Trường Đại học Sư phạm



tải về 2.14 Mb.
trang7/17
Chuyển đổi dữ liệu06.11.2017
Kích2.14 Mb.
#34107
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   17

10. Mô tả các môn học:
TÊN HỌC PHẦN: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA

CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

(Principles of Marxism - Leninism)

Mã học phần: MLP151

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 5 Số tiết: 75. Tổng: 75; LT: 60 TL: 15

- Loại môn học: Bắt buộc.

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Không

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Bộ môn phụ trách: Triết học, Kinh tế chính trị - Chủ nghĩa xã hội khoa học.



2. Mục tiêu của môn học

Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thành ở sinh viên thế giới quan cách mạng, nhân sinh quan cộng sản, sống và làm việc có nguyên tắc, có đạo đức, có tinh thần nhân văn, nhân đạo. Để từ đó, sinh viên vận dụng các kiến thức đã học vào hoạt động nhận thức và giải quyết những vấn đề mà đời sống xã hội của đất nước, của thời đại đặt ra.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Đây là môn học cung cấp những kiến thức cơ sở, nền tảng nhằm trang bị cho sinh viên thế giới quan, phương pháp luận khoa học. Từ đó sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu những kiến thức của các môn khoa học.

Không kể chương mở đầu, môn học gồm có 3 phần với 9 chương. Phần thứ nhất: Thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác - Lênin, gồm 3 chương. Phần thứ hai: Học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa: gồm 3 chương. Phần thứ ba: Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội: gồm 3 chương. Nghiên cứu môn học này, sinh viên sẽ có những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin: Có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên lý, quy luật vận động, phát triển của thế giới; nắm vững được học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin và những vấn đề cơ bản trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Môn học này có mối quan hệ trực tiếp với môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, các môn khoa học lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội - nhân văn.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

This course provides the basic knowledge in order to equip students worldview, scientific methodology from which students can easily acquire the knowledge of other sciences.

The course includes 3 sections with 9 chapters and the opening chapter. Part One: worldview and methodology of Marxism - Leninism, within 3 chapters. Part Two: Theories of Marxism - Leninism about Capitalism production mode, within 3 chapters. Part Three: Theories of Marxism - Leninism about Socialism, within 3 chapters. Studying this subject , students will have the basic knowledge of Marxism - Leninism: Having a deep understanding of the principles, advocacy and development rules of the world; having good grasp of the economic theories of Marxism - Leninism and the basic issues in the process of building socialism.

This course has a direct relationship with the course: Ho Chi Minh Thought, The Revolutionary policy of the Vietnamese Communist Party, the sciences in political theories, natural sciences and social - humanities sciences.



5. Tài liệu học tập

[1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Dùng cho các khối không chuyên ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội - 2009.

6. Tài liệu tham khảo

[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác - Lênin (Dùng trong các trường đại học, cao đẳng), NXB Chính trị quốc gia Hà Nội - 2004.

[3]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dùng cho các khối không chuyên kinh tế và quản trị doanh nghiệp trong các trường đại học, cao đẳng), NXB Chính trị quốc gia Hà Nội - 2008.

[4]. Bộ Giáo dục - đào tạo, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học (dùng trong các trường đại học và cao đẳng), NXB Chính trị quốc gia Hà Nội - 2006.

[5]. Lê Văn Lực - Trần Văn Phòng (đồng chủ biên), Đại học Quốc gia Hà Nội, Một số chuyên đề về Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tập I, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội 2008.

[6]. Lê Danh Tốn - Đỗ Thế Tùng (đồng chủ biên), Đại học Quốc gia Hà Nội, Một số chuyên đề về Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tập II, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội 2008.

[7]. Phạm Công Nhất - Phan Thanh Khôi (đồng chủ biên), Đại học Quốc gia Hà Nội, Một số chuyên đề về Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tập III, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội 2008.

7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành:

7.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có):

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận:

- Yêu cầu cần đạt:

7.4. Phần khác (nếu có):

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 15 %

  • Kiểm tra (3 bài): 30 %

  • Chuyên cần: 5 %

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50 %

  • Hình thức thi (vấn đáp, thi viết tự luận hoặc trắc nghiệm): tự luận

  • Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân


TÊN HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

(Ho Chí Minh’s Thoughts)

Mã học phần: HCM 121

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 02    Số tiết: 30 tiết (LT: 24 tiết; TL: 6 tiết – Làm việc chung cả lớp)

- Loại môn học: Bắt buộc.

- Các học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

- Môn học trước: Không

- Môn học song hành: Không

- Bộ môn phụ trách: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa Giáo dục chính trị.

2. Mục tiêu của môn học

2.1. Về kiến thức:

- Hiểu được cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Hiểu được những nội dung cụ thể của tư tưởng Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực cơ bản như: dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng cộng sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Nhà nước của dân, do dân, vì dân; văn hoá, đạo đức và xây dựng con người mới.

2.2. Về kỹ năng:

- Giúp cho người học có nhận thức đúng đắn, logic về những vấn đề cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh.



- Hình thành năng lực nhận diện và giải quyết các vấn đề chính trị - xã hội.

- Phát triển năng lực hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học.

- Vận dụng những quan điểm của Hồ Chí Minh để giải thích những vấn đề của thực tiễn hiện nay.



2.3. Về thái độ:

- Thấy được vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam.

- Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc thuộc phần kiến thức giáo dục đại cương, đối tượng nghiên cứu là hệ thống những quan điểm lý luận của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam. Cụ thể, môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh như: cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, môn học cung cấp những chuyên đề cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh như: tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; tư tưởng về Đảng cộng sản Việt Nam; tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; tư tưởng về Nhà nước của dân, do dân, vì dân; tư tưởng về văn hoá, đạo đức và xây dựng con người mới.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Ho Chi Minh Thought is compulsory course belonging to general education knowledge. The object of study is the system of theoretical views of Ho Chi Minh on the basic issues of Vietnam's revolution. Specifically, the course provides basic knowledge about Ho Chi Minh ideology such as the basis, the process of formation and development of Ho Chi Minh thought. Simultaneously, the course provides basic thematic of Ho Chi Minh ideology such as thoughts on the issue of ethnic and national liberation revolution; thoughts of socialism and the path of transition to socialism in Vietnam; thought of the Communist Party of Vietnam; thought of national unity and international unity; thoughts of the country of the people, by the people, and for the people; thoughts of culture, ethics and construction of a new mankind.



5. Tài liệu học tập

[1] Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.



6. Tài liệu tham khảo

[2] Nguyễn Khánh Bật (Chủ biên) (2004), Tập bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.

[3] Đinh Xuân Lý - Phạm Ngọc Anh (2008), Một số chuyên đề về tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.

[4] Song Thành : Hồ Chí Minh - Nhà tư tưởng lỗi lạc, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, 2005.

[5] Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VII, VIII, IX, X, XI.

[6] Các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng có liên quan.



7. Nhiệm vụ của sinh viên

Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số:

+ Kiểm tra giữa học phần: 30%

+ Thảo luận + Bài tập: 15%

+ Chuyên cần: 5%

+ Điểm thi kết thúc học phần: 50%

+ Hình thức thi: thi viết tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.



TÊN HỌC PHẦN: ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG

CỘNG SẢN VIỆT NAM

(Principles of Vietnam Communist Party)

Mã học phần: VCP 131

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 03 Số tiết: 45 (Tổng: 45; LT: 30; Thảo luận: 15)

- Loại môn học: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin Mã số: MLP151

- Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh Mã số: HCM 121

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học:

+ Sinh viên trang bị đầy đủ giáo trình môn học và các tài liệu tham khảo cần thiết.

+ Sinh viên phải tham gia các buổi học trên lớp (sinh viên nghỉ không quá 20% số tiết theo quy định).

+ Sinh viên phải có đầy đủ 2 bài kiểm tra giữa học phần và 1 bài thi hết học phần.

+ Bộ môn phụ trách: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Mục tiêu của môn học

2.1 Kiến thức: Sau khi học xong môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, sinh viên phải:

- Hiểu hoàn cảnh lịch sử, quá trình hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Hiểu nội dung cơ bản của mỗi đường lối và một số chính sách của Đảng trong quá trình cách mạng.

- Đánh giá được hiệu quả của việc thực hiện mỗi đường lối.



2.2 Kỹ năng:

- Rèn luyện năng lực tư duy độc lập trong nghiên cứu đường lối cách mạng của Đảng.

- Vận dụng kiến thức đã học để chủ động, tích cực nhận thức những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.

- Có kỹ năng làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả nghiên cứu.

2.3 Thái độ:

- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.

- Quyết tâm phấn đấu thực hiện đường lối cách mạng của Đảng.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học, tự rèn luyện bản thân trở thành người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

- Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới.

- Môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng và đường lối của Đảng; nâng cao trách nhiệm công dân trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước.

- Qua học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, sinh viên có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội… theo đường lối, chính sách của Đảng.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

- Provide students with basic understanding of establishment of Vietnam Communist Party, the Party policies, especially the policy in the the renovation period.

- The Revolution Way of Vietnam Communist Party has an important role in fostering student to trust in the leadership of the Party and orienting to goals, ideals and the policy of the Party; enhance civic responsibility for the great tasks of nation.

- By studying the course The Revolution Way of Vietnam Communist Party, students will be able to apply specialized knowledge to solve actively and positively the economic, politics, culture and society issues... according to guidelines and policies of the Party.



5. Tài liệu học tập

[1]. Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Đề cương môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Thái Nguyên, 2014.

[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2012.

[3]. Khoa Giáo dục chính trị, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Đề cương bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Thái Nguyên, 2014.



6. Tài liệu tham khảo

[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Dùng trong các trường Đại học và Cao đẳng), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2004.

[5] Phạm Gia Đức- Lê Hải Triều, Đảng Cộng sản Việt Nam 10 mốc son lịch sử, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2001.

[6] Nguyễn Viết Thông (Chủ biên), Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.

[7] Viện nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập II (1954-1975), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995.

[8] Nguyễn Xuân Minh, Lịch sử Việt Nam (1945-2000), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2006.

[9] Nguyễn Danh Tiên, Đảng lãnh đạo xây dựng và phát triển văn hoá trong thời kỳ đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2014.

[10] Đinh Xuân Lý, Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo thực hiện chính sách xã hội trong 25 năm đổi mới (1986-2011), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2011.



7. Nhiệm vụ của sinh viên

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận:

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.

- Tham gia đủ 02 bài kiểm tra giữa học phần và 01 bài thi kết thúc học phần.

7.2. Phần thí nghiệm, thực hành(nếu có):

7.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có):

7.4. Phần khác (nếu có):

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Thảo luận, bài tập: 15%

+ Kiểm tra giữa học phần: 30%

+ Chuyên cần: 5%

+ Điểm thi kết thúc học phần: 50%

+ Hình thức thi: viết tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.



TÊN HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

Mã học phần: EDL121

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 02

- Số tiết chuẩn: 30 (Căn cứ vào số tiết chuẩn các đơn vị đào tạo phân bổ số tiết lý thuyết và số tiết thực hành thảo luận cho phù hợp)

- Loại học phần: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: Không có

- Học phần học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

- Học phần học song hành: Không có

- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Giáo dục Chính trị.



2. Mục tiêu môn học

2.1. Về kiến thức:

- Hiểu được những vấn đề lý luận cơ bản của nhà nước và pháp luật: nguồn gốc hình thành, bản chất, hình thức, các kiểu nhà nước và pháp luật;

- Hiểu được những kiến thức pháp lý cơ bản về: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý, pháp chế xã hội chủ nghĩa;

- Nắm được cấu trúc và hình thức biểu hiện của hệ thống pháp luật Việt Nam;

- Hiểu được khái niệm và nội dung cơ bản của một số ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

2.2. Về kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn;

- Áp dụng được những kiến thức cơ bản của một số ngành luật vào thực tiễn;

- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật;

- Hình thành kỹ năng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục ý thức pháp luật và văn hoá pháp lý cho quần chúng nhân dân, góp phần thực hiện nếp sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật;

- Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo tìm tòi; năng lực đánh giá và tự đánh giá;



- Phát triển kỹ năng sử dụng và khai thác, xử lý tài liệu của môn học một cách hiệu quả;

- Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.



2.3. Về thái độ:

- Thấy rõ tính ưu việt của nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa so với các kiểu nhà nước và pháp luật khác, tin tưởng vào quá trình xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay;

- Có ý thức nâng cao hiểu biết về pháp luật; có thái độ tôn trọng pháp luật, hình thành thói quen sống và làm việc theo pháp luật; nghiêm túc chấp hành nội quy và quy chế của nhà trường;

- Có ý thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho bạn bè, người thân; biết nhận xét, lên án và tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Pháp luật đại cương là môn học bắt buộc thuộc phần kiến thức giáo dục đại cương, đối tượng nghiên cứu là những vấn đề chung và cơ bản nhất của nhà nước và pháp luật nói chung và của Nhà nước và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói riêng. Cụ thể, môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về: nguồn gốc, bản chất, hình thức, các kiểu nhà nước và pháp luật trong lịch sử; các vấn đề pháp lý cơ bản như: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý, pháp chế xã hội chủ nghĩa, hệ thống pháp luật. Đồng thời, môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về một số ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam như: Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Dân sự.

Môn học được thiết kế dành cho sinh viên các ngành đào tạo trong các trường thành viên thuộc Đại học Thái Nguyên.

4. Mô tả bằng tiếng Anh

General Law as compulsory subjects belonging to general education knowledge, the object of study is the general and fundamental problems of the state and the law in general and the law of the State and social Republic socialist Vietnam in particular. Specifically, the course provides basic knowledge of: the origin, nature, forms, styles and legal state in history; the basic legal issues such as legal, legal relations, implementation of the law, violations of law, liability, socialist legislation, the legal system. At the same time, the course provides basic knowledge of some important law in the legal system in Vietnam such as Constitutional Law, Administrative Law, Criminal Law, Civil Law.

This course is designed for students of training in member schools of the Thai Nguyen University.

5. Học liệu

[1] Giáo trình chính: (Các Trường và Khoa trực thuộc tự xây dựng: Giáo trình hoặc Tập bài giảng môn Pháp luật đại cương, tiến tới sử dụng Giáo trình Pháp luật đại cương thống nhất trong toàn Đại học Thái Nguyên).



6. Tài liệu tham khảo:

[2] Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật (2012), Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb Công an nhân dân.



[3]. Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật (2010), Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

[4]. Giáo trình Pháp luật đại cương (2012), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Nxb Giáo dục.

[5]. Một số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam (2010), Viện Nhà nước và pháp luật - Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.

[6]. Tài liệu bồi dưỡng về phòng, chống tham nhũng (2011 )- Dành cho giảng viên các trường đại học, cao đẳng, Thanh tra Chính phủ - Viện khoa học thanh tra, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

- Các văn bản quy phạm pháp luật:

[1]. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013

[2]. Bộ luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005

[3]. Bộ luật Hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1999 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009)

[4]. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2010)

[5]. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008

[6]. Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2007 và năm 2012)

[7]. Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012

[8]. Luật khiếu nại năm 2011; Luật tố cáo năm 2011

[9]. Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung môn học



7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự học trên lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần

- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập

- Tự học theo đúng thời gian quy định



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm: (Các Trường và Khoa trực thuộc tự xây dựng theo đúng quy định)
TÊN HỌC PHẦN : TIẾNG ANH 1

(English 1)

Mã học phần: ENG131

1. Thông tin chung về môn học:

- Số tín chỉ: 3 Số tiết: 45 Tổng : 45 LT:15 TH: 30 Thảo luận: 15 Bài tập: 15

- Loại môn học: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Không.

- Môn học song hành: Không.

- Các yêu cầu đối với môn học: Có từ điển, máy tính xách tay có nối mạng

- Bộ môn phụ trách: Ngoại ngữ



2. Mục tiêu của môn học:

2.1 Kiến thức: Đạt chuẩn A2 + theo khung tham chiếu châu Âu.

2.2 Kỹ năng: Thành thạo các kỹ năng giao tiếp có sử dụng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc, viết. 2.3 Thái độ: Coi việc học và nâng cao năng lực tiếng Anh là một nhu cầu không thể thiếu được của cuộc sống hiện đại. Có hứng thú học ngoại ngữ và sử dụng nó làm phương tiện giao tiếp với người nói tiếng Anh hoặc đọc sách viết bằng tiếng Anh.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này rèn cho người học các kỹ năng sử dụng tiếng Anh bằng việc đưa họ vào các tình huống giao tiếp hàng ngày. Đó là tự giới thiệu, nói chuyện về bản thân, về sở thích, kể về kinh nghiệm bản thân, bày tỏ nhu cầu ý kiến… Qua những bài học này, người học có cơ hội học được văn hoá của những nước nói tiếng Anh.

Sau khi học xong chương trình tiếng Anh ở phổ thông, đây là chương trình dạy kế tiếp. Sinh viên tận dụng vốn từ, cấu trúc ngữ pháp mà các em đã lĩnh hội từ trước để phát triển khả năng ngôn ngữ và nâng cao kinh nghiệm học ngoại ngữ và kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ.

Qua những bài học tiếng Anh này, người học sẽ nhận thức rõ vai trò của tiếng Anh trong các lĩnh vực của cuộc sống, trong thời kỳ hội nhập với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Họ sẽ suy nghĩ và có chiến lược phấn đấu trong học hành để ngày mai có tương lai tươi sáng.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

This subject is to teach learners skills of using English by taking them into every day situations. They are self-introducing, talking about your likes, your experience and expressing your needs and your opinion… Through these lessons, learners have opportunities to improve their knowledge of culture of English speaking countries.

After the English programme at secondary school, this programme is a connection so that students can make use of vocabulary, grammatical structures which they have known before to develop their language competence and enhance their foreign language learning experience and self-study skill, group-work skill, language-expressing skill.

With these English units, learners will have a clear understanding of the role of English in different aspects of life during the period of assocciating with countries in the region and the whole world. They will think and have strategies to strive in learning for better future.



5. Tài liệu học tập:

[1] English Unlimited Pre-Intermediate; Alex Tilbury, Theresa Clementson, Leslie Anne Hendra & David Rea; Cambridge University Press; 2010



6. Tài liệu tham khảo:

[2] Redman, Stuward with Ruth Gairns. Test your English Vocabulary in Use, Nha Xuat Ban Tre, 2001

[3] Woolard, George. Key Words for Fluency, Thomson, 2005

[4] Murphy, Raymond. Grammar in use



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đọc trước giáo trình, nội dung bài học, tra từ điển để biết phát âm từ mới, nghĩa của từ.

- Trong lớp phải tham gia vào các hoạt động ngôn ngữ mà giảng viên yêu cầu.

- Làm bài tập đầy đủ.



7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận:

- Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận: Nội dung đã học

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có):

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Talk about yourself.

Talk about your family.

Talk about your likes and dislikes.

Talk about how you learn English.

- Yêu cầu cần đạt: Biết đưa ra ý kiến và bảo vệ quan điểm của mình.



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số = 50%

+ Điểm thi kết thúc học phần: 50%.

+ Hình thức thi : 4 kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Anh

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.
TÊN HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 2

(English 2)

Mã học phần: ENG132

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 3 Số tiết: 45 Tổng : 45 LT:15 TH: 30 Thảo luận: 15 Bài tập: 15

- Loại môn học: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: ENG131

- Môn học trước: ENG131

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học: Có từ điển, máy tính xách tay có nối mạng, giáo trình

- Bộ môn phụ trách:Tổ Ngoại ngữ.



2. Mục tiêu của môn học

2.1 Kiến thức: Đạt chuẩn A2+ theo khung tham chiếu châu Âu.

2.2 Kỹ năng: Thành thạo các kỹ năng giao tiếp có sử dụng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc, viết. 2.3 Thái độ: Coi việc học và nâng cao năng lực tiếng Anh là một nhu cầu không thể thiếu được của cuộc sống hiện đại. Có hứng thú học ngoại ngữ và sử dụng nó làm phương tiện giao tiếp với người nói tiếng Anh hoặc đọc sách viết bằng tiếng Anh.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học này rèn cho người học các kỹ năng sử dụng tiếng Anh bằng việc đưa họ vào các tình huống giao tiếp hàng ngày. Đó là nói về những thói quen hiện nay, thời tiết, các phép so sánh, bày tỏ sở thích, phỏng đoán và dự đoán, tư vấn, chỉ đường, sử lý thông tin du lịch, ngữ cảnh mua bán, mô tả vật thể và tài sản ưa thích, diễn đạt những cảm xúc… Qua những bài học này, người học có cơ hội học được văn hoá của những nước nói tiếng Anh.

Sau khi học xong chương trình tiếng Anh 1, đây là chương trình dạy kế tiếp. Sinh viên tận dụng vốn từ, cấu trúc ngữ pháp mà các em đã lĩnh hội từ trước để phát triển khả năng ngôn ngữ và nâng cao kinh nghiệm học ngoại ngữ và kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ.

Qua những bài học tiếng Anh này, người học sẽ nhận thức rõ vai trò của tiếng Anh trong các lĩnh vực của cuộc sống, trong thời kỳ hội nhập với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Họ sẽ suy nghĩ và có chiến lược phấn đấu trong học hành để ngày mai có tương lai tươi sáng.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

This subject is to teach learners skills of using English by taking them into every day situations. They are talking about present habits, weather, comparisons, expressing references, making guesses and predictions, recommendations, giving directions, getting tourist information, buying things, describing your favourite objects and expressing your feelings … Through these lessons, learners have opportunities to improve their knowledge of culture of English speaking countries.

After the English programme 1, this programme is a connection so that students can make use of vocabulary, grammatical structures which they have known before to develop their language competence and enhance their foreign language learning experience and self-study skill, group-work skill, language-expressing skill.

With these English units, learners will have a clear understanding of the role of English in different aspects of life during the period of assocciating with countries in the region and the whole world. They will think and have strategies to strive in learning for better future.



5. Tài liệu học tập

[1] English Unlimited Pre-Intermediate; Alex Tilbury, Theresa Clementson, Leslie Anne Hendra & David Rea; Cambridge University Press; 2010



6. Tài liệu tham khảo

[2] Redman, Stuward with Ruth Gairns. Test your English Vocabulary in Use, Nha Xuat Ban Tre, 2001

[3] Woolard, George. Key Words for Fluency, Thomson, 2005

[4] Murphy, Raymond. Grammar in use



7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đọc trước giáo trình, nội dung bài học, tra từ điển để biết phát âm từ mới, nghĩa của từ.

- Trong lớp phải tham gia vào các hoạt động ngôn ngữ mà giảng viên yêu cầu.

- Làm bài tập đầy đủ



7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận: Nội dung đã học

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận:



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số = 50%

+ Điểm thi kết thúc học phần: 50%.

+ Hình thức thi : 4 kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Anh

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

TÊN HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 3

(English 3)

Mã học phần: ENG133

1. Thông tin chung về môn học

- Số tín chỉ: 04 Số tiết: 60 Tổng : 60 LT:20 TH: 40 Thảo luận: 20 Bài tập: 20

- Loại môn học: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: ENG131, ENG132

- Môn học trước: ENG131, ENG132

- Môn học song hành: Không.

- Các yêu cầu đối với môn học: Có từ điển, máy tính xách tay có nối mạng, giáo trình

- Bộ môn phụ trách:Tổ Ngoại ngữ



2. Mục tiêu của môn học

2.1 Kiến thức: Đạt chuẩn B1 theo khung tham chiếu châu Âu.

2.2 Kỹ năng: Thành thạo các kỹ năng giao tiếp có sử dụng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc, viết.

2.3 Thái độ: Coi việc học và nâng cao năng lực tiếng Anh là một nhu cầu không thể thiếu được của cuộc sống hiện đại, sử dụng tiếng Anh làm phương tiện để tiếp cận thế giới khoa học và nâng cao trình độ chuyên môn. Sẵn sàng sử dụng công cụ này trong môi trường giao tiếp cụ thể.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Môn học này rèn cho người học các kỹ năng sử dụng tiếng Anh bằng việc đưa họ vào các tình huống giao tiếp hàng ngày. Đó là nói về nhà ở, cách thức giải quyết vấn đề, con người, quê hương và đất nước, các thiết bị điện tử, khoa học và công nghệ và sự thay đổi… Qua những bài học này, người học có cơ hội học được văn hoá của những nước nói tiếng Anh.

Sau khi học xong chương trình tiếng Anh 1, 2, đây là chương trình dạy kế tiếp để hoàn thành chương trình B1. Sinh viên tận dụng vốn từ, cấu trúc ngữ pháp mà các em đã lĩnh hội từ trước để phát triển khả năng ngôn ngữ và nâng cao kinh nghiệm học ngoại ngữ và kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ.

Qua những bài học tiếng Anh này, người học sẽ nhận thức rõ vai trò của tiếng Anh trong các lĩnh vực của cuộc sống, trong thời kỳ hội nhập với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Họ sẽ suy nghĩ và có chiến lược phấn đấu trong học hành để ngày mai có tương lai tươi sáng.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

This subject is to teach learners skills of using English by taking them into every day situations. They are talking about homes and housing, ways to solve problems, people and places in your countries, electronic gadgets, technology and change… Through these lessons, learners have opportunities to improve their knowledge of culture of English speaking countries.

After the English programme 1, 2, this programme is a connection to finish B1 programme. Students can make use of vocabulary, grammatical structures which they have learnt before to develop their language competence and enhance their foreign language learning experience and self-study skill, group-work skill, language-expressing skill.

With these English units, learners will have a clear understanding of the role of English in different aspects of life during the period of assocciating with countries in the region and the whole world. They will think and have strategies to strive in learning for better future.



4. Tài liệu học tập

[1] English Unlimited Pre-Intermediate; Alex Tilbury, Theresa Clementson, Leslie Anne Hendra & David Rea; Cambridge University Press; 2010



6. Tài liệu tham khảo:

[2] Redman, Stuward with Ruth Gairns. Test your English Vocabulary in Use, Nha Xuat Ban Tre, 2001

[3] Woolard, George. Key Words for Fluency, Thomson, 2005

[4] Murphy, Raymond. Grammar in use

[5] PET books

7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đọc trước giáo trình, nội dung bài học, tra từ điển để biết phát âm từ mới, nghĩa của từ.

- Trong lớp phải tham gia vào các hoạt động ngôn ngữ mà giảng viên yêu cầu.

- Làm bài tập đầy đủ



7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận:

- Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận: Nội dung đã học

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có):

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Talk about yourself.

- Yêu cầu cần đạt: Biết đưa ra ý kiến và bảo vệ quan điểm của mình.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số = 50%

+ Điểm thi kết thúc học phần: 50%.

+ Hình thức thi : 4 kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Anh

+ Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.
TÊN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

VÀ QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

(State administrative management and management education and training)

Mã học phần: SAM 221

1. Thông tin chung về môn học:

- Số tín chỉ: 02 Số tiết: 30 Tổng : 30 LT:14 BT: 05 TH:06 Thảo luận: 03 Kiểm tra: 02

- Loại môn học: Tự chọn

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Giáo dục học Mã số: PEP 141

- Môn học song hành: Không

- Bộ môn phụ trách: Quản lý và Phương pháp giảng dạy

2. Mục tiêu chung của môn học:

2.1. Mục tiêu nhận thức:

Sau khi học xong môn học này, người học phải đạt được các yêu cầu sau:

- Phân tích được những vấn đề đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước và quản lý nhà nước về giáo dục ở Việt Nam

- Trình bày được những nội dung cơ bản của Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức

- Phân tích được các quan điểm chỉ đạo, các giải pháp phát triển giáo dục - đào tạo của Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Trình bày được những nội dung cơ bản của Luật giáo dục, quy định về đạo đức nhà giáo và Điều lệ nhà trường.



2.1.2. Mục tiêu kỹ năng:

Sau khi học xong môn học này, người học phải có được các kỹ năng sau:

- Kỹ năng thuyết trình.

- Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc thực hiện nhiệm vụ của người học.

- Kỹ năng nhận diện và giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hành chính trong nhà trường.

- Kỹ năng quản lý, hướng dẫn, giáo dục học sinh chấp hành pháp luật của nhà nước và quy định của ngành

3.1.3. Mục tiêu ý thức, thái độ nghề nghiệp:

- Tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức cho bản thân

- Tích cực vận dụng những kiến thức của môn học vào thực tiễn cuộc sống và hoạt động nghề nghiệp

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học: (ít nhất 150 từ)

Môn học Quản lý HCNN và quản lý ngành giáo dục-đào tạo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm. Nghiên cứu môn học này sinh viên có được những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước (các tính chất chủ yếu của nền hành chính nhà nước, nội dung, quy trình, công cụ, hình thức, phương pháp quản lý hành chính nhà nước; Luật cán bộ, công chức; Luật viên chức), quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo (tính chất, đặc điểm, nguyên tắc, nội dung, bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục đào tạo) và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục và đào tạo; từ đó, sinh viên nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

Subject State administrative management and management education and training has particularly important implications for training programs bachelor pedagogy. The study subjects were the students basic knowledge of the state administration (the main character of the state administration, content, processes, tools, forms, methods of management state administrative Law officers, civil servants, law officers), state management of education and training (the nature, characteristics, principles, contents management apparatus of state for education and training paths, views of the Party and State on education and training) and the legal documents on education and training; thus, students are aware of their own responsibilities in the implementation of legal documents on education and the obligation of citizens to the country.



5. Tài liệu học tập:

1. PGS.TS. Nguyễn Thị Tính (chủ biên). Giáo trình Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo. NXB ĐHTN, 2014.



6. Tài liệu tham khảo:

  1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên các bậc học

2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).


  1. Điều lệ các trường học

3.1 Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

3.2 Điều lệ trường tiểu học (Quyết định số 51/2007/QĐ - BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

3.3. Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

3.4. Điều lệ trường Đại học, Cao đẳng năm 2009.



  1. Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008.

  1. Luật Viên chức được Quốc\ hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.

  1. Luật Giáo dục (Số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005).

  2. Luật Giáo dục đại học (Số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012).

  3. Luật Sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2005 (Số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009).

  4. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo, ban hành ngày 04/11/2013.

  1. Phạm Viết Vượng (chủ biên) (2009), Quản lí hành chính nhà nước và quản lí

ngành Giáo dục - Đào tạo, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

11. Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Hoàn thành các bài tập được giao

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Bài tập: 0,2

  • Kiểm tra giữa học phần: 0,2

  • Chuyên cần: 0,1

  • Điểm thi kết thúc học phần: 0,5

  • Hình thức thi: vấn đáp

  • Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.


TÊN HỌC PHẦN: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

(Basic Informatics)

Mã học phần: GIF121

1. Thông tin chung về môn học:

- Số tín chỉ: 02 (1; 1) Số tiết: 30 (LT: 15; TH: 15)

- Loại môn học: Tự chọn

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Không.

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học: Máy chiếu dạy lý thuyết; Thực hành trên máy tính có cài HĐH Windows 7 và Office từ phiên bản 2010 trở lên; Thực hành bắt đầu từ tuần thứ 3.

- Bộ môn phụ trách: KHMT – Khoa Toán.



2. Mục tiêu của môn học

- Sử dụng tốt máy vi tính; thao tác được trên hệ điều hành Windows và một số chương trình ứng dụng; biết cách quản lý và khai thác các thông tin trên máy vi tính một cách có hiệu quả.

- Sử dụng thành thạo Microsoft Word để soạn thảo và trình bày một văn bản hoàn chỉnh theo mẫu, sử dụng được một số công cụ phụ trợ nhằm xử lý văn bản nhanh hơn,...

- Sử dụng được Microsoft Excel để xây dựng một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh nhằm giải quyết các bài toán thực tế; Sử dụng các hàm tính toán trong excel từ cơ bản đến tạp để tính toán, thống kê thông tin cần thiết.

- Sử dụng được Microsoft PowerPoint để tạo một bài báo cáo hấp dẫn và có hiệu quả.

- Biết cách khai thác, kết nối các thông tin có sẵn trên Internet nhằm phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.

- Có kỹ năng sử dụng Internet và các ứng dụng tin học văn phòng như Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint trong công tác soạn thảo và tính toán dữ liệu, xử lý các bài toán thống kê, kế toán, ...

- Thể hiện sự yêu thích, đam mê tìm hiểu những vấn đề liên quan đến máy tính và ứng dụng vào quá trình học các môn học khác

- Thấy được vai trò của môn học với thực tế học tập, thực tế cuộc sống nói chung và cuộc sống nghề nghiệp nói riêng.

- Sau khi tốt nghiệp sinh viên phải đạt trình độ IC3 ở nội dung Các ứng dụng chủ chốt tương đương mức B (580-680 điểm).



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử; các thao tác khai thác một số dịch vụ Internet phục vụ học tập, nghiên cứu và giảng dạy, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên máy tính điện tử; khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ các văn bản phục vụ công tác văn phòng; sử dụng hệ bảng để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn; sử dụng phần mềm trình chiếu để tạo bài trình chiếu hấp dẫn, hiệu quả. Biết ứng dụng kiến thức của môn học vào việc học tập các môn học khác



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Basic conceptions of information processing and of computer; exploiting Internet service for learning research and teaching; skills of using operating systems for manipulating on computer; exploiting some applicable software, typing and saving documents for official work; using excel system for science and technical tasks; using PowerPoint for creating attractive and effective presentations. Student can apply knowledge studied for studying some other subjects.



5. Tài liệu học tập

[1] Bộ giáo trình IC3: Máy tính căn bản; Các ứng dụng chủ chốt; Cuộc sống trực tuyến, Ban CNTT-ĐH Thái Nguyên phát hành, 2013 (nội dung cập nhật theo thời gian thay đổi của phiên bản phần cứng, phần mềm).



6. Tài liệu tham khảo

[2] Hồ Sĩ Đàm (chủ biên), Giáo trình Tin học cơ sở, NXB ĐHSP, 2004.

[3] Bùi Thế Tâm, Giáo trình Tin học văn phòng, NXB Giao thông vận tải, 2010.

[4] Nhiều tác giả, Tự học Windows 7, Word & Excel 2010, NXB Văn hóa.



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành: Hoàn thành các bài tập thực hành được giao.

7.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có):

7.4. Phần khác(nếu có):

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Kiểm tra thường xuyên: 0,1

  • Chuyên cần: 0,1

  • Kiểm tra định kỳ: 0,3 (thực hành)

  • Thi kết thúc học phần: 0,5; hình thức thi: vấn đáp (trên máy tính).

Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

TÊN HỌC PHẦN: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH

(Vietnamese in use)

học phần: VIU 121

1. Thông tin chung về môn học:

- Số tín chỉ: 02

- Số tiết: 30 Tổng : 30 tiết; LT: 21 tiết; TH: 18 tiết

- Loại môn học: Tự chọn

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Không

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học:

+ Sinh viên phải có đầy đủ đề cương môn học, kế hoạch học tập, giáo trình.

+ Sinh viên chủ động, nghiêm túc trong việc học và chuẩn bị bài, làm bài tập.

- Bộ môn phụ trách: Ngôn ngữ

2. Mục tiêu của môn học:

2.1. Về kiến thức:

- Trình bày được khái niệm chính tả, các quy tặc viết hoa và quy tắc phiên âm tiếng nước ngoài.

- Nêu được khái niệm từ tiếng Việt, phân tích được đặc điểm về tính không biến hình và đặc điểm về mặt cấu tạo của từ tiếng Việt.

- Trình bày được khái niệm về câu tiếng Việt, các đặc trưng của câu, các thành phần câu, các kiểu câu phân loại theo cấu trúc ngữ pháp.

- Trình bày được khái niệm về văn bản, các đặc trưng của văn bản, các loại văn bản thông dụng.

- Phân tích được mức độ, trật tự những tri thức tiếng Việt thực hành được giảng dạy ở trường PT.



2.2.Về kĩ năng:

- Viết đúng chính tả, phát hiện và chữa được các lỗi thông thường về chính tả.

- Biết sử dụng từ phù hợp, phát hiện và chữa được các lỗi thông thường khi dùng từ.

- Viết được các kiểu câu, phát hiện và chữa được các lỗi về ngữ pháp, ngữ nghĩa của câu.

- Biết tạo lập văn bản, đặc biệt là văn bản khoa học và các văn bản hành chính thông dụng.

- Biết dạy học các tri thức, kĩ năng về tiếng Việt thực hành cho học sinh ở trường PT.



2.3. Về thái độ:

- Có lòng yêu quý tiếng Việt, tự hào về vẻ đẹp tiếng Việt.

- Biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và tác động, làm ảnh hưởng tốt tới mọi người xung quanh.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:

Tiếng Việt thực hành cung cấp những hiểu biết cơ bản về tiếng Việt, trên cơ sở đó tập trung rèn luyện cho người học hệ thống kỹ năng sử dụng tiếng Việt. Đó là các kĩ năng về chính tả, kĩ năng dùng từ, đặt câu và đặc biệt là kĩ năng tiếp nhận, tạo lập văn bản. Nhờ các kỹ năng này, người học có thể nâng cao năng lực giao tiếp của mình trong các hoạt động đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời người học có thể vận dụng các tri thức trong tài liệu học tập để làm các đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên, nâng cao hiệu quả giao tiếp hành chính.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

Practical Vietnamese is a subject belonging to specific curricula. This subject provides students with basic knowledge of Vietnamese, based on which it focuses on training students with Vietnamese language skills. The skills include dictation, vocabulary choice, sentence formation, and especially recognition and creation of a document. Thanks to these skills, students can develop their ability to communicate in reading, writing, listening, speaking. Further, students can apply these knowledge in conducting research, and developing professional communication.



5. Tài liệu học tập:

[1]. Nguyễn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp (1996), Tiếng Việt thực hành, Nxb.ĐHQG, Hà Nội.

[2]. Tổ Ngôn ngữ (2014), Đề cương bài giảng: Tiếng Việt thực hành, Thái Nguyên.



Tài liệu tham khảo:

[3]. Lê A, Nguyễn Quang Ninh, Bùi Minh Toán (2000), Phương pháp dạy học Tiếng Việt, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.

[4]. Hoàng Anh (chủ biên), Phạm Văn Thấu, Tiếng Việt thực hành (2005), Nxb Lí luận chính trị, Hà Nội.

[5]. Trần Trí Dõi (1997), Bài tập tiếng Việt thực hành, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[6]. Hữu Đạt (1995), Tiếng Việt thực hành, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[7]. Hoàng Văn Hành, Hoàng Phê, Đào Thản (2002), Sổ tay dùng từ tiếng Việt, Nxb KHXN, Hà Nội.

[8]. Hồ Lê, Lê Trung Hoa (2003), Sửa lỗi ngữ pháp (lỗi về kết cấu câu), Nxb KHXH, Hà Nội.

[9]. Hà Quang Năng (chủ biên), Từ điển lỗi dùng từ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[10]. Phan Ngọc, Mẹo giải nghĩa từ Hán Việt, Nxb Đà Nẵng.

[11]. Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng (1997), Tiếng Việt thực hành, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[12]. Phan Thiều (1998), Rèn luyện ngôn ngữ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành(nếu có)

- Các bài thực hành của môn học: Ở phần cuối mỗi chương.

- Các bài thực hành của môn học: Ở phần cuối mỗi chương

- Yêu cầu cần đạt đối với phần thực hành: Sau khi được hướng dẫn trên lớp, SV làm hết và làm đúng các bài tập thực hành; chữa bài trên lớp vào giờ tiếp theo.



7.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận;

- Yêu cầu cần đạt .

7.4. Phần khác (nếu có)

Ví dụ như tham quan thực tế.



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

* Hình thức thi: vấn đáp hoặc thi viết tự luận

* Phương pháp đánh giá và trọng số điểm

Điểm học phần

Điểm học phần là trung bình cộng (theo trọng số 50% và 50%) của điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần.

Công thức tính: Điểm học phần = (Điểm đánh giá quá trình + Điểm thi kết thúc học phần): 2

Điểm thành phần

- Số điểm thành phần của điểm đánh giá quá trình của học phần quy định như sau: gồm 3 điểm (1 cc, 1 tx, 1 đk)

- Điểm đánh giá quá trình là trung bình cộng (theo trọng số) của điểm đánh giá chuyên cần, điểm đánh giá thường xuyên và điểm đánh giá định kỳ.

Công thức tính: Điểm đánh giá quá trình = (Điểm CC + Trung bình chung các điểm TX + Điểm ĐK):3
TÊN HỌC PHẦN: MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN

(Environment and development)

Mã học phần: EDE121

1. Thông tin về môn học

- Số tín chỉ: 02 Số tiết: 30 Tổng: 30 LT: 30 TH: 0 Thảo luận: Bài tập:

- Loại môn học: Tự chọn

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Không

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Bộ môn phụ trách: Thực vật



2. Mục tiêu của môn học

- Sinh viên có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái nhằm mục tiêu phát triển bền vững, nhận thức đầy đủ và tích cực các hoạt động thỏa mãn nhu cầu hàng ngày, thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước.

- Vận dụng những kiến thức về môi trường và con người trong quá trình học tập, trong cuộc sống, có thái độ đúng đắn đối với sự phát triển dân số và kế hoạch hóa gia đình, có ý thức và hành động để bảo vệ môi trường.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

- Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường; cấu trúc, chức năng, tiến hóa của hệ sinh thái; sự tác động của con người lên hệ sinh thái, sinh quyển và môi trường;

- Các khái niệm về dân số, các quá trình dân số, quan điểm về dân số học, đặc điểm phát triển dân số thế giới và Việt Nam;

- Các hoạt động thỏa mãn nhu cầu của con người liên quan đến vấn đề môi trường;

- Hiện trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng, khoáng sản, sinh vật…

- Thực trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn …

- Sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của môi trường sống và sự phát triển bền vững toàn cầu, có ý thức trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

- The relationship between organisms and the environment; structure, function, evolution of ecosystems; the impact of humans on ecosystems, the biosphere and the environment;

- The concept of population, the population process, views on demographic characteristics developed the world's population, and Vietnam;

- The operations satisfy huma needs related to environmental issues;


Current use of natural resources: land, water, forests, minerals, organisms ...

- The situation of environmental pollution of soil, water, air, noise ...

- Students are aware of the importance of the environment and the sustainable development of global consciousness of environmental protection and sustainable development.

5. Tài liệu học tập

[1]. Ngô Thị Cúc (2011), Bài giảng Môi trường và phát triển, Tài liệu lưu hành nội bộ.

[2]. Nguyễn Văn Hồng, Lê Ngọc Công (2012), Môi trường, dân số và phát triển bền vững, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[3]. Nguyễn Đình Hòe (2009), Môi trường và phát triển bền vững, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[4]. Lê Đình Tuấn (2009), Giáo trình Giáo dục dân số - Sức khỏe sinh sản, Bộ Giáo dục và đào tạo (Sách do Quỹ dân số Liên hợp quốc tài trợ).

6. Tài liệu tham khảo

[5]. Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Thị Phương Loan (2010), Môi trường và con người, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

[6]. Trương Quang Học, Nguyễn Đức Ngữ (2011), Một số điều cần biết về biến đổi khí hậu, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[7]. Lê Thị Thanh Mai (2002), Giáo trình Môi trường và con người, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

[8]. Lương Đức Phẩm, Lê Xuân Cảnh, Hồ Thanh Hải, Đỗ Hữu Thư (2009), Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường (tập 1), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[9]. Vũ Trung Tạng (2007), Sinh thái học hệ sinh thái, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[10]. Nguyễn Thế Thôn (2007), Địa lý sinh thái môi trường, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[11]. Nguyễn Văn Tuyên (1997), Sinh thái và môi trường, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[12]. Loic Chauveau (2008), Các nguy cơ đe dọa sinh thái, Nxb Trẻ.



7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị nội dung thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Hoàn thành các bài tập được giao.

- Trình bày đúng bố cục, nội dung của bài tiểu luận theo yêu cầu của GV.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Thảo luận, bài tập: (a)

+ Kiểm tra giữa học phần: (b)

+ Chuyên cần: (c)

+ Thí nghiệm, thực hành: (d)

+ Điểm thi kết thúc học phần: (e)

+ Hình thức thi: vấn đáp

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

Điểm học phần = 40% * Điểm bộ phận + 60% * Điểm kết thúc học phần





tải về 2.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương