Trọng âm tiếng anh Những từ có trọng âm vào chính nó



tải về 309.22 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích309.22 Kb.
#38667
1   2   3






8.Động từ với ý nghĩa kéo dài và không kéo dài.

1) Khác nhau ở thì hoàn thành:

-Động từ kéo dài diễn tả một kinh nghiệm , một sự trải qua. 
 
-Động từ không kéo dài diễn tả kết quả của hành động ,không dùng

với trang ngữ chỉ thời gian .

   He has completed the work.  (kết quả)

   I've known him since then.  (sự trải qua)

2) Sự khác nhau khi dùng với till / until

-Động từ kéo dài dùng trong câu khẳng định diễn tả ý “làm.....đến tận.....”


-Động từ không kéo dài dùng trong câu phủ định diễn tả ý “ đến tận.........mới........”

   He didn't come back until ten o'clock. =>Anh ấy đến 10 giờ mới về .

   He slept until ten o'clock. => Anh ấy ngủ đến 10 giờ .    
 

9.Thì quá khứ đơn giản thay thế thì hoàn thành.

1) Hai sự việc lần lượt xảy ra không nhấn mạnh trước sauhoặc dùng các từ nối “thenandbut ...vv” nói chung dùng thì quá khứ đơn giản .

   When she saw the mouse,she screamed.

   My aunt gave me a hat and I lost it.

2 ) Hai sự việc lần lượt xảy ra có thể dùng thì quá khứ đơn giản Nếu hành động thứ nhất cần một khoảng thời gian để hoàn thành thì dùng thì quá khứ hoàn thành .

   When I heard the news, I was very excited.



3) Kể về một sự việc đã xảt racó thể không dùng thì quá khứ hoàn thành mà chỉ dùng thì quá khứ đơn giản .

   Our teacher told us that Columbus discovered America in 1492.




10.Thì Hiện tại đơn giản thay thế .......

- Hiện tại đơn giản thay thế chỉ tương lai .



Trong câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian,câu điều kiện , nói chung dùng thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai

 He is going to visit her aunt the day he arrives in Hanoi.



(2)Diễn tả hành động tương lai đã được sắp đặt , lập kế hoạch .

  The museum opens at ten tomorrow. 

- Hiện tại đơn giản thay thế chỉ quá khứ .



1) " Sách nói....." " Báo viết......."

  The newspaper says that the crops grow well .




2) Kể lại sự việc đã qua một cách sinh động .

  Napoleon's army now advances and the great battle begins.


- Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành .



1) Có một số động từ nói chung dùng thì Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành .

hear, tell, learn, write , understand, forget, know, find , say, 

remember.

 I hear (= have heard) he will go to London.

 I forget (=have forgotten) how old he is.


2) Dùng mẫu câu " It is … since…" thay thế "It has been … since …"

It is (= has been) five years since we last met.


- Hiện tại đơn giản thay thế thì tiếp diễn .



1) Mẫu câuHere comes… There goes…

  Look, here comes Mr. Hoang.




11.Thì hiện tại tiếp diễn thay thế chỉ tương lai .

1) Diễn tả hành động tương lai đã được dự định và có kế hoặch tiến hành .

  Are you staying with us this weekend?


  We are leaving soon. 




2) Động từ diễn tả sự chuyển biến get, run, grow, become, begin , die

  He is dying.

HD






12.Trường hợp Phối hợp thì cần lưu ý

1) Trong mệnh đề phụ tân ngữ dùng thì hiện tại đơn giản .

 At that time, people did not know that the earth moves.

 He told me last week that he is eighteen.

2) Trong mệnh đề phụ tân ngữ “ought, need, must, dare” không đổi .

 He thought that I need not tell you the truth.




13.Thì và Trạng ngữ chỉ thời gian

-Hiện tại đơn giản : every …, sometimes, at …, on Sunday,

-Quá khứ đơn giản :  yesterday, last week, an hour ago, the other day, in 1982, just now

-Tương lai đơn giản :   next…, tomorrow, in.......,

-Hiện tại hoàn thành :  for, since, so far, ever, never, just, yet, till/until, up to now, in past years, always, recently

-Quá khứ hoàn thành :   before, by, until, when, after, once, as soon as

-Quá khứ tiếp diễn :    this morning, the whole morning, all day, yesterday, from nine to ten last evening… when, while

-Tương lai tiếp diễn :soon, tomorrow, this evening, on Sunday, by this time, tomorrow, in two days, tomorrow evening

HD





 







My note- book

1. be going to / will


Trong câu điều kiện be going to :biểu thị tương lai.will :biểu thị ý nguyện

  If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.

  Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the mirror.


2. be to và be going to

  be to :sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .


  be going to :sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .

 I am to play football tomorrow afternoon.   (sắp đặt khách quan )

 I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan )


3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai

1Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc đã được sắp xếp ấn định về mặt thời gian .

   The train leaves at six tomorrow morning.


   When does the bus start? It starts in ten minutes.

2Câu đảo biểu thị động tác đang trong quá trình tiến hànhví dụ :
    Here comes the bus. = The bus is coming.
    There goes the bell. = The bell is ringing.

3Trong câu điều kiện :

    When Bill comes (không phải là :will come), ask him to wait for me.


    I'll write to you as soon as I arrive there.

4Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”

    I hope they have a nice time next week.


    Make sure that the windows are closed before you leave the room.


4. Hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai .

Có ý định ,sắp đặt trước,thường dùng với người. Thường dùng với các động từ sau “ come, go, start, arrive, leave, stay”

  I'm leaving tomorrow.


  Are you staying here till next week?

HD










5. Quá khứ đơn giản - hiện tại hoàn thành


1Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra tại một thời gian cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh ở hành động ---Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứnhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc trong quá khứ với hiện tại .
 
2Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ ---Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có trạng ngữ chỉ thời gian .


-Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản :

yesterday, last week,…ago, in1980, in March, just now



-Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì: 

this morning, tonight,this April, now, once,before, already, recently,lately 



-Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành .

for, since, so far, ever, never, just, yet,till / until, up to now, in past years, always,


 
3Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng diễn tả trạng thái động tác kéo dài đến hiện tại,nói chung là dùng với các động từ có ý nghĩa kéo dài diễn biến như : live, teach, learn, work, study, know.

Ví dụ:


  She has lived in Paris since 2002. 

  He has been a League member for three years.


 
Nếu trong câu có các phó từ chỉ thời gian như : yesterday, last week, in 1960... thì không dùng thì hiện tại hoàn thành mà phải dùng thì quá khứ đơn giản .

 (Sai )Tom has written a letter to his parents last night.

  (Đúng)Tom wrote a letter to his parents last night.


6.Một số mẫu câu dùng dùng thì hiện tại hoàn thành .

1It is the first / second time…. : Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .

  It is the first time that I have visited the city.

  It was the third time that the boy had been late.

2This is the… that…...:Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .

  This is the best film that I've (ever) seen.


  This is the first time (that) I've heard him sing. 



Câu hỏi mẫu:

(1B) ---Do you know our town at all? 

  ---No, this is the first time I ___ here.

A. was  B. have been  C. came  D. am coming

(2 D) ---Have you ____ been to our town before?

  ---No, it's the first time I ___ here.

A. even, come  B. even, have come  C. ever, come  D. ever, have come


- Chú ý:

(INCORRECT)I have received his letter for a month.

(CORRECT)I haven't received his letter for almost a month.


7.Bốn cách dùng của “since”

  1) since +Một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ ( 1980, last month, half past six)

  I have been here since 1989.


 
  2) since + một khoảng thời gian + ago

  I have been here since five months ago.




  3) since + Câu phụ 

  Great changes have taken place since you left.

  Considerable time has elapsed since we have been here.


  4) It is + một khoảng thời gian + since + câu phụ

  It is two years since I became a postgraduate student.






tải về 309.22 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương