b. Giảm xuống
c. Không thay đổi
d. Thông tin này không có ý nghĩa đối với các chỉ số chứng khoán
Câu 80: Lạm phát có tác động nhiều nhất đối với :
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Tín phiếu kho bạc
d. Tất cả đều chịu tác động như nhau
Câu 81: Nếu tốc độ lạm phát tăng cao, mức sinh lời yêu cầu của NĐT:
Tăng
Giảm
Phụ thuộc chính sách NN
Tất cả sai
Câu 82: Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động nhiều nhất đối với :
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Tín phiếu kho bạc
d. Tất cả đều chịu tác động như nhau
Câu 83: Yếu tố nào sau đây không nằm trong mô hình Porter :
a. Chu kỳ kinh tế của ngành
b. Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
c. Sản phẩm thay thế
d. Nhà cung cấp
Câu 84: Những cổ phiếu phòng vệ thường có các đặc điểm nào sau đây :
I. Thuộc ngành trong giai đoạn tăng trưởng hoặc triển khai
II. Thuộc ngành trong giai đoạn ổn định
III. Thuộc các ngành như : công nghiệp nặng, sản xuất ô tô, vật liệu xây
dựng...
IV. Thuộc các ngành như : sản xuất thực phẩm, nhu yếu phẩm, bán lẻ...
a. I và III b. II và III c. I và IV d. II và IV
Câu 85: Giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn mua là:
Chính là giá giao dịch trên thị trường
b. Là chênh lệch giá thị trường và giá thực hiện
c. Là chênh lệch giá thực hiện và giá thị trường
d. Không có câu nào đúng.
Câu 86: Giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn bán là:
a. Chính là giá giao dịch trên thị trường
b. Là chênh lệch giá thị trường và giá thực hiện
c. Là chênh lệch giá thực hiện và giá thị trường
d. Không có câu nào đúng.
Câu 87: Giá thị thời gian của hợp đồng quyền chọn
a. Là chênh lệch giữa giá trị nội tại và phí quyền chọn
b. Là giá giao dịch trên thị trường
c. Là chênh lệch giữa phí quyền chọn và giá trị nội tại
d. Không có câu nào đúng
Câu 88: Sự khác biệt giữa option kiểu Mỹ và kiểu Châu Âu ở điểm nào
a. Thời điểm thực hiện hợp đồng
b. Loại hàng hóa
c. Phương thức giao dịch
d. Không có câu nào đúng
Câu 89: Đối với call option thì thời gian đáo hạn càng dài thì phí hợp đồng
a. Càng đắt
b. Càng rẻ
c. Bằng nhau
d. Không thể biết được
Câu 90: Đối với Call option thì giá thực hiện càng lớn so với giá hiện hành thì phí hợp đồng
a. Càng đắt
b. Càng rẻ
c. Bằng nhau
d. Không thể biết được
Câu 91: Đối với Put option thì thời gian đáo hạn càng dài thì phí hợp đồng
a. Càng đắt
b. Càng rẻ
c. Bằng nhau
d. Không thể biết được
Câu 92: Đối với Put option thì giá thực hiện càng lớn so với giá hiện hành thì phí hợp đồng
a. Càng đắt
b. Càng rẻ
c. Bằng nhau
d. Không thể biết được
Câu 93: Người mua call option kỳ vọng:
a. Giá lên
b. Giá xuống
c. Không có kỳ vọng gì
Câu 94: Đối với người bán call option họ kỳ vọng:
a. Giá lên
b. Giá xuống
c. Không có kỳ vọng gì
Câu 95: Đối với người mua call option thì lợi nhuận tối đa là
a. Phí hợp đồng
b. Vô hạn
c. Không có lợi nhuận
Câu 96: Điểm hòa vốn của người mua call option là
a. Giá thực hiện + phí
b. Giá thực hiện – phí
c. Giá thị trường – giá thực hiện
Câu 97: Quyền chọn bán được mua bởi những người dự đoán giá của hàng hóa cơ sở sẽ giảm. Đúng/Sai?
Đúng
Sai
Câu 98: A mua quyền chọn mua 100CP, thời hạn 6 tháng, giá 3USD. Giá CP là 40USD, giá thực hiện quyền chọn 45USD. Nếu ko có thuế và chi phí giao dịch, hãy xác định lãi/lỗ ròng của NĐT nếu giá của CP là 46USD khi quyền chọn đáo hạn.
Lãi 100 USD
Lỗ 400 USD
Lỗ 200 USD
Lãi 200 USD
Câu 99: A mua quyền chọn bán 100 CP, kỳ hạn 3th, giá là 2USD/CP. Lúc mua giá CP là 30USD, giá thực hiện quyền chọn là 28USD, nếu giá CP là 29USD khi đáo hạn thì Lãi/lỗ là bao nhiêu?
Lỗ 300 USD
Lời 200 USD
Lời 300 USD
Lỗ 200 USD
Câu 100: Điểm khác biệt cơ bản giữa option và future
a. Người nắm giữ option không nhất thiết thực hiện quyền, future thi cam kết thực hiện một số hành vi nhất định
b. Người nắm giữ Future không nhất thiết thực hiện quyền, Option thi cam kết thực hiện một số hành vi nhất định
c. Không có sự khác biệt
Câu 101: Cty A có lãi suất yêu cầu là 16% và có cổ tức hiện tại 3.000đ. Nếu giá hiện tại của cổ phiếu này là 55.000đ. Giả sử cổ tức tăng trưởng đều đều thì tăng trưởng cổ tức là
a) 10% b) 10,5% c) 11% d) 11,25%
Câu 102: Cty A có tổng số CP phát hành là 1 triệu CP, dự kiến thu nhập là 1 triệu USD/1năm. Giữ lại 50% để tái đầu tư, thu nhập trên vốn đầu tư là 16% và sẽ duy trì trong những năm tiếp theo, CP đang bán với giá 10USD/1CP. Tỉ suất LN yêu cầu là : 13,4%
a) 12% b) 12,5% c) 13% d) 13,5%
Câu 103: Ngân hàng có nguy cơ phá sản khi LS giảm nếu cứ liều lĩnh dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn
Đúng
Sai
Không thể khẳng định
Câu 104: Công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức là 60%, chi phí vốn điều chỉnh theo rủi ro là 10%. EPS là 4.500 đồng và tăng trưởng hàng năm với tốc độ là 3%. Do đổi mới công nghệ, dự kiến tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận dự kiến sẽ lên đến 6%/năm trong tương lai. Giá cổ phiếu hiện đang gấp 8 đến 9 lần thu nhập. Vậy hệ số P/E sau khi có đổi mới công nghệ sẽ là bao nhiêu.
a) 16,5 b) 16,1 c) 15,9 d) 14,9
Câu 105: Sau 25 năm nữa bạn về hưu, ngoài tiền lương hưu bạn muốn có thêm mỗi năm 120 triệu đồng từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài và đi du lịch năm châu. Hiện bạn chưa có đồng nào dự trữ. Trong 25 năm tới nền kinh tế trong thời kỳ phát triển nhanh nên lãi suất tiền gửi đạt mức 10%/năm và kể từ khi bạn về hưu lãi suất tiền gửi chỉ đạt 8%/năm. Nếu bạn muốn đạt mục tiêu trên thì hàng năm bạn phải bỏ một khoản tiết kiệm là :
a) 16.252.108 đ b) 15.252.108 đ c) 17.452.200 đ d) 18.243.109 đ
Câu 106: Khi lãi suất phi rủi ro tăng giá quyền chọn mua sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Giá quyền chọn không có quan hệ với thông tin này.
Câu 107: Khi lãi suất phi rủi ro tăng giá quyền chọn bán sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Giá quyền chọn không có quan hệ với thông tin này.
Câu 108: Mối quan hệ giữa giá quyền chọn mua với độ bất ổn (Volatility) của chứng khoán là :
a. Cùng chiều b. Ngược chiều c. Không có quan hệ
Câu 109: Các thước đo nào sau đây được sử dụng để so sánh độ rủi ro của CK:
Phương sai
Bêta
Độ lệch chuẩn
Tất cả
Câu 110: Nhà đầu tư X vừa mua cổ phiếu của công ty ABC, để phòng ngừa rủi ro do biến động giá cổ phiếu ABC, nhà đầu tư nên thực hiện :
Mua quyền chọn mua
Mua quyền chọn bán
Bán quyền chọn mua
Bán quyền chọn bán
Câu 111: Nhà đầu tư X vừa bán khống cổ phiếu của công ty ABC, để phòng ngừa rủi ro do biến động giá cổ phiếu ABC, nhà đầu tư nên thực hiện :
Mua quyền chọn mua
Mua quyền chọn bán
Bán quyền chọn mua
Bán quyền chọn bán
Câu 112: Đường VNI_Index cắt đường trung bình động từ trên xuống, đây là tín hiệu của thị trường :
a) Xuống b) Lên c) Không thể hiện gì
Câu 113: Đường VNI_Index cắt đường trung bình động (MA30) từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư nên:
Mua cổ phiếu
Bán cổ phiếu
Không mua bán gì cả
Câu 114: Nếu giá đóng cửa trên MAs được coi là tín hiệu để :
Mua vào
Bán ra
Chưa thể xác định được điều gì
Câu 115: Yếu tố nào sau đây nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm, đến.
Giá cả của các loại CK
Khối lượng giao dịch.
Giá đóng cửa của các loại CK
Tỷ số P/E của các công ty cổ phần
Câu 116: Việc phân tích dựa vào biểu đồ, mô hình và các học thuyết để quyết định mua hoặc bán chứng khoán được gọi là:
Phân tích cơ bản.
Phân tích kỹ thuật.
Lý thuyết mô hình CAPM
Lý thuyết thị trường hiệu quả.
Câu 117: Tại điểm hỗ trợ người kinh doanh chứng khoán nên
Mua CP
Bán CP
Không mua không bán
Câu 118: Tại điểm kháng cự người kinh doanh chứng khoán nên
Mua CK
Bán CK
Không mua và không bán
a và b sai
Câu 119: Một số nhà phân tích kỹ thuật nhận thấy khi các chứng khoán được ồ ạt bán ra là dấu hiệu của
Bắt đầu của thị trường giá lên
Kết thúc của thị trường giá xuống
Kết thúc của thị trường giá lên
Tất cả đều sai
Câu 120: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những tín hiệu sau :
Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít kỳ (MA10) và trung bình động nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống
MA 10 cắt MA25 từ trên xuống
Chỉ tiêu divergence âm
Các tín hiệu trên khuyên nhà đầu tư nên:
Mua chứng khoán
Bán chứng khoán
Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không ổn định
Câu 121: Dự báo giá chứng khoán mô hình Vai – Đầu - Vai, giá CK mục tiêu được xác định bằng:
Giá trị khoảng cách từ đường viền cổ tới đầu
Gấp đôi giá trị khoảng cách từ đường viền cổ đến đầu
Giá trị khoảng cách từ đường viền cổ đến đỉnh cao nhất
Không xác định được.
Câu 122: Trong mô hình đầu và 2 vai đảo ngược cho biết dấu hiệu CK sẽ biến động?
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không có cơ sở để kết luận.
Câu 123: Trong xây dựng và phát hiện đường xu thế giá đi lên, người ta nối các đáy với nhau theo nguyên tắc đáy sau cao hơn đáy trước. Đúng/Sai?
Đúng.
Sai
Câu 124: Trong phân tích kỹ thuật, khi thị trường hình thành dạng thức đồ thị đáy kép (Double Bottom ) nhà phân tích kỹ thuật cho rằng đây là:
Mô hình đảo chiều tăng giá
Mô hình đảo chiều giảm giá
Mô hình tiếp tục xu hướng
Thị trường không có xu hướng
Câu 125: Trong phân tích kỹ thuật, khi thị trường hình thành dạng thức đồ thị đỉnh kép (Double Top ) nhà phân tích kỹ thuật cho rằng :
Mô hình đảo chiều tăng giá
Mô hình đảo chiều giảm giá
Mô hình tiếp tục xu hướng
Thị trường không có xu hướng
Câu 126: Trong phân tích kỹ thuật, khi thị trường hình thành dạng thức đồ thị Vai - Đầu - Vai ( Head and Shouder ) nhà phân tích kỹ thuật cho rằng đó là dấu hiệu của thị trường :
Mô hình đảo chiều tăng giá
Mô hình đảo chiều giảm giá
Mô hình tiếp tục xu hướng
Thị trường không có xu hướng
Câu 127: Nhà phân tích kỹ thuật ít nhất cần quan tâm đến yếu tố nào :
Khối lượng giao dịch
Hệ số P/E
Hệ số nợ của công ty
Hệ số sinh lời
Câu 128: Khi đường RSI chạm đến mức 30, theo các nhà phân tích kỹ thuật:
Thị trường đang ở trạng thái mua quá mức
Thị trường đang ở trạng thái bán quá mức
Thị trường đang ở trạng thái cân bằng
Tất cả đều sai
Câu 129: Các nhà phân tích kỹ thuật thường hay khuyến cáo khi RSI vượt trên 80 nhà đầu tư nên :
Mua cổ phiếu vào
Bán cổ phiếu ra
Không nên khuyến cáo điều gì vì điều này chưa phải là tín hiệu mua hay bán rõ ràng.
Câu 130: Các nhà phân tích kỹ thuật thường hay khuyến cáo khi RSI giảm xuống dưới 20 nhà đầu tư nên :
Mua cổ phiếu vào
Bán cổ phiếu ra
Không nên khuyến cáo điều gì vì điều này chưa phải là tín hiệu mua hay bán rõ ràng.
Câu 131: Mức độ rộng hẹp của Bollinger Band phụ thuộc vào yếu tố nào :
Mức độ tăng giá của cổ phiếu
Mức độ giảm giá của cổ phiếu
Khối lượng giao dịch của cổ phiếu
Mức độ biến động của giá cổ phiếu
Câu 132: Divergence (cỏ) trên đồ thị PTKT, tín hiệu nào sau đây gợi ý mua:
D đang ở vùng dương (cỏ trên mặt đất) và tăng
D chuyển từ âm sang dương (cỏ mọc khỏi mặt đất)
Cả a và b
Câu 133: Phát biểu nào sau đây không phải là giả định của PTKT
a. Giá bao hàm mọi thông tin của thị trường
b. Giá biến động theo xu hướng
c. Giá biến động ngẫu nhiên
d. Bản chất con người là không thay đổi
Câu 134: Xu hướng chính của thị trường được phản ánh thông qua:
a. Giá của các cổ phiếu Bluechips
b. Giá của nhóm cổ phiếu có khối lượng niêm yết lớn
c. Chỉ số giá bình quân của thị trường
d. Không câu nào đúng
Câu 135: Theo lý thuyết Dow, thị trường có mấy luồng chuyển dịch :
a. 3
b. 4
c. 5
b. 6
Câu 136: Luồng chuyển dịch dễ gây cho nhà đầu tư sự ngộ nhận đảo chiều xu hướng
a. Luồng chuyển dịch chính
b. Luồng chuyển dịch phụ
c. Luồng chuyển dịch theo ngày
d. Luồng chuyển dịch nhỏ
Câu 137: Xu hướng giá lên là xu hướng
a. Bắt đầu bằng một đáy cao hơn, sau đó là một đỉnh cao hơn
b. Bắt đầu bằng một đỉnh cao hơn, sau đó là một đáy cao hơn
c. Bắt đầu bằng một đáy cao hơn và sau đó một đỉnh thấp hơn
d. Bắt đầu bằng một đỉnh cao hơn và sau đó là một đáy thấp hơn
Câu 138: Xu hướng giá xuống là xu hướng
a. Bắt đầu bằng một đỉnh thấp hơn, sau đó là một đáy thấp hơn
b. Bắt đầu bằng một đáy thấp hơn, sau đó là một đỉnh thấp hơn
c. Bắt đầu bằng một đáy thấp hơn và sau đó một đỉnh cao hơn
d. Bắt đầu bằng một đỉnh thấp hơn và sau đó là một đáy cao hơn
Câu 139: Phát biểu nào sau đây đúng
a. Đường xu hướng lên được vẽ bằng cách nối liền các đáy
b. Đường xu hướng xuống được vẽ bằng cách nối liền các đỉnh
c. Đường xu hướng xuống được vẽ bằng cách nối liền các đáy
d. Đường xu hướng lên được vẽ bằng cách nối liền các đỉnh
e. a và b
Câu 140: Dạng thức giá (Price Patterns) nào sau đây không có tính chất đảo chiều hướng giá
a. Đầu vai (Head and Shoulder)
b. Hai đỉnh, hai đáy (Double Top/Bottom)
c. Ba đỉnh, ba đáy (Triple Top/Bottom)
d. Hình chữ nhật (Rectangle)
Câu 141: Đường chỉ báo nào sau đây không phản ánh xu hướng:
a. MA
b. RSI
c. Bolinger Band
d. MACD
Câu 142: Xem xét thời điểm cắt nhau của đường tín hiệu và MACD là nguyên tắc chính trong phương pháp sử dụng đường MACD làm căn cứ xác định dấu hiệu mua vào và bán ra:
Đúng
Sai
Câu 143: Momentum của 1 cổ phiếu đang từ 3 chuyển sang -3 điều này gởi ý cho bạn nên:
Mua cổ phiếu
Bán cổ phiếu
Không ý nghĩa gợi ý gì
PHẦN II : BÀI TẬP
Bài 163: Công ty X có các khoản mục sau vào thời điểm 31/12/2012
|
|
|
Đvt: tỷ đồng
|
Khoản mục
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
1. Tài sản ngắn hạn
|
550
|
708
|
788
|
1,052
|
2. Tiền & tương đương
|
94
|
67
|
89
|
345
|
3. Đầu tư mới TSCĐ&ĐTDH
|
10
|
0
|
100
|
10
|
4. Hào mòn luỹ kế
|
239
|
291
|
358
|
431
|
5. Nợ
|
147
|
130
|
117
|
149
|
6. Vốn chủ sở hữu
|
672
|
852
|
1,049
|
1,274
|
7. Vốn điều lệ
|
348
|
349
|
350
|
360
|
8. Lợi nhuận sau thuế
|
250
|
275
|
295
|
360
|
9. Tỷ lệ lợi nhuận dùng trả cổ tức
|
40%
|
40%
|
40%
|
40%
|
Định giá cổ phiếu X theo phương pháp P/E nội tại. Biết rằng, công ty tăng vốn điều lệ 1 lần vào thời điểm 1/1của mỗi năm và tốc độ tăng trưởng nội tại (g) không đổi trong tương lai.
Định giá cổ phiếu X theo mô hình cổ tức 3 giai đoạn. Biết rằng tốc độ tăng trưởng cổ tức từ 2013 – 2015 là 20%, từ 2016-2018 bằng với tốc độ tăng trửơng nội tại (g) của công ty 2012, sau năm 2018 là 6%.
Định giá cổ phiếu X theo phương pháp FCFE 2 giai. Biết rằng, tốc độ tăng trưởng của FCFE từ 2013-2022 bằng 30% tốc độ tăng trưởng bình quân của FCFE trong giai đoạn 2009-2012; sau 2022, tốc độ tăng trưởng của FCFE là 6%.
Biết rằng, mệnh giá cổ phiếu X là 10,000 đ, công ty X không có cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu quỹ và không thanh lý TSCĐ trong các năm trên; tỷ lệ chiết khấu là 25%.
Bài 164: Vào thời điểm 31/12/2009, ta có dữ liệu tóm tắt của các công ty như sau:
Chỉ tiêu
|
Công ty A
|
Công ty B
|
Công ty C
|
Công ty X
|
1. Vốn điều lệ
|
40,000,000,000
|
80,000,000,000
|
60,000,000,000
|
30,000,000,000
|
2. ROE
|
40%
|
20%
|
30%
|
12%
|
3. BV
|
12,000
|
37,500
|
20,000
|
20,000
|
4. Giá thị trường
|
90,000
|
86,000
|
86,000
|
N/A
|
5. Vốn chủ sở hữu đầu kỳ 2009
|
42,000,000,000
|
200,000,000,000
|
100,000,000,000
|
40,000,000,000
|
6. Mệnh giá
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
4 công ty này không tăng vốn điều lệ trong suốt năm 2009
|
Giả sử trong năm 2009, cả 4 công ty này không thực hiện phát hành thêm cổ phiếu và không có cổ phiếu quỹ
Hãy tính vốn chủ sở hữu bình quân, lợi nhuận sau thuế và EPS cơ bản, P/E của 4 công ty trên trong năm 2009
Hãy xác định giá trị thực của cổ phiếu X theo phương pháp P/E ngành.
Hãy tính FCFE của X năm 2009, biết rằng trong năm 2009, chi tiêu tư bản là 25 tỷ, nợ vay tăng thêm 5 tỷ, khấu hao là 20 tỷ. Giả sử tốc độ tăng trưởng dòng FCFE của X trong giai đoạn 2010 – 2019 là 20% và từ 2020 trở đi tốc độ tăng trưởng là 6%; Tỷ lệ chiết khấu là 15%. Hãy xác định giá trị thực của cổ phiếu X theo phương pháp FCFE.
Câu 165:Công ty cổ phần AAA trên bảng cân đối kế toán ngày 31.12.2011 có các chỉ tiêu sau:
Trái phiếu đang lưu hành 1.500 trái phiếu, mệnh giá 1.000 USD phát hành ngày 1/1/2010, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 9%/năm thanh toán hằng năm.
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức 10%, mệnh giá 100 USD, lưu hành 10.000 cổ phiếu
Cổ phiếu thường đang lưu hành 250.000 cổ phiếu, mệnh giá 10 USD.
Cổ phiếu quỹ: 50.000 cổ phiếu, giá mua cổ phiếu quỹ là 20 USD/cổ phiếu
Vốn thặng dư 3.000.000 USD
Quỹ tích lũy: 2.000.000 USD
Kết quả thu nhập ngày 31.12.2011: lợi nhuận trước thuế của công ty là 4.000.000 USD, thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Công ty quyết định giữ lại 55% lợi nhuận để tái đầu tư và bổ sung vào các quỹ.
Sau khi phân phối lợi nhuận hãy xác định: thư giá (book value), thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS), và cổ tức của cổ phiếu.
Nếu tỷ suất lợi nhuận theo yêu cầu của nhà đầu tư là 12% thì nhà đầu tư sẽ chấp nhận mua vào giá trái phiếu với giá là bao nhiêu vào ngày 1 tháng 1 năm 2012. Nếu lãi suất thị trường tăng 150 điểm cơ bản thì giá trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào (tính theo thời gian đáo hạn bình quân, độ lồi)?
Hãy định giá cổ phiếu A theo phương pháp P/E nội tại. Biết rằng tỷ lệ chiết khấu yêu cầu là 25%.
Tính Po (1.1.2012) và tính P2 (1.1.2014)? Biết rằng công ty đang tăng trưởng nhanh, dự đoán tốc độ tăng trưởng là 15%/năm cho 2 năm tới, 12% cho 2 năm tiếp theo, sau đó tăng đều và ổn định ở mức 10% cho các năm còn lại. Hệ số beta của công ty AAA là 1.5, lãi suất tín phiếu kho bạc nhà nước là 10% và tỷ suất lợi nhuận bình quân của thị trường đang là 16%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |