TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh


Xu hướng biến đổi của các yếu tố khí hậu



tải về 0.84 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.84 Mb.
#1443
1   2   3   4   5   6   7   8

3.1. Xu hướng biến đổi của các yếu tố khí hậu

3.1.1. Nhiệt độ


Số liệu quan trắc được tại trạm khí tượng huyện Bắc Quang cho thấy sự thay đổi và xu hướng biến đổi của nền nhiệt độ khu vực nghiên cứu.

Trong thời gian từ năm 1991 đến 2012 xu hướng biến đổi nhiệt độ tại huyện Bắc Quang được thể hiện tại bảng 3.1.



Bảng 3.1. Xu hướng biến đổi nền nhiệt độ tại huyện Bắc Quang

Năm

Tổng

Trung bình

Min

Ngày

Tháng

Max

Ngày

Tháng

1991

8623,1

23,6

10,7

28

XII

36,6

24

V

1992

8340,1

22,8

6,9

2

XII

36,9

1

IX

1993

8382,5

23,0

4,1

28

XII

37,5

28

VI

1994

8489,6

23,3

8,2

1

I

40,4

3

V

1995

8306,7

22,8

4,2

31

XII

37,9

20

V

1996

8280,5

22,6

4,3

1

I

38,4

6

V

1997

8507,6

23,3

11,4

9

I

38,6

9

VI

1998

8669,8

23,8

8,9

18

XII

37,8

24

IV

1999

8476,4

23,2

2,9

25

XII

38,0

6

VI

2000

8494,6

23,2

8,5

31

I

37,9

23

VIII

2001

8556,4

23,4

5,1

25

XII

38,0

6

VII

2002

8446,8

23,1

8,8

6

I

37,7

21

V

2003

8514,6

23,4

8,4

22

XII

38,7

7

V

2004

8323,7

22,7

7,5

10

II

38,0

1

VII

2005

8427,0

23,1

5,6

3

I

37,6

13

V

2006

8730,8

24,0

7,6

24

XII

37,5

6

VI

2007

8516,1

23,3

7,1

29

I

38,2

24

V

2008

8238,5

22,5

6,8

3

I

37,3

30

VII

2009

8558,7

23,4

6,8

12

I

38,4

9

VIII

2010

8673,9

23,8

9,2

18

XII

38,3

18

VI

2011

8,173,1

20,8

7,7

27

XII

36,8

1

IX

2012

8567,8

23,4

9,9

5

I

39,3

1

V

Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh hà Giang

Trong giai đoạn 1991-2011 nhiệt độ trung bình năm tại huyện Bắc Quang có sự biến đổi tăng nhẹ. Nhiệt độ trung bình năm dao động trong khoảng từ 20,80C – 24,0oC, trong đó ngày có nhiệt độ thấp nhất là 2,9 oC rơi vào ngày 25 tháng 12 năm 1999, nhiệt độ cao nhất trong khu vực đo được vào ngày 3 tháng 5 là 40,4 oC. Biên độ giao động nền nhiệt độ tại Bắc Quang có xu hướng tăng dần theo thời gian từ năm 1991 đến năm 2012, đặc biệt các năm từ 2010 – 2012 có biên độ dao động lớn nhất.

Nhiệt độ xuống thấp nhất rơi vào tháng 12 đến tháng 2 và giao động trong khoảng từ 2,90C đến 11,4 0C, nhiệt độ lên cao nhất vào các tháng từ tháng 5 đến tháng 9 và giao động trong khoảng từ 36,6 0C đến 40,4 0C. Giao lưu giữa hai mùa nóng lạnh là thời kỳ chuyển tiếp có xen kẽ các tiết mưa, nắng, nóng, lạnh.

Diễn biến, xu hướng biến đổi nhiệt độ theo thời gian tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang được trình bày tại hình 3.2.





Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh hà Giang

Hình 3.2. Diễn biến xu hướng biến đổi nhiệt độ từ năm 1991 - 2012

Qua biểu đồ hình 3.1 có thể thấy hiện nay tổng nhiệt độ tại huyện Bắc Quang đang có sự biến động, tăng nhẹ theo thời gian. Trong đó theo số liệu thống kê thu thập từ trung tâm khí tượng thủy văn huyện Bắc Quang cho thấy tổng tích ôn nhiệt độ tại huyện Bắc Quang khoảng 8.280,5 oC - 8730,8oC; số giờ nắng trung bình cả năm là 1.312 giờ. Thời kỳ ít nắng là những tháng mùa đông, từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, số giờ nắng chỉ vào khoảng 100-130 giờ mỗi tháng. Thời kỳ nhiều nắng từ tháng 5 đến tháng 9, số giờ nắng mỗi tháng từ 190-240 giờ.

Diễn biến nền nhiệt độ trung bình từ năm 1991 đến năm 2012 tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang được trình bày tại hình 3.3



Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh hà Giang

Hình 3.3. Diễn biến nền nhiệt độ trung bình từ năm 1991 – 2012 tại huyện Bắc Quang

Diễn biến nền nhiệt độ trung bình tại huyện Bắc Quang dao động mạnh trong các khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2012, trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2004 nền nhiệt độ trung bình tại huyện Bắc Quang dao động ít và tương đối ổn định.

Sự thay đổi nhiệt độ là một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá sự biến đổi khí hậu. Xu thế diễn biến chuẩn sai nhiệt độ trung bình của tháng 1 (Ttb_I: tháng đặc trưng cho mùa đông), tháng 7 (Ttb_VII : tháng đặc trưng cho mùa hè) và cả năm (Ttb_năm) giai đoạn 1991-2012 đã được xét đến để phân tích cho sự biến đổi này, kết quả cho thấy, tại huyện Bắc Quang, xu thế của cả 3 trị số này đều tăng nhẹ trong 21 năm qua.

3.1.2. Lượng mưa và chỉ số khô hạn


Bắc Quang là một huyện vùng núi thấp của tỉnh Hà Giang, thuộc vùng Đông Bắc, do đó, xu thế diễn biến lượng mưa của huyện Bắc Quang mang đầy đủ tính chất, đặc điểm của xu thế diễn biến lượng mưa vùng Đông Bắc theo kịch bản biến đổi khí hậu của Việt Nam.

  1. Chế độ mưa

Tổng lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.158,2mm đến 6.184,7mm

và phân bố không đều theo thời gian: Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10-15% lượng mưa cả năm, tháng khô hạn nhất là tháng 1, 2; Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa tập trung chiếm 85-90% lượng mưa cả năm, tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, 8, 9 có lượng mưa từ 188,9 - 427,0mm/tháng, số ngày mưa 15-19 ngày/tháng, mùa này thường kèm theo gió bão và gây ngập cục bộ tại các vùng thấp trũng.



  1. Lượng mưa:

Theo số liệu thu thập lượng mưa phân bố không đồng đều trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang, huyện Bắc Quang là điểm rốn mưa của vùng do vậy lượng mưa hàng năm luôn cao, chỉ số khô hạn thấp. Lượng mưa trong vùng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố khí tượng như gió, độ bốc hơi, địa hình…. do vậy gây nên hiện tượng phân bố không đồng đều ở các phân khu khác nhau trên địa bàn toàn huyện, số liệu quan trắc thu thập được tổng hợp tại bảng 3.2.

Bảng 3.2. Số liệu tổng lượng mưa từ năm 1991- 2012 tại huyện Bắc Quang



Trạm

Bắc Quang

Năm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Chỉ số khô hạn H

N1991

4802,5

900,2

0,19

N1992

4506,2

831,2

0,18

N1993

5961,0

682,4

0,11

N1994

3327,6

627,5

0,19

N1995

5374,0

643,1

0,12

N1996

4712,9

683,6

0,15

N1997

5978,6

558,0

0,09

N1998

5758,4

648,0

0,11

N1999

6184,7

595,2

0,10

N2000

4520,4

572,9

0,13

N2001

4243,8

541,2

0,13

N2002

5502,5

541,8

0,10

N2003

5275,3

602,2

0,11

N2004

3428,6

633,9

0,18

N2005

3672,1

666,3

0,18

N2006

5023,3

648,1

0,13

N2007

2722,5

690,8

0,25

N2008

4411,3

613,2

0,14

N2009

4218,0

701,4

0,17

N2010

3871,8

711,1

0,18

N2011

3.181,5

721,2

0,17

N2012

2.158,2

734,2

0,18

Nguồn. Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang

Các số liệu đo đạc tại huyện Bắc Quang được thống kê qua các năm tính từ năm 1991 đến năm 2012 và được thể hiện qua biểu đồ hình 3.4:





Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh hà Giang

Hình 3.4. Xu hướng biến đổi lượng mưa huyện Bắc Quang từ năm 1991 - 2012

Lượng mưa tại huyện Bắc Quang luôn giao động ở mức cao từ 2.158,2mm tại năm 2012 đến 6.184,7mm tại năm 2007. Sự chênh lệch về lượng mưa theo mùa là rất lớn, hiện nay 85-90% tổng lượng mưa năm tập trung vào những tháng mùa mưa, trong khi 15-10% tổng lượng mưa năm còn lại tập trung vào mùa khô, sự chênh lệch này sẽ trở nên lớn hơn khi mùa khô trở nên khắc nghiệt hơn tạo nên sự mất cân đối trong việc phân bổ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang nói chung và địa bàn huyện Bắc Quang nói riêng. Xu thế diễn biến lượng mưa trên địa bàn huyện Bắc quang hiện đang giảm mạnh, đồng thời chỉ số khô hạn trên địa bàn hiện đang có xu hướng tăng. Số liệu tổng hợp lượng mưa ngày lớn nhất qua các năm được thể hiện tại bảng 3.3.



Bảng 3.3. Số liệu tổng hợp lượng mưa ngày lớn nhất qua các năm

Năm

Tổng

Số ngày mưa

Max

Ngày

Tháng

1991

4802,5

224

292,6

13

X

1992

4506,2

191

203,5

13

VI

1993

5961,0

225

232,5

15

VI

1994

3327,6

258

404,5

20

IX

1995

5374,0

237

235,0

6

VI

1996

4712,9

200

347,6

5

X

1997

5978,6

246

275,5

30

VI

1998

5758,4

201

351,2

14

VII

1999

6184,7

214

427,0

29

VI

2000

4520,4

207

351,6

7

VI

2001

4243,8

202

246,6

8

X

2002

5502,5

217

375,5

19

VI

2003

5275,3

202

319,5

27

V

2004

3428,6

199

188,9

18

V

2005

3672,1

197

300,1

25

V

2006

5023,3

198

411,6

8

IX

2007

2722,5

178

253,0

1

VI

2008

4411,3

208

204,5

30

VIII

2009

4218,0

194

205,8

4

VII

2010

3871,8

203

218,5

21

VII

2011

3.181,5

216

244,8

6

VII

2012

2.158,2

168

271,9

23

VI

Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang

Theo số liệu thống kê thu thập từ bảng 3.3, số ngày có mưa và lượng mưa ngày lớn nhất qua các năm có xu hướng giảm tuy nhiên có thể thấy biên độ dao động giữa lượng mưa ngày lớn nhất qua các năm tương đối lớn, lượng mưa ngày lớn nhất vào năm 2004 chỉ có 188,9 mm tuy nhiên lượng mưa ngày lớn nhất vào năm 1999 lên đến 427,0 mm. Lượng mưa ngày lớn nhất là một trong những thông số ghi lại các hiện tượng thời thiết cực đoan trong năm. Với lượng mưa lớn tập trung vào thời điểm ngắn dễ gây ngập úng, lũ và sạt lở tại địa phương, ảnh hưởng đến đời sống của cộng đồng dân cư. Diễn biến lượng mưa ngày lớn nhất qua các năm được thể hiện tại hình 3.5.





Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang

Hình 3.5. Diễn biến lượng mưa ngày lớn nhất từ năm 1991 – 2012

tại huyện Bắc Quang

Diễn biến số ngày có mưa trên địa bàn huyện Bắc Quang được thể hiện tại biểu đồ hình 3.5 Số ngày có mưa trong năm hiện đang có xu hướng giảm dần trong 20 năm trở lại đây. Số ngày có mưa lớn nhất tập trung vào năm 1994, số ngày mưa ít nhất rơi vào 1992 với 191 ngày. Số ngày mưa trong năm là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức khô hạn của địa phương.





Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang

Hình 3.6. Diễn biến số ngày có mưa từ năm 1991 – 2012

  1. Chỉ số khô hạn

Một trong những thông số chịu ảnh hưởng trực tiếp từ lượng mưa trong năm là chỉ số khô hạn. Chỉ số khô hạn thấp và ổn định sẽ tạo điều kiện để phát triển các hoạt động nông lâm nghiệp, chỉ số khô hạn cao dễ dẫn đến các hiện tượng như hạn hán, đất đai khô cằn, cháy rừng, thiếu nước canh tác và sản xuất…

Chỉ số khô hạn tại huyện Bắc Quang được tính theo công thức:



Trong đó: Kt: chỉ số khô hạn tháng (năm).

Pt: Lượng bốc hơi theo Piche tháng (năm).

Rt: Lượng mưa tháng (năm).

Chỉ số khô hạn từ năm 1991 đến năm 2012 được tính toán theo công thức và trình bày tại bảng 3.4.

Bảng 3.4: Chỉ số khô hạn tại huyện Bắc Quang từ năm 1991 đến năm 2012



Năm

Chỉ số khô hạn

1991

0,19

1992

0,18

1993

0,11

1994

0,19

1995

0,12

1996

0,15

1997

0,09

1998

0,11

1999

0,10

2000

0,13

2001

0,13

2002

0,10

2003

0,11

2004

0,18

2005

0,18

2006

0,13

2007

0,25

2008

0,14

2009

0,17

2010

0,18

2011

0,17

2012

0,18

Chỉ số khô hạn trên địa bàn huyện Bắc Quang có xu hướng tăng nhẹ, biên độ giao động lớn trong khoảng từ năm 2006 – 2009. Tuy Bắc Quang là địa bàn có lượng mưa bình quân tương đối lớn, hiện tượng khô hạn xảy ra ít hơn so với các huyện lân cận nhưng cũng cần đề phòng và có biện pháp thích nghi nhất là trong xu thế biến đổi hiện nay. Diễn biến chỉ số khô hạn tại huyện Bắc Quang đươc thể hiện rõ tại hình 3.7.



Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Hà Giang

Hình 3.7. Diễn biến chỉ số khô hạn tại huyện Bắc Quang

từ năm 1991 – năm 2012

3.1.3. Các hiện tượng thời tiết bất thường


Sự thay đổi các thông số khí hậu một cách bất bình thường (cao hoặc thấp hơn các thông số đo được tại khu vực) được gọi là các hiện tượng thời tiết bất thường. Các hiện tượng thời tiết bất thường dễ dẫn đến các thiên tai như mưa đá, lũ lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất…. Tần xuất xảy ra thiên tai trên địa bàn huyện Bắc Quang hiện có xu hướng gia tăng, thiệt hại hàng năm gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

Theo các số liệu thống kê đo đạc tại huyện Bắc Quang cho thấy trong những năm gần đây các hiện tượng thời tiết bất thường đang gia tăng về số lượng cũng như mức độ ảnh hưởng. Với sự thay đổi bất thường của các yếu tố khí hậu dịch bệnh, thiên tai xảy ra nhiều hơn gây ảnh hưởng đến đời sống người dân và sự phát triển của xã hội. Người già, trẻ em, những người mắc bệnh tim mạch và đường hô hấp là những đối tượng chịu tác động lớn do các hiện tượng thời tiết bất thường gây nên.

Cụ thể theo các tài liệu thu thập được trong nhiều năm gần đây ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết bất thường trên địa bàn đươc ghi lại tại bảng 3.5 và bàng 3.6:

Bảng 3.5. Thống kê số trận lũ từ năm 2004 đến năm 2011



TT

Tên trận lũ

Thôn

Xã, phường

Số trận lũ
(Trận)


Trận lớn nhất vào năm

1

Lũ quét thôn Ngòi Cả

Ngòi Cả

Thị trấn Vĩnh Tuy

2

2011

2

Lũ quét thôn Tân Thành

Tân Thành

Đông Thành

2

2010

3

Lũ quét thôn Bưa

Bưa

Đồng Yên

4

2007

4

Lũ quét thôn Thống Nhất

Thống Nhất

Vĩnh Hảo

5

2011

5

Lũ quét thôn Vĩnh Bang

Vĩnh Bang

Vĩnh Phúc

5

2009

6

Lũ quét thôn Tân Thành

Tân Thành

Tân Quang

8

2008

7

Lũ quét thôn Xuân Thành

Xuân Thành

Đức Xuân

6

2008

8

Lũ quét thôn Tân Thành 2

Tân Thành 2

Liên Hiệp

2

2008

9

Lũ quét thôn Tân Tiến

Tân Tiến

Việt Vinh




2008

10

Lũ quét thôn Tân Tiến

Tân Tiến

Tân Thành

1

2004

11

Lũ quét thôn Minh Khai

Minh Khai

Kim Ngọc

1

2008

Nguồn: Ban phòng chống lụt bão huyện Bắc Quang

Bảng 3.6. Thống kê số điểm sạt, trượt, lở từ năm 2004 đến năm 2011



TT

Điểm trượt, lở

Thôn

Xã, phường

Số trận trượt, sạt lở
(Trận)


Trận lớn nhất vào năm

1

Điểm trượt lở

Tổ 14

Thị trấn Việt Quang

1

2008

2

Điểm trượt, lở thôn Tân Lập

Tân Lập

Thị trấn Vĩnh Tuy

4

2009

3

Điểm trượt, lở thôn Tân Thành

Tân Thành

Tân Quang

6

2009

4

Điểm trượt, lở thôn Xuân Minh

Xuân Minh

Đức Xuân

13

2008

5

Điểm trượt, lở thôn Ba Hồng

Ba Hồng

Liên Hiệp

2

2008

6

Điểm trượt, lở thôn Nâm Buông

Nâm Buông

Việt Vinh

3

2008

7

Điểm trượt, lở thôn Ngần Trung

Ngần Trung

Tân Thành

40

2008

8

Điểm trượt, lở thôn Khuổi Thuối

Khuổi Thuối

Đồng Tâm

1

2004

Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Bắc Quang

Trong vòng những năm trở lại đây, hiện tượng lũ ống, lũ quét và trượt sạt lở đất diễn ra thường xuyên và có nguy cơ tăng tiến về số lượng cũng như cường độ tại một số khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Bắc Quang. Lượng mưa lớn và tập trung vào mùa mưa là nguyên nhân gây ra các trận lũ quét và trượt lở đất. Thống kê một số trận lũ quét điển hình xảy ra trên địa bàn huyện Bắc Quang được thể hiện tại bảng 3.7.

Bảng 3.7. Một số trận lũ quét điển hình xảy ra trên địa bàn huyện Bắc Quang.

TT

Thời gian xuất hiện lũ quét

Địa điểm xuất hiện

lũ quét

Mức độ thiệt hại



Huyện

1

12/7/1997

Đồng Yên

Bắc Quang

235 triệu đồng

3

29/6/2006

- Yên Minh, Yên Thành (Bắc Quang)

Bắc Quang

Thiệt hại 32,1 ha: trong đó 28,76 ha lúa, 3,34 ha hoa màu; thiệt hại 1430 kg giống mạ; 3 cồng trình thủy lợi; 6000 m2 ao cá, sạt lở các tuyến đường Quốc lộ 279.

4

2 – 3/9/2007

Đồng Yên

Bắc Quang

Ngập 39 nhà ở ven suối và hơn 40 ha lúa

5

23/10/2008

Bình, thôn Tùng Mừng – xã Đồng Yên, xã Đông Thành – huyện Bắc Quang

Bắc Quang


Cuốn trôi 2 ngôi nhà, 7 căn hộ tập thể, ngập 120 ngôi nhà, cuốn trôi 11 tấn thóc, 56 ha lúa

Nguồn: Ban phòng chống lụt bão huyện Bắc Quang

Các khu vực bị ảnh hưởng và thiệt hại lớn do lũ quét trên địa bàn là đoạn Sông Lô đoạn chảy qua huyện Bắc Quang. Trong các khu vực trên, khu vực sản xuất lúa hai bên dòng chảy sông Con và sông Lô là vùng chịu các ảnh hưởng lớn do lũ lụt hàng năm tại các vùng thấp, vùng trũng. Các khu vực chịu thiệt hại lớn bao gồm xã Hùng An, xã Quang Minh, xã Việt Lâm và Nông Trường Việt Lâm, xã Đạo Đức. Các xã có diện tích cây lúa, hoa màu chịu ảnh hưởng lớn do ngập lũ ở lưu vực này bao gồm:Yên Bình, Tân Bắc, Tân Trịnh, Tiên Kiều.



Ngoài các hiện tượng thiên tai như mưa lũ, sạt trượt lở, trên địa bàn huyện Bắc Quang còn xảy ra các hiện tượng thời tiết bất thường như nắng nóng, mưa đá. Theo thống kê từ năm 2004-2012 nắng nóng bất thường đã xảy ra tại các xã: Tiên Kiều, Tân Quang, Liên Hiệp, Việt Vinh và thị trấn Việt Quang huyện Bắc Quang. Mưa đá xảy ra tại các xã Việt Hồng, Tân Quang, Đức Xuân và Liên Hiệp huyện Bắc Quang. Các hiện tượng trên tuy xảy ra với cường độ ít tuy nhiên cũng gây ảnh hưởng đến điều kiện sống, và sinh hoạt của người dân đia phương.

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá thực trạng và ĐỀ xuất giải pháP

tải về 0.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương