ticket
-
Mệnh đề có những danh từ chỉ giá trị đo lường, trọng lượng, tiền bạc, khoảng cách => động từ chia số ít
Ex: two miles is too far to walk
$ 2000 is a reasonable price
-
Each…..and / Every…..and + Vsố ít ex: each boy and each girl is ready to leave
To V/ Ving/ cụm giới từ đứng đầu câu làm chủ ngữ => Vsố ít
-
Khi các danh từ chỉ bầy đàn, số lượng với mạo từ “a” đứng đầu câu + Vsố ít
A pack of lion A swarm of bee A herd of castle
A troop of monkey A flock of sheep A flight of bird
-
Một số danh từ hình thức dạng số nhiều như các môn học, môn thể thao, căn bệnh, tên các quốc gia, tổ chức, thành phố: Vsố ít
News Physics Mathematics Athens Phonetics Ethnics
Linguistics Bowls Fives Darts The United States
Notes: ngược lại có những danh từ ở hình thức dạng số ít nhưng V lại chia ở số nhiều
Staff, Cattle, Police, Gentry, Vermin, Youth, Clerggy
-
Sự phù hợp chủ-vị
-
2 chủ ngữ nối với nhau bằng các cụm giới từ hoặc giới từ, động từ chia phù hợp với N thứ nhất
As well as
No less than (ko kém ji)
N1 + Together with (cùng với) + N2 ( V chia theo N1)
Along with (cùng với)
Accompanied with (cùng với)
On/in/at/of
-
Most of, all of, some of, none of, the majority of, no, fraction(3/4, 80%)….
-
Khi cộng với danh từ số nhiều + Vsố nhiều
-
Khi cộng với danh từ số it, danh từ không đếm được + Vsố ít
-
Danh từ tập hợp
Team, group, crew, family, government, school, university
-
Nếu các danh từ chỉ các cá nhân trong tập thể thực hiện hành động thì động từ chia ở số nhiều
-
Nếu các danh từ chỉ một tập thể thống nhất thì động từ chia ở số ít
Ex: MU team play very well
MU team has Beckham
-
Nếu chủ ngữ là đại từ quan hệ thì động từ quan hệ thường chia phù hợp với danh từ mà đại từ đó thay thế
-
Những cấu trúc danh từ chia phụ thuộc vào chủ nghĩa thứ 2
Not only + N1 + …….. but also + N2
Neither + N1 + …… nor + N2
Either of + N1+ ……or + N2
Ex: Neither I or Mary is good at English
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |