TRƯỜng đẠi học kinh tế Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 430.52 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu13.03.2018
Kích430.52 Kb.
#36464
1   2   3   4

2.4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy

TT

Mã môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

Cán bộ giảng dạy

Họ và tên

Chức danh khoa học, học vị

Chuyên ngành đào tạo

Đơn vị công tác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I.

Khối kiến thức chung

11




1

SGS 5001

Triết học

(Philosophy)

4

Trung tâm bồi dưỡng lý luận Mác Lênin - ĐHQG HN

2

SGS 5002

Ngoại ngữ chung

(Foreign language for general purposes)

4

Bộ môn ngoại ngữ

3

SGS 5003

Ngoại ngữ chuyên ngành

(Foreign language for specific purposes)

3

Bộ môn ngoại ngữ

II.

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

35




II.1.

Các môn học bắt buộc

24

4

BSA 6001

Các lý thuyết quản trị hiện đại

(Modern management theories)

3


Nguyễn Cảnh Hoan

Nguyễn Mạnh Tuân



PGS.TS.

TS.


QLKT

KTCT

HCTQGHCM

ĐHKT - ĐHQGHN



5

BSA 6002

Kinh tế học quản lý

(Managerial Economics)

3

Đào Thị Bích Thuỷ

Nguyễn Ngọc Thanh



TS.

TS.


KTPT

KTPT


ĐHKT - ĐHQGHN

ĐHKT - ĐHQGHN



6

INE 6002

Kinh tế lượng ứng dụng

(Applie Econometrics)

2

Tạ Đức Khánh

Trần Doãn Phú

TS

TS


KTCT

Toán KT


ĐH KT - ĐHQGHN

ĐHTM


7

BSA 6003

Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao

(Advanced Corporate Finance Management)

3

Trần Thị Thái Hà

Trần Đức Vui



PGS.TS.

TS.


TC

QLKT


ĐHKT - ĐHQGHN

ĐHKT - ĐHQGHN



8

BSA 6004

Quản trị chiến lược nâng cao

(Advanced Strategic Management)

3

Hoàng Văn Hải

Bùi Xuân Phong



TS.

GS.TS.


QTKD

QTKD


ĐH KT - ĐHQGHN

HVBCVT


9

BSA 6005

Quản trị Marketing nâng cao

(Advanced Marketing Management)

3

Vũ Phương Thảo

Nguyễn Thị Phi Nga



PGS.TS.

TS.


QLKT

QTKD


ĐHKT - ĐHQGHN

ĐHKT - ĐHQGHN



10

BSA 6006

Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp

(Business Ethics and Corporate Culture)

3

Nguyễn Tiến Dũng

Đỗ Minh Cương



TS.

TS.


QTKD

Triết học



ĐHKT - ĐHQGHN

Viện KHTC - BTC TƯ



11

BSA 6007

Quản trị nguồn nhân lực nâng cao

(Advanced Human Resource Management)

3

Hà Văn Hội

Nguyễn Thị Bích Đào


TS.

TS.


QTKD

QTKD


ĐHKT - ĐHQGHN

ĐH KT - ĐHQGHN



II.2.

Các môn học lựa chọn

11/22




12

BSA 6008

Các thị trường và định chế tài chính

(Financial Institutions and Market)

3

Trần Thị Thái Hà

Hoàng Văn Bằng



PGS.TS.

TS.


KTCT

TC


ĐHKT - ĐHQGHN

HVTC


13

BSA 6009

Phân tích tài chính doanh nghiệp

(Financial Information Analysis)

3

Đặng Đức Sơn

Nguyễn Thị Minh Tâm



TS

TS


TC

KT


ĐH KT - ĐHQGHN ĐHKT - ĐHQGHN

14

BSA 6010

Phân tích và quản lý đầu tư

(Investment Management and Analysis)



3

Trần Thị Thái Hà

Hoàng Văn Bằng



PGS.TS

TS


KTCT

TC


ĐH KT - ĐHQGHN

HVTC


15

BSA 6011

Kế toán quản trị nâng cao

(Advanced Managerial Acounting)

3

Nguyễn Thị Minh Tâm

Đăng Đức Sơn



TS.

TS.


Kế toán

Kế toán


ĐHKT - ĐHQGHN

ĐHKT - ĐHQGHN



16

BSA 6012

Phân tích cho việc lập kế hoạch Marketing

(Analysis for Marketing Planning)

2

Vũ Phương Thảo

Nguyễn Thị Phi Nga



PGS.TS

TS


QLKT

QTKD


ĐH KT - ĐHQGHN

ĐH KT - ĐHQGHN



17

BSA 6013

Quản trị sản xuất và tác nghiệp

(Production and Operation Management)

2

Từ Quang Phương

Đào Thị Bích Thuỷ



PGS.TS

TS


QTKD

KTPT


ĐHKTQD, HN

ĐHKT - ĐHQGHN



18

BSA 6014

Chuyên đề QTKD

(Special topics in business administration)

2

Các chuyên gia và các nhà quản trị doanh nghiệp










III

Ngoài ngữ chuyên ngành nâng cao

3













19

SGS 8001

Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao

(Advanced Foreign language for specific purposes)

3

Bộ môn ngoại ngữ










IV

Các chuyên đề tiến sĩ

6/12













20

BSA 8001

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp và bản sắc văn hóa quản trị ở các tập đoàn kinh tế của Việt Nam

2

Nguyễn Tiến Dũng

TS

QTKD

ĐH KT - ĐHQGHN

21

BSA 8002

Hoạch định và thực thi chiến lược kinh doanh trong các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa

2

Hoàng Văn Hải

TS

QTKD

ĐH KT - ĐHQGHN

22

BSA 8003

Các học thuyết quản trị kinh doanh hiện đại và vận dụng vào điều kiện của các doanh nghiệp Việt Nam

2

Trần Anh Tài

TS

QLKT

ĐH KT - ĐHQGHN

23

BSA 8004

Đổi mới chính sách đãi ngộ nhân sự của các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa gắn với các cam kết WTO

2

Trần Đức Vui

TS

QLKT

ĐH KT - ĐHQGHN

24

BSA 8005

Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế

2

Bùi Xuân Phong

GS.TS

QLKT

ĐH KT - ĐHQGHN

25

BSA 8006

Chiến lược Marketing cho các tập đoàn kinh tế

2

Vũ Phương Thảo

PGS.TS

QTKD

ĐH KT - ĐHQGHN

V

Luận án










2.5 Tóm tắt nội dung môn học

(I) Khối kiến thức chung

(1) SGS 5001 - Triết học (4 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Nội dung: Theo quy định chung của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

(2) SGS 5002 - Ngoại ngữ chung (4 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Nội dung: Theo quy định chung của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

(3) SGS 5003 - Ngoại ngữ chuyên ngành (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ chung (MG02)

- Nội dung: Theo quy định chung của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

(II) Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

(4) BSA 6001 - Các lý thuyết quản trị hiện đại (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Nội dung: Môn học trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản về sự ra đời, thực chất và quá trình phát triển của các lý thuyết QTKD qua các thời kỳ phát triển của nhân loại từ thời cổ xưa đến giai đoạn hiện nay: các lý thuyết về đức trị, pháp trị, quản trị theo khoa học, quản trị theo nguyên tắc hành chính, quản trị theo tâm lý, quản trị theo định lượng, quản trị theo mục tiêu, quản trị theo phương thức hài hoà Đông – Tây, quản trị theo dự án. Các xu hướng thay đổi của lý thuyết quản trị trong thời đại kỹ thuật số và thế giới phẳng cũng được phân tích đề cập. Lý thuyết quản trị của P.Drucker và những học giả khác cùng những vấn đề của QTKD trong thế kỷ XXI cũng sẽ được chú trọng giới thiệu. Tiếp cận với môn học này, người học sẽ được nâng cao năng lực tư duy và khả năng ứng dụng các lý thuyết QTKD trong thực tiễn.



(5) BSA 6002 - Kinh tế học quản lý (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Nội dung: Trên nền tảng lý thuyết về kinh tế học vi mô, môn học cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng để phân tích mối quan hệ giữa kinh tế học với các quyết định quản lý cũng như sự lựa chọn quyết định quản lý trên cơ sở tối ưu hoá về kinh tế. Từ đó chỉ ra cho các nhà QTKD cách thức vận dụng các nguyên lý kinh tế học vi mô như: phân tích cung cầu thị trường, phân tích hàm sản xuất và chi phí, phân tích rủi ro và các quyết định đầu tư v..v... vào việc ra các quyết định về những vấn đề của QTKD như: sản lượng tối ưu, mức giá cạnh tranh, phân tích hành vi và thái độ của khách hàng, của các nhà cung ứng, các đối thủ cạnh tranh trong các môi trường cạnh tranh khác nhau. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng về quản lý dựa trên tư duy kinh tế thực chứng.

(6) INE 6002 - Kinh tế lượng ứng dụng (2 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học quản lý (BSA6002)

- Nội dung: Bản chất của phương pháp kinh tế lượng. Sự khác nhau giữa phân tích hồi quy với các quan hệ kinh tế khác. Mô hình hồi quy hai biến. Mô hình hồi quy bội dạng tổng quát của mô hình tuyến tính 3 biến, k biến. Các dạng mô hình phi tuyến và ứng dụng của các mô hình phi tuyến trong phân tích và dự báo kinh tế. Hồi quy theo biến giả và ứng dụng trong việc thiết lập mô hình hồi quy từng khúc tương ứng với từng thời kỳ phát triển kinh tế. Hiện tượng tự tương quan. Mô hình có phương sai thay đổi. Áp dụng phương pháp kinh tế lượng trong việc dự báo và giải thích tăng trưởng ở một số khu vực trên thế giới. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, QTKD cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.

(7) BSA6003 - Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Nội dung: Đây là môn học mang tính phân tích liên quan đến các hoạt động tài chính doanh nghiệp và nghiên cứu các lý thuyết tài chính, thực tế và quản lý tài chính trong môi trường hoạt động của các công ty. Các phương pháp đánh giá cơ hội đầu tư và hoạt động tài chính cũng sẽ được thảo luận. Các cách thức liên quan đến chính sách tài chính của các công ty như các chính sách đầu tư, cấu trúc vốn, chi phí vay vốn và các quyết định về lãi cổ tức được tập trung xem xét nhằm tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp và chủ sở hữu. Tác động của các hệ thống quản trị thuế, cách thức ra quyết định thuế được đánh giá một cách chi tiết. Các khoản thu và các lĩnh vực tài chính chuyên biệt khác như các chương trình mua lại cổ phiếu và tổ chức lại doanh nghiệp cũng được xem xét.

(8) BSA 6004 - Quản trị chiến lược nâng cao (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Nội dung: Môn học khái quát các kiến thức cơ bản về phương pháp luận quản trị bằng chiến lược hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Phân tích các tư tưởng tư duy chiến lược trong nước và nước ngoài; Vận dụng các kiến thức về chiến lược cạnh tranh của M.Porter vào nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời đại hiện nay. Ngoài ra, thông qua việc phân tích các tình huống chiến lược kinh doanh điển hình, học viên sẽ được nâng cao kỹ năng phân tích chiến lược, kỹ năng sử dụng các phương pháp hoạch định chiến lược tương thích trong các môi trường khác nhau: thích ứng theo kinh nghiệm, ma trận; Học viên cũng được cung cấp các tri thức liên quan đến mối quan hệ giữa văn hoá doanh nghiệp và thực thi chiến lược, từ đó có thể sử dụng văn hoá doanh nghiệp như là công cụ và môi trường để thực thi chiến lược thành công. Học viên sẽ được giao các bài tập tình huống theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp và được đánh giá cho điểm.

(9) BSA 6005 - Quản trị Marketing nâng cao (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Nội dung: Quản trị marketing đóng vai trò quan trọng trong thành công của doanh nghiệp, đặc biệt trong xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, cạnh tranh khốc liệt không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà trong một “thế giới phẳng”.

Môn học cung cấp những quan điểm mới về quản trị marketing trong thời đại kỹ thuật số với xuất phát điểm là đặc trưng của nền kinh tế trong thế kỷ 21 là nền kinh tế ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông tin.



Khái niệm marketing trong thế kỷ 21; sự thích ứng của marketing trong nền kinh tế mới; phương pháp phân tích các cơ hội marketing; phát triển chiến lược marketing; định dạng chiến lược marketing; tổ chức và quản lý các chương trình marketing là nội dung chính của môn học.

Nhằm làm rõ vai trò của quản trị marketing trong nền kinh tế mới, (thời đại kỹ thuật số), những vấn đề được nhấn mạnh trong môn học là: internet, công dụng và ảnh hưởng của nó đối với marketing và khách hàng; quản trị chuỗi nhu cầu và chuỗi cung ứng; quản trị mối quan hệ với khách hàng và các đối tác; xây dựng và quản trị thương hiệu.

(10) BSA 6006 – Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp (3 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Nội dung: Môn học cung cấp các kiến thức, kỹ năng và thực tiễn xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại các tổ chức với các nội dung cơ bản: Khái quát những ảnh hưởng của địa lý, lịch sử, văn hoá Việt Nam đến đặc tính của người Việt và những ảnh hưởng của đặc tính người Việt đến hoạt động quản trị ngày nay; Xây dựng văn hoá doanh nghiệp của tổ chức dựa trên sự kết hợp triết lý Đông – Tây tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức. Ngoài ra, các mô hình văn hoá kinh doanh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng được phân tích như những điển hình nhằm làm cho học viên nắm được sức mạnh của văn hoá trong đời sống kinh doanh, những cản trở của một số yếu tố văn hoá truyền thống của Việt Nam đối với hoạt động kinh doanh và phương hướng khắc phục các cản trở đó. Bên cạnh đó, vấn đề đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp cũng được chú trọng phân tích thông qua các tình huống điển hình liên quan đến: xung đột lợi ích, quấy rối tình dục, phân biệt giới tính, bảo mật...


tải về 430.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương