Trường Khoa Báo cáo tốt nghiệp


Những biện pháp Công ty đã thực hiện để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ Internet



tải về 0.85 Mb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu09.06.2018
Kích0.85 Mb.
#39819
1   2   3   4

2. Những biện pháp Công ty đã thực hiện để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ Internet

Theo những phân tích ở trên đã đề cập thì chất lượng cung cấp dịch vụ Internet phụ thuộc vào các yếu tố : Yếu tố thị trường , thời gian triển khai dịch vụ , yếu tố đảm bảo hoạt động của mạng , hỗ trợ khách hàng , con người và quản lý. Bộ phận cung cấp dịch vụ Internet ( FOX ) đã thực hiện các biện pháp để những yếu tố này tác động tích cực tới chất lượng cung cấp dịch vụ Internet là :

* Yếu tố thị trường :

Do đặc điểm của thị trường là chủ yếu là thị trường trong nước . Và những hợp đồng lắp đặt cung cấp dịch vụ chỉ có được nhờ hoạt động Marketing và quá trình thương lượng nằhm đáp ứng những yêu cầu của khách hàng . Do vậy trong thời gian qua hoạt động nghiên cứu thị trường được Công ty chú trọng , điều đó được thể hiện khá rõ khi Công ty chia thị trường cung cấp dịch vụ Internet thành các thị trường nhỏ khác nhau , bao gồm thị trường cá nhân và đại lý , thị trường doanh nghiệp và thị trường cơ quan nhà nước . Và tập trung nghiên cứu từng nhu cầu riêng của cac thị trường này . Do vậy thỏa mãn nhu cầu của khách hàng , do vậy mà thị phần của công ty không ngừng tăng lên và hiện nay Công ty đang chiếm 30 % thị phần Internet ở Việt Nam.

* Thời gian triển khai :

Tất cả các hợp đồng cung cấp dịch vụ tại FOX đều được lập kế họach cụ thể và chi tiết và thực hiện theo đúng yêu cầu của hợp đồng . Điều này đảm bảo cho việc phân bổ lực lượng để thực hiện các hợp đồng khác và tìm kiếm hợp đồng mới đặc biệt là đối với những hợp đồng thiết kế Website.

Tuy nhiên , việc thực hiện kế hoạch thực hiện hợp đồng còn yếu và chưa có sự vượt bậc rõ rệt . Theo như báo cáo chất lượng thì năm 2004 thì tỷ lệ thực hiện đúng hợp đồng chỉ hoàn thành vừa đúng kế hoạch , nhưng đến năm 2005 thì tỷ lệ không hoàn thành theo kế họach là 5,87% . Việc thực hiện hợp đồng chậm không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cung cấp dịch vụ mà còn dẫn đến sự lãng phí thời gian và nguồn lực .

* Yếu tố đảm bảo hoạt động của mạng :

Được xem là một nhân tố quan trọng trong quá trình cung cấp dịch vụ Internet . Để đảm bảo hoạt động của mạng thì Công ty đã đưa ra những giải pháp cụ thể tác động vào những nhân tố tác động vào quá trình hoạt động của mạng , như đường truyền dẫn , các máy móc thiết bị và quan trọng nhất là hệ thống máy chủ , các phần mềm liên quan , đặc biệt là nâng cao trình độ của nhân viên quản trị mạng . Nhằm đảm bảo tính bảo mật , nâng cấp hệ thống và khả năng xử lý sự cố một cách nhanh chóng .

FOX luôn tìm cách để nâng cao thời gian hoạt động mạng tốt là tối đa và những giải pháp đã mang lại hiệu quả rõ rệt . Thời gian mạng hoạt động tốt đã vượt mức kế hoạch là 0,46% so với chỉ tiêu thời gian mạng hoạt động tốt là 99% năm 2004 và đến năm 2005 thì vượt mức kế hoạch là 0,87 % . Đây là việc đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ rất có hiệu quả , không chỉ tiết kiệm được thời gian khắc phục sự cố mà còn tránh việc lãng phí nguồn lực cho quá trình khắc phục sự cố do đó giảm được chi phí rất lớn.

* Hoạt động hỗ trợ khách hàng

Công ty luôn hướng vào việc chăm sóc khách hàng , và xem đây là một giải pháp để mở rộng thị trường và không ngừng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng . Do đó Công ty thực hiện các giải pháp nhằm rút ngắn khoảng cách của mình với khách hàng hiện tại cũng như tương lai thông qua hệ thống Call Center và Call 1280 và trả lời thông qua Website

Để nâng cao hoạt động hỗ trợ khách hàng thì Công ty luôn cố gắng cung cấp những thông tin về dịch vụ cung cấp Internet một cách đày đủ và chi tiết nhất . đồng thời luôn cố gắng ngày một nâng cao khả năng đáp ứng những khiếu nại của khách hàng một cách nhanh chóng và thảo mãn được thắc mắc của khách hàng .

* Về con người

Đánh giá và nhận thức một cách đúng đắn về nhân tố con người nên Công ty đã có những chính sách cụ thể để phát triển nguồn nhân lực và khai thác một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên này . Triết lý của Công ty FPT khẳng định con người là tài sản quý giá nhất . Trọng dụng con người, trọng dụng hiền tài , đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất về tài năng , và một cuộc sống đầy đủ về vật chất , phong phú về tinh thần là những cam kết của công ty đối với toàn bộ công nhân viên FPT.

Do có triết lý đó mà Công ty có phương châm là:

+ Đầu tư vào phát triển năng lực cá nhân

+ Đầu tư nâng cao môi trường làm việc

+ Đầu tư vào tối ưu hóa môi trường và phương pháp làm việc
* Về quản lý

Sự cam kết và tham gia của lãnh đạo trong việc xây dựng , áp dụng duy trì và hoàn thiện hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 là một nhân tố quan trọng và được coi làmột nhân tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm . Thiếu sự quan tâm và hỗ trợ của ban lãnh đạo sẽ ảnh hưởng tới sự hăng hái trong công tác của các thành viên và tất nhiên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của các sản phẩm cung cấp dịch vụ Internet.

Sự cam kết của lãnh đạo FOX về đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ Internet được thể hiện qua việc FOX có một bộ phận riêng chuyên trách về vấn đề đảm bảo chất lượng . Các hợp đồng cung cấp dịch vụ và các dụ án thiết kế Website cho khách hàng luôn được phòng chất lượng lên kế hoạch đánh giá ít nhất một lần một tháng , đây là hoạt động quan trọng trong việc đảm bảo và cải tiến chất lượng cung cấp dịch vụ Internet.

Việc lập kế hoạch chưa tốt cho triển khai thực hiện các hợp đồng đã khiến cho các hợp đồng bị chậm tiến độ và ảnh hưởng đến chất lượng cung cấp dịch vụ Internet .Do vậy trươc khi thực hiện hợp đồng cần phải lập kế hoạch thực hiện một cách hợp lý và thực sự có hiệu quả , phải phòng ngừa được các sự cố có thể xảy ra để việc thực hiện hợp đồng có thể thành công và đảm bảo chất lượng.

3. Thực trạng chất lượng cung cấp dịch vụ Internet và viễn thông của Công ty FPT

3.1 Tình hình chất lượng cung cấp dịch vụ Internet

Những đánh giá về chất lương cung cấp dịch vụ Internet được dựa trên các chỉ tiêu đánh giá theo hệ thống ISO 9001 và được thể hiện thông qua bảng sau:

Kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng



TT

Chỉ tiêu chất lượng

Đơn vị

Năm 2004

Năm 2005

Thực tế

Tăng /giảm so với tiêu chuẩn (%)

Thực tế

Tăng /giảm so với tiêu chuẩn (%)

1

Thời gian mạng hoạt động ổn định

%

99

2

98.9

-0.1

2

Thời gian xử lý sự cố

Giờ

<=1

0

0.29

-71

3

Thời gian đáp ứng yêu cầu của khách hàng

Giờ

<=1

1

<=1

1

4

Tỷ lệ đáp ứng yêu cầu của khách hàng

%

>=98

1

98.11

0.11

5

Tỷ lệ khiếu nại

%

0.05

-50

0.02

-96

Qua bảng trên ta thấy thời gian mạng hoạt động tốt của năm 2005 chưa hoàn thành kế hoạch, chỉ hoàn thành được 99,9% kế hoạch . Nhưng năm 2004 hoàn thành vượt mức kế hoạch là 2%. Điều đó chưa thể hiện được ràng chất lượng dịch vụ giảm mà nguyên nhân là do số thêu bao Internet tăng mạnh so với sụ cải tiến và nâng cấp hệ thống máy chủ. Điều đó được khẳng định rõ hơn ở tỷ lệ khiếu nại không tăng mà còn giảm đó là năm 2004 giảm so với kế hoạch là 50 % và năm 2005 thì giảm so với kế hoạch là 96 %. Tuy nhiên tỷ lệ đáp ứng yêu cầu của năm 2005 tăng ( 0.11%) nhưng không mạnh bằng năm 2004 (1%).



TT

Chỉ tiêu đánh giá

Đơn vị

Năm 2004

Năm 2005

Dự kiến

Thực tế

Thực tế

Thực tế

1

Mức độ hài lũng của khỏch hàng

%

80

98

80

85.73

2

Số độc giả/ Tháng

Người

500000

835000

800000

1210181

3

Thời gian cài đặt và hướng dẫn

Giờ

2

0.7

2

0.6

4

Thời gian hỗ trợ kỹ thuật

Giờ

2

0.8

1

0.6

5

Thời gian mạng hoạt động tốt

%

99

99.97

99

99.4

6

Thời gian mở dịch vụ

Giờ

2

0.5

2

0.6

7

Thời gian phản hồi giải quyết khiếu nại

Giờ

24

0.61

24

11.18

8

Thời gian truy cập thụng tin

Phỳt

5

4

5

4.55

9

Thời gian xử lý sự cố

Giờ

1

0.5

1

0.29

10

Tiến độ triển khai hợp đồng đúng hạn

%

90

90

90

84.63

11

Tỷ lệ hợp đồng được ký theo kế hoạch

%

85

73.6

85

96.39

12

Tỷ lệ khiếu nại về cước phí

%

1

0.09

0.25

0.28

13

Tỷ lệ khiếu nại về dịch vụ hỗ trợ

%

1

0.08

0.5

0.45

14

Tỷ lệ nợ quỏ hạn thỏng

%

10

2,69

10

13.78

15

Tỷ lệ sai sút

%

1

0

1

0.05





Qua các biểu đồ trên ta thấy :

+ Mức độ hài lòng của khách hàng năm 2004đã vượt mực kế hoạch và đạt 99,97% so với kế hoạch là 80% như vậy đã tăng 19,97 % . Đến năm 2005 thì vẫn tăng nhưng không lớn bằng chỉ đạt 80,73% so với chỉ tiêu là 80%

+ Tỷ lệ sai sót ta thấy trong năm 2004 không xảy ra sai sót nhưng đến năm 2005 thì tỷ lệ sai sót là 0,05 nhưng vẫn không vượt mức kế hoạch dặt ra là 1.

+ Tỷ lệ hợp đồng được ký theo kế hoạch năm 2004 giảm so với kế hoạch đặt ra , nó chỉ đạt 73,6% so với kế hoạch là 85% thì nó giảm 11,4 % nhưng đến năm 2005 thì có sự tăng đáng kể đạt 96,39% so với kế hoạch là 85% và đã tăng được 11,39%.

+ Tiến độ thực hiện hợp đồng đúng hạn trong năm 2004 thì đảm bảo tiêu chuẩn đề ra và đạt 90% tức là vãn còn 10 % hợp đồng không đảm bảo đúng hạn . Đến năm 2005 thì giảm mạnh và chỉ đáp ứng được 84,63 % hợp đồng là đúng hạn giảm so với chỉ tiêu 90% là 5,37 % điều đó cũng có nghĩa là tỷ lệ hợp đồng không đúng hạn là 15,37 % .

+ Thời gian xử lý sự cố trong năm 2004 đã vượt mức kế hoạch và khả năng xử lý sự cố chỉ trong 0,5 giờ anh gấp đôi so với kế hoạch là 1 giờ . Đến năm 2005 thì hời gian xử lý sự cố còn nhanh hơn và chỉ mất 0,29 giờ để xử lý .

+ Thời gian hoạt động tốt trong năm 2004 thì thời gian này vượt mức kế hoạch và đạt 99,97 % trong tổng thời gian hoạt động vượt mức kế hoạch là 99% . Đến năm 2005 thì vẫn tăng nhưng không đáng kể mà chỉ đạt 99,4% so với kế hoạch là 99%.

3.2. Các hành động khắc phục phòng ngừa

Các hành động khắc phục phòng ngừa của năm 2004 và 2005 được thể hiện trong bảng sau:



TT

Hạng mục

Tổng số

Tổng số đó đóng

Số ngày thực hiện TB đối với cỏc NX/NC đó đóng

2004

2005

2004

2005

2004

2005

1

Cỏc NC/NX từ đánh giỏ nội bộ của FPT trong kỳ

12

12

12

12

20

30

2

Cỏc NC/NX từ đánh giỏ của bờn ngoài trong kỳ

1

15

1

10

30

18

3

Cỏc NC/NX cũn tồn đọng từ kỳ trước

0

4

0

4




20

4

Cỏc NC/NX khỏc

0

0

0

0







Tổng hợp:

13

27

13

22




26

Qua bảng số liệu trên ta thấy các NX/ NC từ đánh giá nội bộ của FPT không cao và được khắc phục hết trong kỳ , năm 2004 cũng như năm 2005 có tổng số 12 NX/NC và khác phục đóng hết . Nhưng số ngày thực hiện trung bình năm 2004 chỉ 20 ngày nhưng đến năm 2005 thì đã tăng lên tới 30 ngày

Các NX/NC từ đánh giá , giám sát từ bên ngoài trong năm 2004 chỉ phát sinh co 1 NX/NC và được khắc phục hết nhưng thời gian khắc phục lại rất dài đó là 30 ngày . Nhưng đến năm 2005 thì phát sinh 14 NX/NC và chỉ káhc phục được 10 NX/NC nhưng thời gian khắc phục tương đối nhanh 18 ngày. Nhìn chung thì các hành động khắc phục phòng ngừa tương đối tốt .

3.3. Các phản hồi và khiếu nại cảu khách hàng

a. Cỏc phản hồi và khiếu nại của khỏch hàng và kết quả xử lý trong năm 2004 (kể cả cỏc phàn nàn nội bộ) được tổng hợp lại như sau :



Nguyờn nhõn chủ yếu của cỏc khiếu nại:

Bị mất mật khẩu truy cập Internet: Hiện tượng này trong năm 2003 tuy đó giảm nhiều nhưng vẫn xảy ra một số trường hợp. Nguyên nhân của hiện tượng này là do có một chương trỡnh Trojan thường trú trong máy tính của khách hàng.

Quản lý mật khẩu truy cập khụng tốt: Hiện tượng này thường diễn ra ở các cơ quan, công ty dẫn đến nhiều người biết mật khẩu, cho người ngoài công ty sử dụng dấn đến cước phí sử dụng tăng vọt.

Giải thích các chính sách khuyến mại chưa rừ ràng đó dẫn đến có trường hợp khách hàng thắc mắc về chính sách khuyến mói.

Thẻ Internet card và Internet phone mới dùng 01 lần đó khụng sử dụng được. Nguyên nhân là khách hàng không để ý đến thời hạn sử dụng của thẻ.

TT

Loại

Số đầu kỳ

Số phỏt sinh

Số đó xử lý

Số tồn đọng

Số yờu cầu KPPN

1

Thanh toán cước phí




89

89

0




2

Tăng cước




89

89

0




3

Thỏi độ phục vụ, đường truyền




0

0

0




4

Tổng hợp




89

89

0




5

Cấp bộ phận




89

89

0




6

Cấp cụng ty/CN




0

0

0





tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương