TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


X¸C NHËN CñA pHßNG KH-CN chñ tr× héi th¶o



tải về 0.72 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích0.72 Mb.
#35363
1   2   3   4   5   6

X¸C NHËN CñA pHßNG KH-CN chñ tr× héi th¶o



III/ Mục 6700: Công tác phí

Thực hiện theo thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017

( áp dụng từ ngày 1/7/2017)

1, Chứng từ tạm ứng kinh phí chi công tác phí là quyết định cử đoàn đi công tác và bảng dự toán chi công tác phí

2, Chứng từ thanh toán chi công tác phí là quyết định cử đoàn đi công tác, giấy đi đường, lịch trình xe đi công tác (nếu có), báo cáo của đoàn đi công tác.

- Quyết định cử đoàn đi công tác có đầy đủ các yếu tố: mã số đề tài, chủ nhiệm đề tài, danh sách đoàn cán bộ đi công tác, địa điểm, thời gian đi công tác và nguồn kinh phí chi đi công tác. Phòng Khoa học công nghệ là đơn vị đầu mối xử lý.

- Giấy đi đường có ghi đầy đủ số công lệnh, ngày tháng, có ký đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi , có chữ ký nhận tiền của người đi công tác, chữ ký xác nhận của chủ nhiệm đề tài. Thời gian đi công tác phải khớp với thời gian thuê xe, thuê tàu thuyền; và thời gian đi công tác được thực hiện sớm khi đề tài bắt đầu thực hiện, không đi công tác sau khi đã ký xong hết các hợp đồng thuê khoán chuyên môn ( trừ trường hợp đi công tác nghiệm thu , kiểm tra tiến độ đề tài). Giấy đi đường có đầy đủ dấu và chữ ký của các địa điểm, thời gian đi công tác.

- Các đoàn đi công tác phải có báo cáo thực địa , báo cáo công tác và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.

- Đối với đề tài do quỹ Nafosted cấp kinh phí, đối tượng được cử đi công tác phải là các thành viên tham gia đăng ký trong thuyết minh đề tài. Đoàn đi công tác phải thanh toán kinh phí đi lại để chứng minh cho thời gian đi công tác tại các địa phương. Chứng từ thanh toán công tác phí là các cuống vé máy bay, vé tàu, oto, báo giá vé máy bay.

3, Mức chi tối đa tiền công tác phí như sau:

- Phụ cấp lưu trú: 200.000 đ/ngày/người. Trường hợp đi công tác trong ngày được thanh toán tối đa không quá 100.000 đ/ ngày/ người (Quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của trường)

- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ:

Theo hình thức khoán: tối đa không quá các mức:

+ 450.000 đ/ ngày /người tại các quận thuộc TP.HCM, TP Hải Phòng, TP Cần Thơ, TP Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh.

+ 300.000 đ/ ngày /người tại các huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh

+ 300.000 đ/ ngày /người tại các vùng còn lại.



Thanh toán theo hóa đơn thực tế

+ Tối đa 1.000.000 đ/ngày/ phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng đối với các quận thuộc TP.HCM, TP Hải Phòng, TP Cần Thơ, TP Đà Nẵng và thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh.

+ Tối đa 700.000 đ/ngày/ phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng tại các vùng còn lại.



! Chú ý: Tiền vé máy bay, tàu xe đi công tác trong nước được dự toán vào mục 6701, khi thanh toán phải có cuống vé, hóa đơn và báo giá vé máy bay. Trong trường hợp đề tài thuê ô tô để đi công tác, thuê thuyền đi thực địa phục vụ cho việc nghiên cứu thì phải dự toán vào mục 6751.
Các đề tài khi thanh toán làm bảng kê dự toán hoặc quyết toán công tác phí theo mẫu sau để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu:
BẢNG KÊ TẠM ỨNG/ QUYẾT TOÁN CÔNG TÁC PHÍ
Mã số đề tài:

Chủ nhiệm đề tài:

Địa điểm công tác:

Thời gian đi công tác: từ ngày / / đến ngày / / ( …ngày…đêm).

Trong đó: Tiền phụ cấp lưu trú khoán: 200.000đ/ngày/người

Tiền ngủ: /ngày/ người

Đơn vị tính: VND

STT

Họ và tên

Tiền

tàu xe

Tiền phụ cấp lưu trú

Tiền ngủ

Chi khác

( nếu có)

Tổng cộng













































































































Tổng cộng
















Hà nội ngày tháng năm

Chủ nhiệm đề tài

IV/Mục 6751: Thuê tàu, thuyền, ô tô


  • Thuê tàu, thuyền: Chứng từ thanh toán gồm:

+ 03 báo giá thuê tàu

+ Biên bản xét chọn giá

+ Quyết định phê duyệt đơn vị cung cấp dịch vụ

+ Hợp đồng kinh tế

+ Lịch trình tàu chạy khảo sát

+ Hóa đơn tài chính hợp lệ

+ Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu ( photo), giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu, bằng thuyền trưởng tàu

+ Giấy ủy quyền của chủ tài khoản cho chủ nhiệm đề tài được trực tiếp ký các hợp đồng tàu, thuyền với các tổ chức, cá nhân có phương tiện phục vụ đối với các đề tài phải đi khảo sát thực địa ở các vùng biển cách xa Hà nội.

Nội dung hợp đồng thuê tàu phải thể hiện các thông số kỹ thuật như mã hiệu tàu, loại tàu, công dụng, công suất máy, sức chở tối đa, tốc độ tự do, vùng được phép hoạt động

Đề tài cấp Nhà nước có dự toán chi thuê tàu thuyền trong năm từ 100 triệu đồng trở lên phải làm thủ tục trình cơ quan trực tiếp giao đề tài phê duyệt kế hoạch đấu thầu thuê tàu khảo sát qua phòng Khoa học công nghệ làm đầu mối. Một số đề tài do khảo sát ở nhiều vùng biển khác nhau, thời gian khảo sát không liên tục, khó có thể tìm 1 tổ chức cung cấp tàu thuyền thì làm thủ tục trình cơ quan trực tiếp giao đề tài phê duyệt kế hoạch chia vùng khảo sát và chia nhỏ gói thuê tàu, thuyền trong năm.

- Thuê ô tô: Trong hợp đồng thuê xe ô tô, hợp đồng có thể tính theo đơn giá 1 km nhân với số km tạm tính, hoặc khoán gọn theo ngày. Khi thanh lý hợp đồng phải có lịch trình xe chạy, có chữ ký xác nhận của 2 bên.

Đối với các đề tài trong năm phải đi công tác thuê xe nhiều đợt và muốn tìm một công ty có thể cung cấp dịch vụ thuê xe trong suốt năm thì có thể ký hợp đồng nguyên tắc và có quyết định phê duyệt đơn vị cung cấp dịch vụ với công ty, trong đó cố định đơn giá 1km hoặc đơn giá theo ngày, thanh toán theo thực tế phát sinh. Sau khi kết thúc mỗi đợt thuê xe làm lịch trình xe chạy, biên bản nghiệm thu và thanh lý, xuất hóa đơn từng đợt và thanh toán chuyển khoản ngay của đợt đó.

V/ Mục 6757: Tiền công lao động và thuê chuyên gia

Thực hiện theo thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015

Các đề tài phải thực hiện chuyển khoản kinh phí các hợp đồng công lao động vào tài khoản cá nhân.

Chứng từ thanh toán gồm:

+ Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí của đề tài cho nội dung nhân công lao động. ( CNĐT làm tờ trình kế hoạch sử dụng KP của đề tài gửi phòng KHCN để làm cơ sở ra quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí)

+ Hợp đồng công lao động.

+ Giấy ủy quyền trong trường hợp làm hợp đồng có đại diện nhóm nghiên cứu.

+ Biên bản bàn giao sản phẩm

+ Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng công lao động

+ Giấy biên nhận tiền

+ In tra cứu mã số thuế cá nhân đối với các trường hợp cá nhân thực hiện ngoài danh sách bảng lương của Nhà trường. ( vào mục tra cứu mst và in tra cứu từng cá nhân)

+ Các sản phẩm đã hoàn thành theo nghiệm thu thanh lý. Sản phẩm của hợp đồng cần ghi rõ đầy đủ như đã đăng ký trong thuyết minh đề tài về số lượng sản phẩm cần nộp cũng như yêu cầu chất lượng sản phẩm và thời gian giao nộp sản phẩm.

Đối với các đề tài cấp Bộ, cấp Nhà nước phải có thêm các văn bản: biên bản họp Hội đồng thẩm định sản phẩm và báo cáo về việc hoàn thiện sản phẩm ( nếu có).

Các đề tài có rất nhiều nội dung công việc thực hiện, với mỗi nội dung công việc do nhiều thành viên thực hiện, đề tài có thể ký hợp đồng công lao động với bên nhận thực hiện hợp đồng có đại diện nhóm nghiên cứu. Người đại diện nhóm nghiên cứu phải được sự đồng ý ủy quyền của các thành viên trong nhóm. Giấy ủy quyền phải ghi đầy đủ ngày tháng, chữ ký của bên ủy quyền, bên được ủy quyền và ký đóng dấu của Ban Giám hiệu. Trong hợp đồng công lao động ghi cụ thể mỗi thành viên trong nhóm nghiên cứu có đầy đủ các chỉ tiêu họ tên, đơn vị, mã số thuế, định mức công lao động, số tháng hoặc ngày làm việc quy đổi.

Các hợp đồng có điều khoản tạm ứng thì được tạm ứng lần đầu tối đa 50% kinh phí cấp theo năm. Kinh phí còn lại sẽ được cấp tiếp theo sau khi có biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với đầy đủ sản phẩm kèm theo. (Các đề tài cấp Nhà nước có biên bản nghiệm thu giai đoạn thì cấp kinh phí theo từng giai đoạn theo thỏa thuận trong hợp đồng).

Đối với đề tài thực hiện theo thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015, mỗi thành viên trong đề tài đã được duyệt theo định mức công lao động khoa học và số tháng hoặc số ngày làm việc quy đổi nên nếu muốn thay đổi thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học, thành viên tham gia đề tài phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài. Trường hợp cần sự thay đổi kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ cần có sự đồng ý bằng văn bản của Nhà trường thông qua đầu mối là phòng Khoa học công nghệ. Các sự thay đổi thành viên cũng như thời gian lao động quy đổi cũng phải được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên đã đăng ký ban đầu trong thuyết minh.
! Mức chi tiền công tối đa đối với từng chức danh theo định mức sau:


Chức danh

Hệ số tiền công theo ngày

Định mức công lao động tối đa

( đ/ tháng)

= Lương cơ sở * Hstcn * 22 ngày

Chủ nhiệm nhiệm vụ

0,79




Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học

0,49




Thành viên

0,25




Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

0,16



Trường hợp đề tài có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, căn cứ vào nội dung yêu cầu công việc thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, có ý kiến của hội đồng tư vấn đánh giá và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Mức chi tối đa thuê chuyên gia trong nước không quá 40.000.000đ/ người/tháng /22 ngày.

Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ( TNCN) áp dụng theo tỷ lệ 10% đối với thu nhập cho các cá nhân (không phân biệt cá nhân có hay chưa có mã số thuế). Số thuế TNCN bị khấu trừ Trường sẽ làm thủ tục nộp cho Cục thuế Hà Nội. Phòng sẽ cấp biên lai khấu trừ thuế cho các cá nhân phải nộp thuế nếu có yêu cầu.

Mẫu hợp đồng thuê khoán chuyên môn có thể tham khảo trên webstie của trường.

Trên hợp đồng, phần bên được thuê ghi rõ họ và tên, đơn vị, số chứng minh thư, mã số thuế, số tài khoản cá nhân và ngân hàng để theo dõi thuế thu nhập cá nhân. Khi nộp chứng từ thanh toán đề tài lập bảng kê thanh toán hợp đồng công lao động để tập hợp thanh toán. Tham khảo theo mẫu sau:

BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG

Mã số đề tài:

Chủ nhiệm đề tài:

Đơn vị tính: VND



STT

Họ và tên

Số tài khoản

Mã số thuế

HĐ số

Giá trị hợp đồng

Thuế TNCN phải nộp































































































































































































































































































































Tổng cộng
















Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 0.72 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương