TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.18 Mb.
trang32/33
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.18 Mb.
#38590
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33

Chuyên đề Tiếng Việt


(Thematic Vietnamese)

Mã học phần: SSV221

1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 3 (Tổng số: 30 Lý thuyết: 20 TL: 10 BT: 10)

Loại học phần: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Không có

Học phần học trước: Cơ sở ngôn ngữ, TV thực hành, Tiếng Việt 1, Tiếng Việt 2

Các học phần song hành: Không có

Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):

Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học Xã hội.

2. Mục tiêu môn học

2.1. Kiến thức

- Nắm được những khái niệm nền tảng của ngữ dụng học.

- Hiểu rõ các vấn đề chiếu vật và chỉ xuất, hành động ngôn ngữ, lý thuyết về lập luận, lý thuyết về hội thoại, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn.

2.2. Kĩ năng

- Biết lựa chọn, sử dụng biểu thức chiếu vật và phương thức chiếu vật để giúp người nghe nắm được cái mình định nói tới;

- Biết sử dụng các hành động ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp sao cho phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp;

- Biết tuân thủ các qui tắc hội thoại trong hoạt động giao tiếp để giao tiếp đạt hiệu quả;

- Biết sử dụng lập luận, cách nói hàm ẩn trong giao tiếp một cách thành thạo.

2.3. Thái độ

- Học xong phần ngữ dụng học, người học được củng cố và nâng cao lòng yêu quí tiếng Việt, thấy được cái hay, cái đẹp của tiếng Việt, từ đó có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

- Có ý thức vận dụng lí thuyết ngữ dụng vào thực tiễn đời sống .

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Chuyên đề Tiếng Việt cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngữ dụng học, như: một số khái niệm nền tảng của ngữ dụng học; khái niệm chiếu vật và chỉ xuất, các cách chỉ xuất; khái niệm hành động ở lời, hành động ở lời trực tiếp và ở lời gián tiếp; lý thuyết hội thoại; lý thuyết lập luận; nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Course outline

Thematic Vietnamese give students the basic knowledge of pragmatics, such as: some fundamental concepts of pragmatics; concepts reference material and indication, the indicative way; concepts action in words, verbally and indirectly action in words; Conversation theory; theoretical arguments; the explicit and implicit meaning.



5. Học liệu

a. Giáo trình chính

(1) Đỗ Hữu Châu, Bùi Minh Toán (1993), Đại cương ngôn ngữ học, Nxb GD, HN.



b. Tài liệu tham khảo

(1) Đỗ Hữu Châu (2003), Cơ sở ngữ dụng học, tập 1, Nxb ĐHSP, HN.

(2) Đỗ Hữu Châu (2003), Giáo trình Ngữ dụng học, Nxb ĐHSP, H.

(3) Nguyễn Thị Thu Thủy, Trần Ngọc Điệp, Ngữ dụng học, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học

(4) George Yule, Dụng học, Tài liệu lưu hành nội bộ, Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Dịch từ bản in lần thứ ba, năm 1997

(5) Ferdinand de Saussure (1993), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương, Nxb KHXH, HN.

(6,7) Đỗ Hữu Châu (2005), Tuyển tập Đỗ Hữu Châu, Tập1,2, Nxb GD, HN.

(8) Đỗ Hữu Châu, Đỗ Việt Hùng (2010), Giáo trình Ngữ dụng học, Nxb ĐHSP, HN.



6. Nhiệm vụ của sinh viên

6.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận.

- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.



6.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Báo cáo tiểu luận

- Yêu cầu cần đạt: trình bày trong khoảng 7 - 10 trang

- Trình bày trước lớp với sự hỗ trợ của CNTT: trình bày Powerpoint.



7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 10%

  • Kiểm tra giữa học phần: 10%

  • Chuyên cần: 10%

  • Bài tập lớn, tiểu luận (nếu có): 20%

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50%

  • Hình thức thi kết thúc học phần: viết tự luận

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CHUYÊN ĐỀ VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI

TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC


(Specialized in foreign literature in primary school Vietnamese program)

Mã học phần: SFL 221
1. Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 2 (Tổng số: 30; Lý thuyết: 20; TL: 20)

Loại học phần: Tự chọn

Các học phần tiên quyết: Không có

Học phần học trước: VĂN HỌC 2

Các học phần song hành: Không có

Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):

+ Sinh viên phải có đầy đủ đề cương môn học, kế hoạch học tập, giáo trình, tài liệu tham khảo.

+ Sinh viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác với nhóm và GV; có nhu cầu tìm tòi, khám phá, trải nghiệm thực tế, đặt câu hỏi, nêu vấn đề sau đó tìm cách giải quyết hoặc xin tư vấn của chuyên gia.

+ Sinh viên phải chăm chỉ rèn luyện, làm đầy đủ bài tập và thực hành các kĩ năng theo sự hướng dẫn của GV.



Bộ môn phụ trách học phần: Khoa học Xã hôị

2. Mục tiêu môn học

2. 1. Về kiến thức

Môn học nhằm cung cấp cho người học những kiến thức về văn học nước ngoài như:



- Quy luật giao lưu và tiếp nhận văn hóa trên thế giới và Việt Nam.

- Một số khu vực văn học trên thế giới

+ Văn học Trung Quốc

+ Văn học Ấn Độ

+ Văn học Nga

+ Văn học Châu Âu

+ Văn học Mỹ

+ Văn học Đông Nam Á

- Văn học nước ngoài trong chương trình Tiếng Việt tiểu học.

- Mục đích, ý nghĩa, vai trò của việc đưa văn học nước ngoài vào giảng dạy trong chương trình tiếng Việt tiểu học.



- Hệ thống tác giả - tác phẩm văn học nước ngoài trong chương trình tiếng Việt tiểu học.

2.2. Về kĩ năng/ năng lực: Hình thành và phát triển các năng lực sau:

- Năng lực nắm vững những kiến thức chung nhất về văn học nước ngoài:

- Biết phân loại các tác phẩm văn học nước ngoài theo vùng văn hóa, địa lý.

- Năng lực cảm thụ, phân tích, đánh giá cái hay, cái đẹp về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài trong chương trình tiếng Việt tiểu học.

- Năng lực giảng dạy có hiệu quả các tác phẩm văn học nước ngoài trong chương trình tiếng Việt tiểu học.

- Năng lực giáo dục tình yêu thiện nhiên, con người khát vọng hòa bình, yêu cái đẹp, những nét độc đáo trong bản sắc văn hóa của các dân tộc để từ đó nâng cao tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc.



- Năng lực hợp tác: Thông qua bài giảng và các giờ thực hành, thảo luận, hình thành cho SV năng lực hợp tác để giải quyết vấn đề (với giáo viên và các sv khác trong quá trình học tập, trao đổi thảo luận, thực hành...) và hợp tác thành công.

- Năng lực tự học suốt đời: Biết định hướng xây dựng kế hoạch tự học; biết tổ chức họat động tự học và quản lí việc tự học của bản thân để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.

2.3. Thái độ

- Hình thành ở người học tác phong, thái độ của nhà sư phạm.

- Tác phong làm việc theo kế hoạch, kế hoạch hoá công việc.

- Tác phong sâu sát trong các công việc, thường xuyên kiểm tra, đánh giá học sinh trong các hoạt động.

- Thái độ bình tĩnh, tự tin khi tiếp xúc với các đối tượng học sinh và khi triển khai các kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy học ở tiểu học.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học.

Môn học gồm 3 chương

Chương 1: Khái quát chung về văn học nước ngoài

Chương 2: Văn học nước ngoài trong chương trình tiếng Việt tiểu học.

Chương 3: Tác giả - Tác phẩm văn học nước ngoài tiêu biểu trong chương trình tiếng Việt tiểu học.

Qua môn học này, người học sẽ thấy được vị trí, vai trò của văn học nước ngoài trong nhà trường nói chung và trường tiểu học nói riêng.

Môn học còn giúp người học thấy được cái hay, cái đẹp của văn học nước ngoài được dạy ở nhà trường tiểu học đồng thời biết sử dụng các kiến thức về văn học nước ngoài vào việc dạy học ở tiểu học theo tinh thần tích hợp.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Course outline

The course consists of 3 parts:

Part 1: Overview of foreign literature

Part 2: Foreign Literature in Vietnamese primary program

Part 3: Author - Foreign Literatures typical Vietnamese program in primary

Through this course, students will see the position and role of foreign literature in general schools and primary schools in particular.

The course also helps students see the beauty, the beauty of foreign literature are taught in elementary school and know how to use the knowledge of foreign literature on teaching elementary school in the spirit of integration

5. Học liệu



tải về 2.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương