TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.18 Mb.
trang13/33
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích2.18 Mb.
#38590
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   33

CƠ SỞ TỰ NHIÊN- XÃ HỘI 1


(The first Natural and Social base)

Mã học phần: NST431

1.Thông tin chung về môn học

Số tín chỉ: 04 (Tổng số: 60 Lý thuyết: 40 TH, TL, BT: 40)

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Không

Môn học song hành: Không

Bộ môn phụ trách: Khoa học tự nhiên

2. Mục tiêu của môn học

2.1. Về kiến thức

- Nêu được một số kiến thức khoa học cơ bản, khái quát liên quan đến cấu tạo cơ thể người, giáo dục dinh dưỡng.

- Nêu được các kiến thức liên quan đến nguyên nhân, tác hại và cách phòng tránh một số bệnh cho học sinh tiểu học;

- Trình bày được những đặc điểm khái quát về thực vật và động vật;

- Nêu được đặc tính cơ bản và công dụng của một số loại vật chất, sự biến đổi của chất; các loại năng lượng, môi trường và mối quan hệ của chúng với đời sống con người.

- Phân tích được vai trò, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên, vấn đề bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.

- Phân tích nội dung chương trình và cấu trúc SGK môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở tiểu học có nội dung liên quan.



2.2. Về kĩ năng

- Có khả năng phân tích cơ sở kiến thức khoa học để dạy học những nội dung có liên quan trong chương trình môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở tiểu học.

- Vận dụng có hiệu quả các kiến thức có liên quan để dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở tiểu học.

- Có năng lực quản lí, hợp tác và làm việc theo nhóm hiệu quả.

- Có năng lực tự học, nghiên cứu và làm việc độc lập.

- Có năng lực ra quyết định và giải quyết vấn đề trong học tập.



2.3. Thái độ

- Tôn trọng bạn học và giáo viên.

- Tích cực, tự giác học và nghiên cứu tài liệu.

- Tích cực nghiên cứu, thảo luận nhóm.

- Tự tin thể hiện bản thân.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

- Môn học cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản cập nhật về sinh học, vật lý và hóa học ứng dụng làm cơ sở để dạy tốt các môn học Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở tiểu học. Đồng thời, giúp sinh viên bước đầu có thể tiếp cận, tìm hiểu, phân tích nội dung chương trình và cấu trúc sách giáo khoa môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học ở tiểu học có liên quan.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

Subject provides students with some knowledge basic on biology, chemistry and application physics that is the basis for good teaching of Natural and Social Science subjects at primary school. At the same time, It helps students initially have access, understand, analyze content curriculum and structure Textbook of Natural and Social Sciences at the relevant primary.



5. Học liệu

5.1. Tài liệu học tập

[1]. Bộ Giáo dục Đào tạo (2010), SGK, SGV môn Tự nhiên-Xã hội các lớp 1, 2, 3 và sách Khoa học các lớp 4, 5.

[2.] Bộ giáo dục và đào tạo, Dự án phát triển giáo viên tiểu học (2006), Tự nhiên- Xã hội và Phương pháp dạy học Tự nhiên- xã hội ở tiểu học, NXB Giáo dục.

[3]. Bộ Giáo dục và đào tạo, Dự án phát triển giáo viên tiểu học (2007), Vật lí ứng dụng.

[4]. Bộ Giáo dục và đào tạo, Dự án phát triển giáo viên tiểu học (2007), Hóa học và đời sống.

[5]. Bộ Giáo dục và đào tạo, Dự án phát triển giáo viên tiểu học (2007), Sinh học và đời sống.

[6]. Trnh Hữu Hằng nhóm tác giả, Bài giảng sinh học ngưi động vật, NXB ĐHQG Hà Nội.

[7]. Nguyễn Thị Thu Hằng (2013), Đề cương Bài giảng Cơ sở Tự nhiên- Xã hội 1, NXB Đại học Thái Nguyên.

[8]. Hoàng Thị Sản - Trần Văn Ba (2001), Hình thái giải phẫu học thc vật, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[9]. Nguyễn Minh Thúy (2005), Giáo trình dinh dưỡng người, Đại học Cần Thơ.

5. 2. Tài liệu tham khảo

[10]. Đặng Kim Chi (2001), Hoá học môi trường, NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.

[11]. Lê Chí Kiên (1998), Sổ tay hoá học sơ cấp, NXB Giáo dục.

[12] Đng Thị Mai (1999), Quang học, NXB Giáo dục, Hà Nội.



[13]. Nguyễn Thế Ngôn (2002), Hoá học vô cơ, tập 1, NXB Đại học Sư phạm HN.

[14]. Hoàng Nhâm (2003), Hoá học vô cơ , Tập 2, NXB Giáo dục.

6. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.

- Tham gia thảo luận

- Hoàn thành các bài tập được giao



7.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm:

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:



  • Thảo luận, bài tập: 20%

  • Kiểm tra giữa học phần: 20%

  • Chuyên cần: 10%

  • Điểm thi kết thúc học phần: 50%

  • Hình thức thi kết thúc học phần: viết trắc nghiệm.

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.


tải về 2.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương