TRƯỜng đẠi học sư phạm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 1.7 Mb.
trang7/16
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích1.7 Mb.
#38048
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   16

5. Tài liệu học tập:

[1] English Unlimited Pre-Intermediate; Alex Tilbury, Theresa Clementson, Leslie Anne Hendra & David Rea; Cambridge University Press; 2010



6. Tài liệu tham khảo:

[2] Redman, Stuward with Ruth Gairns. Test your English Vocabulary in Use, Nha Xuat Ban Tre, 2001

[3] Woolard, George. Key Words for Fluency, Thomson, 2005

[4] Murphy, Raymond. Grammar in use



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đọc trước giáo trình, nội dung bài học, tra từ điển để biết phát âm từ mới, nghĩa của từ.

- Trong lớp phải tham gia vào các hoạt động ngôn ngữ mà giảng viên yêu cầu.

- Làm bài tập đầy đủ



7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận: Nội dung đã học

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận:



8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số: = 0,5



  • Điểm thi kết thúc học phần: 0,5

  • Hình thức thi : 4 kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Anh

  • Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

TIẾNG ANH 3

(English 3)

Mã học phần: ENG133

1. Thông tin chung về môn học:

Số tín chỉ: 4 Số tiết: 60 Tổng : 60 LT:20 TH: 40 TL: 20 BT: 20

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: ENG131, ENG132

Môn học trước: ENG131, ENG132

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học: Có từ điển, máy tính xách tay có nối mạng, giáo trình

Bộ môn phụ trách:Tổ Ngoại ngữ

2. Mục tiêu của môn học:

2.1. Về kiến thức:

Đạt chuẩn B1 theo khung tham chiếu châu Âu.



2.2. Về kỹ năng:

Thành thạo các kỹ năng giao tiếp có sử dụng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc, viết.



2.3. Về thái độ:

Coi việc học và nâng cao năng lực tiếng Anh là một nhu cầu không thể thiếu được của cuộc sống hiện đại, sử dụng tiếng Anh làm phương tiện để tiếp cận thế giới khoa học và nâng cao trình độ chuyên môn. Sẵn sàng sử dụng công cụ này trong môi trường giao tiếp cụ thể.



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này rèn cho người học các kỹ năng sử dụng tiếng Anh bằng việc đưa họ vào các tình huống giao tiếp hàng ngày. Đó là nói về nhà ở, cách thức giải quyết vấn đề, con người, quê hương và đất nước, các thiết bị điện tử, khoa học và công nghệ và sự thay đổi… Qua những bài học này, người học có cơ hội học được văn hoá của những nước nói tiếng Anh.

Sau khi học xong chương trình tiếng Anh 1, 2, đây là chương trình dạy kế tiếp để hoàn thành chương trình B1. Sinh viên tận dụng vốn từ, cấu trúc ngữ pháp mà các em đã lĩnh hội từ trước để phát triển khả năng ngôn ngữ và nâng cao kinh nghiệm học ngoại ngữ và kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ.

Qua những bài học tiếng Anh này, người học sẽ nhận thức rõ vai trò của tiếng Anh trong các lĩnh vực của cuộc sống, trong thời kỳ hội nhập với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Họ sẽ suy nghĩ và có chiến lược phấn đấu trong học hành để ngày mai có tương lai tươi sáng.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

This subject is to teach learners skills of using English by taking them into every day situations. They are talking about homes and housing, ways to solve problems, people and places in your countries, electronic gadgets, technology and change… Through these lessons, learners have opportunities to improve their knowledge of culture of English speaking countries.

After the English programme 1, 2, this programme is a connection to finish B1 programme. Students can make use of vocabulary, grammatical structures which they have learnt before to develop their language competence and enhance their foreign language learning experience and self-study skill, group-work skill, language-expressing skill.

With these English units, learners will have a clear understanding of the role of English in different aspects of life during the period of assocciating with countries in the region and the whole world. They will think and have strategies to strive in learning for better future.



5. Tài liệu học tập:

[1] Cambridge University Press (2010), English Unlimited Pre-Intermediate, Alex Tilbury, Theresa Clementson, Leslie Anne Hendra & David Rea;



6. Tài liệu tham khảo:

[2] Redman, Stuward with Ruth Gairns (2001), Test your English Vocabulary in Use, Nxb Trẻ.

[3] Woolard, George (2005), Key Words for Fluency, Thomson.

[4] Murphy, Raymond, Grammar in use.

[5] PET books



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đọc trước giáo trình, nội dung bài học, tra từ điển để biết phát âm từ mới, nghĩa của từ.

- Trong lớp phải tham gia vào các hoạt động ngôn ngữ mà giảng viên yêu cầu.

- Làm bài tập đầy đủ



7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị thảo luận: Nội dung đã học

- Hoàn thành các bài tập được giao.



7.2. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)

- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Talk about yourself.

- Yêu cầu cần đạt: Biết đưa ra ý kiến và bảo vệ quan điểm của mình.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số: 0,5



  • Điểm thi kết thúc học phần: 0,5

  • Hình thức thi : 4 kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Anh

  • Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.



QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

VÀ QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

(State administrative management and management education and training)

Mã môn học: SAM 121

1. Thông tin chung về môn học:

Số tín chỉ: 02 Số tiết: Tổng : 30 LT:14 BT: 05 TH:06 TL: 03 Kiểm tra: 02

Loại môn học: Bắt buộc

Các học phần tiên quyết: Không

Môn học trước: Giáo dục học Mã số: PEP 141

Môn học song hành: Không

Bộ môn phụ trách: Quản lý và Phương pháp giảng dạy

2. Mục tiêu chung của môn học:

2.1. Về nhận thức:

Sau khi học xong môn học này, người học phải đạt được các yêu cầu sau:

- Phân tích được những vấn đề đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước và quản lý nhà nước về giáo dục ở Việt Nam

- Trình bày được những nội dung cơ bản của Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức

- Phân tích được các quan điểm chỉ đạo, các giải pháp phát triển giáo dục - đào tạo của Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Trình bày được những nội dung cơ bản của Luật giáo dục, quy định về đạo đức nhà giáo và Điều lệ nhà trường.



2.2. Về kỹ năng:

Sau khi học xong môn học này, người học phải có được các kỹ năng sau:

- Kỹ năng thuyết trình

- Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc thực hiện nhiệm vụ của người học

- Kỹ năng nhận diện và giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hành chính trong nhà trường

Kỹ năng quản lý, hướng dẫn, giáo dục học sinh chấp hành pháp luật của nhà nước và quy định của ngành

2.3. Về thái độ:

- Tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức cho bản thân

- Tích cực vận dụng những kiến thức của môn học vào thực tiễn cuộc sống và hoạt động nghề nghiệp.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:

Môn học Quản lý HCNN và quản lý ngành giáo dục-đào tạo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm. Nghiên cứu môn học này sinh viên có được những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước (các tính chất chủ yếu của nền hành chính nhà nước, nội dung, quy trình, công cụ, hình thức, phương pháp quản lý hành chính nhà nước; Luật cán bộ, công chức; Luật viên chức), quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo (tính chất, đặc điểm, nguyên tắc, nội dung, bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục đào tạo) và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục và đào tạo; từ đó, sinh viên nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.



4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

Subject State administrative management and management education and training has particularly important implications for training programs bachelor pedagogy. The study subjects were the students basic knowledge of the state administration (the main character of the state administration, content, processes, tools, forms, methods of management state administrative Law officers, civil servants, law officers), state management of education and training (the nature, characteristics, principles, contents management apparatus of state for education and training paths, views of the Party and State on education and training) and the legal documents on education and training; thus, students are aware of their own responsibilities in the implementation of legal documents on education and the obligation of citizens to the country.



5. Tài liệu học tập:

[1]. Nguyễn Thị Tính (chủ biên) (2014), Giáo trình Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo, NXB ĐHTN.



6. Tài liệu tham khảo:

[2]. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên các bậc học

2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

[3]. Điều lệ các trường học

3.1 Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT ngày 07/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

3.2 Điều lệ trường tiểu học (Quyết định số 51/2007/QĐ - BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

3.3. Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo).

3.4. Điều lệ trường Đại học, Cao đẳng năm 2009.

[4]. Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008.

[5]. Luật Viên chức được Quốc\ hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.

[6]. Luật Giáo dục (Số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005).

[7]. Luật Giáo dục đại học (Số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012).

[8]. Luật Sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2005 (Số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009).

[9]. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, ban hành ngày 04/11/2013.

[10]. Phạm Viết Vượng (chủ biên) (2009), Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành Giáo dục - Đào tạo, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

[11]. Quy định về đạo đức nhà giáo (ban hành kèm theo quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.

- Hoàn thành các bài tập được giao

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Bài tập: 0,2

+ Kiểm tra giữa học phần: 0,2

+ Chuyên cần: 0,1

+ Điểm thi kết thúc học phần: 0,5

- Hình thức thi: vấn đáp

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.



TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

(Basic Informatics)

Mã học phần: GIF121

1. Thông tin chung về môn học:

Số tín chỉ: 2(1; 1) Số tiết: 30 (LT: 15; TH: 15)

Loại môn học: Tự chọn

Các học phần tiên quyết: Không

Môn học trước: Không

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học: Máy chiếu dạy lý thuyết; Thực hành trên máy tính có cài HĐH Windows 7 và Office từ phiên bản 2010 trở lên; Thực hành bắt đầu từ tuần thứ 3.

Bộ môn phụ trách: KHMT - Khoa Toán.

2. Mục tiêu của môn học:

2.1. Về kiến thức:

- Sử dụng tốt máy vi tính; thao tác được trên hệ điều hành Windows và một số chương trình ứng dụng; biết cách quản lý và khai thác các thông tin trên máy vi tính một cách có hiệu quả.

- Sử dụng thành thạo Microsoft Word để soạn thảo và trình bày một văn bản hoàn chỉnh theo mẫu, sử dụng được một số công cụ phụ trợ nhằm xử lý văn bản nhanh hơn,...

- Sử dụng được Microsoft Excel để xây dựng một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh nhằm giải quyết các bài toán thực tế; Sử dụng các hàm tính toán trong excel từ cơ bản đến tạp để tính toán, thống kê thông tin cần thiết.

- Sử dụng được Microsoft PowerPoint để tạo một bài báo cáo hấp dẫn và có hiệu quả.

2.2. Về kĩ năng:

- Biết cách khai thác, kết nối các thông tin có sẵn trên Internet nhằm phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.

- Có kỹ năng sử dụng Internet và các ứng dụng tin học văn phòng như Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint trong công tác soạn thảo và tính toán dữ liệu, xử lý các bài toán thống kê, kế toán, ..

2.3. Về thái độ:

- Thể hiện sự yêu thích, đam mê tìm hiểu những vấn đề liên quan đến máy tính và ứng dụng vào quá trình học các môn học khác

- Thấy được vai trò của môn học với thực tế học tập, thực tế cuộc sống nói chung và cuộc sống nghề nghiệp nói riêng.

- Sau khi tốt nghiệp sinh viên phải đạt trình độ IC3 ở nội dung Các ứng dụng chủ chốt tương đương mức B (580-680 điểm).



3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:

Các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử; các thao tác khai thác một số dịch vụ Internet phục vụ học tập, nghiên cứu và giảng dạy, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên máy tính điện tử; khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ các văn bản phục vụ công tác văn phòng; sử dụng hệ bảng để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn; sử dụng phần mềm trình chiếu để tạo bài trình chiếu hấp dẫn, hiệu quả. Biết ứng dụng kiến thức của môn học vào việc học tập các môn học khác.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh:

Basic conceptions of information processing and of computer; exploiting Internet service for learning research and teaching; skills of using operating systems for manipulating on computer; exploiting some applicable software, typing and saving documents for official work; using excel system for science and technical tasks; using PowerPoint for creating attractive and effective presentations. Student can apply knowledge studied for studying some other subjects.



5. Tài liệu học tập:

[1] Bộ giáo trình IC3: Máy tính căn bản; Các ứng dụng chủ chốt; Cuộc sống trực tuyến, Ban CNTT-ĐH Thái Nguyên phát hành, 2013 (nội dung cập nhật theo thời gian thay đổi của phiên bản phần cứng, phần mềm).



6. Tài liệu tham khảo:

[2]. Hồ Sĩ Đàm (chủ biên) (2004), Giáo trình Tin học cơ sở, NXB ĐHSP.

[3]. Bùi Thế Tâm (2010), Giáo trình Tin học văn phòng, NXB Giao thông vận tải.

[4]. Nhiều tác giả, Tự học Windows 7, Word & Excel 2010, NXB Văn hóa.



7. Nhiệm vụ của sinh viên:

7.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận

- Dự lớp  80 % tổng số thời lượng của học phần.



7.2. Phần thí nghiệm, thực hành: Hoàn thành các bài tập thực hành được giao.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Kiểm tra thường xuyên: 0,1

+ Chuyên cần: 0,1

+ Kiểm tra định kỳ: 0,3 (thực hành)

+ Thi kết thúc học phần: 0,5; hình thức thi: vấn đáp (trên máy tính).

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN

(Environment and development)



Mã học phần: EDE121

1. Thông tin về môn học

Số tín chỉ: 2 Số tiết: 30 Tổng: 30 LT: 30 TH: 0 Thảo luận: Bài tập:

Loại môn học: Tự chọn

Các học phần tiên quyết: Không

Môn học trước: Không

Môn học song hành: Không

Các yêu cầu đối với môn học (nếu có): Không

Bộ môn phụ trách: Thực vật

2. Mục tiêu của môn học

- Sinh viên có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái nhằm mục tiêu phát triển bền vững, nhận thức đầy đủ và tích cực các hoạt động thỏa mãn nhu cầu hàng ngày, thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước.

- Vận dụng những kiến thức về môi trường và con người trong quá trình học tập, trong cuộc sống, có thái độ đúng đắn đối với sự phát triển dân số và kế hoạch hóa gia đình, có ý thức và hành động để bảo vệ môi trường.

3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

- Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường; cấu trúc, chức năng, tiến hóa của hệ sinh thái; sự tác động của con người lên hệ sinh thái, sinh quyển và môi trường;

- Các khái niệm về dân số, các quá trình dân số, quan điểm về dân số học, đặc điểm phát triển dân số thế giới và Việt Nam;

- Các hoạt động thỏa mãn nhu cầu của con người liên quan đến vấn đề môi trường;

- Hiện trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng, khoáng sản, sinh vật…

- Thực trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn …

- Sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của môi trường sống và sự phát triển bền vững toàn cầu, có ý thức trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

4. Mô tả môn học bằng tiếng Anh

- The relationship between organisms and the environment; structure, function, evolution of ecosystems; the impact of humans on ecosystems, the biosphere and the environment;

- The concept of population, the population process, views on demographic characteristics developed the world's population, and Vietnam;

- The operations satisfy huma needs related to environmental issues;

- Current use of natural resources: land, water, forests, minerals, organisms ...

- The situation of environmental pollution of soil, water, air, noise ...

- Students are aware of the importance of the environment and the sustainable development of global consciousness of environmental protection and sustainable development.

5. Tài liệu học tập

[1]. Ngô Thị Cúc (2011), Bài giảng Môi trường và phát triển, Tài liệu lưu hành nội bộ.

[2]. Nguyễn Văn Hồng, Lê Ngọc Công (2012), Môi trường, dân số và phát triển bền vững, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[3]. Nguyễn Đình Hòe (2009), Môi trường và phát triển bền vững, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[4]. Lê Đình Tuấn (2009), Giáo trình Giáo dục dân số - Sức khỏe sinh sản, Bộ Giáo dục và đào tạo (Sách do Quỹ dân số Liên hợp quốc tài trợ).

6. Tài liệu tham khảo

[5]. Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Thị Phương Loan (2010), Môi trường và con người, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

[6]. Trương Quang Học, Nguyễn Đức Ngữ (2011), Một số điều cần biết về biến đổi khí hậu, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[7]. Lê Thị Thanh Mai (2002), Giáo trình Môi trường và con người, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

[8]. Lương Đức Phẩm, Lê Xuân Cảnh, Hồ Thanh Hải, Đỗ Hữu Thư (2009), Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường (tập 1), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[9]. Vũ Trung Tạng (2007), Sinh thái học hệ sinh thái, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[10]. Nguyễn Thế Thôn (2007), Địa lý sinh thái môi trường, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

[11]. Nguyễn Văn Tuyên (1997), Sinh thái và môi trường, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

[12]. Loic Chauveau (2008), Các nguy cơ đe dọa sinh thái, Nxb Trẻ.

7. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.

- Chuẩn bị nội dung thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Hoàn thành các bài tập được giao.

- Trình bày đúng bố cục, nội dung của bài tiểu luận theo yêu cầu của GV.

8. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm

- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:

+ Thảo luận, bài tập: (a)

+ Kiểm tra giữa học phần: (b)

+ Chuyên cần: (c)

+ Thí nghiệm, thực hành: (d)

+ Điểm thi kết thúc học phần: (e)

+ Hình thức thi: vấn đáp

- Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.

Điểm học phần = 0.4 * Điểm bộ phận + 0.6* Điểm kết thúc học phần

TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH

(Vietnamese in use)

Mã môn học: VIU 121
1. Thông tin chung về môn học:

- Số tín chỉ: 02

- Số tiết: Tổng : 30 tiết; LT: 21 tiết; TH: 18 tiết

- Loại môn học: Bắt buộc

- Các học phần tiên quyết: Không

- Môn học trước: Không

- Môn học song hành: Không

- Các yêu cầu đối với môn học:

+ Sinh viên phải có đầy đủ đề cương môn học, kế hoạch học tập, giáo trình.

+ Sinh viên chủ động, nghiêm túc trong việc học và chuẩn bị bài, làm bài tập.

- Bộ môn phụ trách: Ngôn ngữ

2. Mục tiêu của môn học:

2.1. Về kiến thức:

+ Trình bày được khái niệm chính tả, các quy tặc viết hoa và quy tắc phiên âm tiếng nước ngoài.

+ Nêu được khái niệm từ tiếng Việt, phân tích được đặc điểm về tính không biến hình và đặc điểm về mặt cấu tạo của từ tiếng Việt.

+ Trình bày được khái niệm về câu tiếng Việt, các đặc trưng của câu, các thành phần câu, các kiểu câu phân loại theo cấu trúc ngữ pháp.

+ Trình bày được khái niệm về văn bản, các đặc trưng của văn bản, các loại văn bản thông dụng.

+ Phân tích được mức độ, trật tự những tri thức tiếng Việt thực hành được giảng dạy ở trường PT.



2.2. Về kĩ năng:

+ Viết đúng chính tả, phát hiện và chữa được các lỗi thông thường về chính tả.

+ Biết sử dụng từ phù hợp, phát hiện và chữa được các lỗi thông thường khi dùng từ.

+ Viết được các kiểu câu, phát hiện và chữa được các lỗi về ngữ pháp, ngữ nghĩa của câu.

+ Biết tạo lập văn bản, đặc biệt là văn bản khoa học và các văn bản hành chính thông dụng.

+ Biết dạy học các tri thức, kĩ năng về tiếng Việt thực hành cho học sinh ở trường PT.



2.3. Về thái độ:

+ Có lòng yêu quý tiếng Việt, tự hào về vẻ đẹp tiếng Việt.

+ Biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và tác động, làm ảnh hưởng tốt tới mọi người xung quanh.



tải về 1.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương