5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo được triển khai và hoàn thành với mỗi khóa học gồm 9 học kỳ chính và các học kỳ phụ được tổ chức vào kỳ hè. Ngôn ngữ được sử dụng trong đào tạo chủ yếu là tiếng Anh. Khối kiến thức chung và khối kiến thức theo lĩnh vực, khối kiến thức chung của khối ngành được giảng dạy chủ yếu trong năm thứ nhất và năm thứ hai. Các môn học thuộc các khối kiến thức này được triển khai chung cho toàn trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Khối kiến thức nhóm ngành và một phần của khối kiến thức ngành và bổ trợ được giảng dạy trong năm thứ hai và ba. Các môn học còn lại của khối kiến thức ngành và bổ trợ và Khóa luận tốt nghiệp được triển khai vào năm thứ tư. Các môn học thuộc khối kiến thức do Khoa Sinh học giảng dạy. Khi đăng ký, lựa chọn các môn học và hướng chuyên sâu, sinh viên có thể tham khảo ý kiến của các cố vấn học tập của Khoa. Mỗi học kỳ sinh viên phải tích lũy tối thiểu 14 tín chỉ. Sinh viên được xét tốt nghiệp khi tích lũy đủ 142 tín chỉ có trong chương trình. Các sinh viên không làm Khóa luận tốt nghiệp có thể học các môn thay thế là những môn lý thuyết nằm trong khối kiến thức V.2.
Phương pháp giảng dạy: là phương pháp tổ chức hoạt động nhận thức cho người học, phương pháp điều khiển các hoạt động trí tuệ và thực hành như dạy tự học (self – study based), dạy học kiểu tìm hiểu (enquiry based), dạy học giải quyết vấn đề (problem solving based), phương pháp giáo dục ý thức và thái độ đúng đắn cho sinh viên. Tổ chức giờ học theo phương thức giờ lý thuyết, giờ thảo luận, giờ hoạt động nhóm, giờ thực hành, thực tập, thí nghiệm, giờ tự học.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá: sử dụng các hình thức kiểm tra - đánh giá khác nhau trong suốt quá trình dạy học môn học nhằm rèn luyện việc đạt các mục tiêu đã xác định trong đề cương môn học. Có 2 hình thức kiểm tra - đánh giá: 1) Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (20%); 2) Kiểm tra - đánh giá định kỳ, bao gồm đánh giá giữa kỳ (20%) và đánh giá cuối kì (60%). Các phương pháp kiểm tra đánh giá bao gồm: thi viết, thi vấn đáp, thi trắc nghiệm, báo cáo thí nghiệm, bài tập, dự án.
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình)
a. Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình:
- Tên chương trình (tên ngành/chyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
Ngành Sinh học (Major in Biology), Cử nhân (Bachelor of Science)
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo:
University of Tufts, USA
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo:
101 thế giới (in Shanghai Jiao Tong University)
b. Bảng so sánh chương trình đào tạo:
SO SÁNH CÁC MÔN HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CỬ NHÂN KHOA HỌC NGÀNH SINH HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC TẾ VÀ NGÀNH SINH HỌC ĐẠI HỌC TUFTS
Mã môn học
|
Môn học trong chương trình đào tạo (tiếng Anh, tiếng Việt) của Khoa Sinh học
|
Tên môn học trong khung chương trình đào tạo của nước ngoài đã sử dụng để xây dựng môn học
|
Thuyết minh về những điểm giống và khác nhau giữa các môn học của 2 chương trình đào tạo
|
|
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
|
|
|
Các môn học bắt buộc
(Mandatory Courses)
|
|
|
BIO2400
|
Hóa sinh học
Biochemistry
|
Bio 171, 172 Biochemistry
|
100%
|
BIO2401
|
Sinh học tế bào
Cell Biology
|
Bio 46 Cell Biology
|
100%
|
BIO2402
|
Sinh học phân tử
Molecular Biology
|
Bio 105 Molecular Biology
|
100%
|
BIO2403
|
Vi sinh vật học
Microbiology
|
Bio 106 Microbiology w/lab
|
100%
|
BIO2404
|
Sinh học phát triển
Developmental Biology
|
Bio 103 Developmental Biology
|
100%
|
BIO2405
|
Sinh lý học người và động vật
Human and Animal Physiology
|
Bio 115 General Physiology I
Bio 116 General Physiology II (Sinh lý học đại cương)
|
100%
|
BIO2406
|
Thống kê sinh học
Biostatistics
|
Bio 132 Biostatistics
|
100%
|
BIO 2407
|
Nghiên cứu khoa học I
Scientific research I
|
Bio 195 or Bio 196 Selected topic
|
100%
|
|
Các môn tự chọn
(Elective Courses)
|
|
|
BIO2408
|
Miễn dịch học
Immunology
|
Bio 104 Immunology
|
100%
|
BIO2409
|
Nhập môn công nghệ sinh học
Introduction to Biotechnology
|
Bio 162 Introduction to Biotechnology
|
100%
|
BIO2410
|
Lý sinh học
Biophysics
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo kiến thức liên ngành sinh học và vật lý tại Việt Nam
|
BIO2411
|
Sinh lý học thực vật
Plant Physiology
|
Bio 118 Plant Physiology
|
100%
|
BIO2412
|
Sinh học người
Human Biology
|
Bio 12 Human Reproduction and Development
Sinh học sinh sản và phát triển của người
|
85%
Bổ sung nội dung về Tiến hóa của loài người và nội dung Sinh học hình sự
|
BIO2413
|
Sinh thái học quần thể và quần xã
Population and Community Biology
|
Bio 142 Population and Community Biology
|
100%
|
BIO2414
|
Các nguyên lý của Sinh học bảo tồn
Principles of Conservation Biology
|
Bio 144 Principles of Conservation Biology
|
100%
|
BIO2415
|
Sinh học biển
Marine Biology
|
Bio 164 Marine Biology
|
100%
|
BIO2416
|
Nhập môn Sinh thái học môi trường
Introduction to Evironmental Ecology
|
Bio 007 Environmental Biology
Sinh học môi trường
|
80%
Bổ sung nội dung liên hệ thực tế về hệ sinh thái và môi trường ở Việt Nam
|
|
Khối kiến thức ngành và bổ trợ
|
|
|
|
Các môn học bắt buộc
(Mandatory Courses)
|
|
|
BIO3400
|
Tế bào và cơ thể
Cells and Organisms
|
Bio 13 w/lab
Cell and organism
|
100%
|
BIO3401
|
Cá thể và quần thể
Organisms and Population
|
Bio 14 w/lab
Organism and Population
|
100%
|
BIO3402
|
Di truyền học đại cương
General Genetics
|
Bio 41 General Genetics
|
100%
|
BIO3403
|
Thực vật học
Botany w/lab
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo về đa dạng sinh học của Việt Nam
|
BIO3404
|
Động vật học động vật không xương sống
Invertebrate Zoology w/lab
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo về đa dạng sinh học của Việt Nam
|
BIO3405
|
Động vật học động vật có xương sống
Vertebrate Zoology w/lab
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo về đa dạng sinh học của Việt Nam
|
BIO3406
|
Cơ sở Sinh thái học
Basic Ecology
|
|
Môn học đặc thù, tập trung vào phân tích mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường ở các mức độ khác nhau, mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, liên hệ với thực tế của Việt Nam
|
|
Các môn học tự chọn
(Elective Courses)
|
|
|
|
Các môn học chuyên sâu
(1 môn lý thuyết và 1 môn thực hành)
|
|
|
|
Nhóm A: Sinh học tế bào
(Group A: Biology of Cells)
|
|
|
BIO3407
|
Di truyền học người
Human Genetics
|
Bio 102 Human Genetics
|
100%
|
BIO3408
|
Hóa sinh học và Trao đổi chất của tế bào
Biochemistry and Cellular Metabolism
|
Bio 152 Biochemistry and Cellular Metabolism
|
100%
|
BIO3409
|
Vi sinh vật y học
Medical Microbiology
|
Bio 106 Microbiology
Bio 104 Immunology
|
60%
Là sự kết hợp nội dung hai môn học của trường ĐH Tufts, thiết kế cho phù hợp với nhu cầu đào tạo của Việt Nam trong lĩnh vực này
|
BIO3410
|
Công nghệ sinh học phân tử
Molecular Biotechnology
|
Bio 62 Molecular Biotechnology
|
100%
|
BIO3411
|
Mô học
Histology
|
|
Nội dung chuyên sâu của Sinh học phát triển, tập trung vào phân loại mô trong cơ thể động vật, nguồn gốc và cơ chế hình thành các loại mô, đặc điểm sinh học các loại mô, các bệnh liên quan đến mô, ung thư.
|
|
Môn học thực hành
(Experiments)
|
|
|
BIO3412
|
Thực hành Di truyền học
Experiments in Genetics
|
Bio 53 Experiments in Genetics
|
100%
|
BIO3413
|
Thực hành sinh học phân tử
Experiments in Molecular Biology
|
Bio 50 Experiments in Molecular Biology
|
100%
|
BIO3414
|
Kỹ thuật ADN tái tổ hợp
Recombinant DNA Technique
|
Bio 163 Recombinant DNA Technique
|
100%
|
BIO3415
|
Thực hành hóa sinh học
Experiments in Biochemistry
|
|
Môn học cần thiết nhu cầu đào tạo tại Việt Nam, trang bị các kỹ năng thực nghiệm cần thiết trong nghiên cứu hóa sinh học
|
BIO3416
|
Thực hành dự án quá trình công nghệ sinh học
Biotechnology Processing projects Laboratory
|
Bio 168 Biotechnology projects Laboratory
|
100%
|
BIO3417
|
Thực hành Vi sinh vật học
Experiments in Microbiology
|
Bio 106 Microbiology W/Lab
|
80%
Phát triển nâng cao nội dung và mô hình tổ chức phần thực hành của môn Bio 106 của trường ĐH Tufts, nhằm trang bị những kỹ năng thực nghiệm cần thiết trong nghiên cứu vi sinh vật học, áp dụng cho các đối tượng vi sinh vật tại Việt Nam
|
BIO3418
|
Thực hành Sinh học tế bào
Experiments in Cell Biology
|
Bio 52 Experiments in Cell Biology
|
100%
|
|
Nhóm B: Sinh học cơ thể
(Group B: Biology of Organisms)
|
|
|
BIO3419
|
Phát triển ở thực vật
Plant Development
|
Bio 108 Plant Development
|
100%
|
BIO3420
|
Nội tiết học
Endocrinology
|
Bio 110 Endocrinology
|
100%
|
BIO3421
|
Sinh lý học động vật có xương sống so sánh
Comparative Vertebrate Physiology
|
Bio 75 Comparative Vertebrate Physiology
|
100%
|
BIO3422
|
Sinh học thần kinh
Neurobiology
|
Bio 134 Neurobiology
|
100%
|
|
Môn học thực hành
(Experiments)
|
|
|
BIO3423
|
Thực hành Sinh lý học thực vật
Experiments in Plant Physiology
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo về kỹ năng nghiên cứu sinh lý thực vật tại Việt Nam
|
BIO3424
|
Thực hành Sinh lý học động vật
Experiments in animal Physiology
|
Bio 49 Experiments in Physiology
|
100%
|
BIO3425
|
Nghiên cứu khoa học II (trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài thực địa )
Scientific Research: Lab-based Research or Biological Field Studies
|
Bio 193 Independent Research: Lab-based Research or Biological Field Studies
|
100%
|
|
Nhóm C: Sinh học Quần thể
(Group C: Biology of Populations)
|
|
|
BIO3426
|
Thực vật và con người
Plants and Humanity
|
Bio 010 Plants and Humanity
|
100%
|
BIO3427
|
Sinh thái học tiến hóa
Evolutionary Ecology
|
Bio 143 Evolutionary Ecology
|
100%
|
BIO3428
|
Côn trùng học đại cương
General Entomology
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo về đa dạng sinh học của Việt Nam
|
BIO3429
|
Thủy sinh vật học đại cương
General Hydrobiology
|
|
Môn học đặc thù, đáp ứng nhu cầu đào tạo về đa dạng sinh học, sinh thái học của Việt Nam
|
BIO3430
|
Sinh học nghề cá
Fisheries Biology
|
Bio 196-01Biology of Marine fishes
|
80%
Bổ sung thêm nội dung liên quan đến sinh học nghề cá tại Việt Nam
|
BIO3431
|
Tập tính học động vật
Animal Behavior
|
Bio 130 Animal Behavior
|
100%
|
|
Môn thực hành
(Experiments)
|
|
|
BIO3432
|
Thực hành sinh thái học
Experiments in Ecology
|
Bio 51 Experiments in Ecology
|
100%
|
BIO3433
|
Nghiên cứu khoa học II (trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài thực địa )
Scientific Research: Lab-based Research or Biological Field Studies
|
Bio 193 Independent Research: Lab-based Research or Biological Field Studies
|
100%
|
|
Các môn học bổ trợ
|
|
|
BIO3434
|
Tin sinh học
Bioinformatics
|
|
Đáp ứng nhu cầu đào tạo về sử dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu sinh học tại Việt Nam
|
BIO3435
|
Proteomic và Sinh học cấu trúc
Proteomics and Structural Biology
|
Bio 62 Molecular Biotechnology
Bio 172 Biochemistry
|
50%
Proteomics là hướng nghiên cứu chuyên sâu quan trọng trong sinh học hiện đại, áp dụng những kiến thức cơ bản của hóa sinh học (Bio 172) và công nghệ sinh học phân tử (Bio 62) trong lĩnh vực nghiên cứu cấu trúc protein
|
BIO3436
|
Vi rút học cơ sở
Basic Virology
|
|
Đáp ứng nhu cầu đào tạo tại Việt Nam trong lĩnh vực virút học, trang bị kiến thức cơ bản cho sinh viên sau này có thể tham gia lĩnh vực nghiên cứu bệnh do virut gây ra trên người cũng như trung nông nghiệp
|
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
Graduation thesis and final examination
|
|
|
BIO4074
|
Sinh thái học nhiệt đới và Bảo tồn (Thực tập thiên nhiên)
Tropical Ecology and Conservation
|
Bio 181 Tropical Ecology and Conservation
|
80%
Bổ sung những nội dung phù hợp với các hệ sinh thái ở Việt Nam: định loại động thực vật Việt Nam, nội dung thực địa tại Việt Nam
|
BIO4075
|
Graduation thesis (Khóa luận tốt nghiệp)
|
Thesis Honors Program
|
100%
|
DANH SÁCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH THAM KHẢO
TÊN TRƯỜNG
|
Loại bằng
|
TUFTS UNIVERSITY, USA
|
B.Sc. Degree
|
STANDFORD UNIVERSITY, USA
|
B.Sc. Degree
|
JOHNS HOPKINS UNIVERSITY, USA
|
B.Sc. Degree
|
UNIVERSITY OF OREGON, USA
|
B.S. Degree
|
BOSTON UNIVERSITY, USA
|
B.S. Degree
|
Tài liệu tham khảo:
-
http://colleges.usnews.rankingsandreviews.com/best-colleges/rankings/national-universities/page+2
-
http://ase.tufts.edu/biology/undergrad/degreeBiology.asp
-
Tufts University, 2012. Bulletin of Tufts University academic year 2011 – 2012: School of Arts and Science, School of Engeneering.
-
http://biology.stanford.edu/courses
-
Standford University, 2011. Standford Bulletin 2012. MA, USA.
-
http://www.bio.jhu.edu/Undergrad/BAProgram.aspx
-
http://www.bio.purdue.edu/
7. Đề cương môn học
16. KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SỰ SỐNG (Earth and Life Sciences)
-
Mã môn học: GEO1050
-
Số tín chỉ: 3
-
Số tiết lý thuyết: 42 tiết
-
Số tiết thực hành: 3 tiết
-
Số tiết tự học: 0 tiết
-
Môn học tiên quyết:
-
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
-
Giảng viên:
-
Giảng viên 1: PGS.TS. Phạm Quang Tuấn và các Giảng viên của khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
-
Giảng viên 2: Các cán bộ thích hợp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và Hải dương học, Môi trường, Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
-
Mục tiêu môn học (chuẩn đầu ra):
6.1. Kiến thức:
-
Nhớ và hiểu được các nội dung cơ bản nhất về Trái đất trong không gian, các chuyển động của Trái đất và hệ quả của nó;
-
Nhớ và hiểu được đặc điểm chính của các quyển (thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ quyển, sinh quyển);
-
Nhớ và hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất;
-
Nhớ và hiểu được các đới tự nhiên và những quy luật địa lý chung của Trái đất;
-
Nhớ và hiểu được lịch sử hình thành sự sống, sự xuất hiện con người và vai trò của Trái đất đối với sự sống của con người;
-
Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng của các hoạt động này tới môi trường;
-
Nhớ và hiểu được thực trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhận thức được trách nhiệm của con người trước thiên nhiên và các giải pháp bảo vệ, nâng cao chất lượng môi trường sống.
6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp
-
Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm;
-
Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
-
Rèn kỹ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;
-
Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội
-
Nhận thức rõ vị trí của kiến thức Khoa học Trái đất và Sự sống trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường của đất nước;
-
Nhận thức được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống liên quan tới việc sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;
-
Có ý thức vận dụng các kiến thức đã được học cho việc giải quyết các vấn đề cụ thể về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
-
Có ý thức phát huy các nghiên cứu cơ bản và tuyên truyền, phổ biến cho xã hội hiểu được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống tới bảo vệ Hành tinh Xanh nói chung và bảo vệ chính cuộc sống của mỗi con người.
6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn
-
Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Trái đất và Sự sống để hiểu hơn mục tiêu của các nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Khoa học Tự nhiên;
-
Bước đầu vận dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống cho việc nhìn nhận, đánh giá các tác động của con người tới tự nhiên ở các môi trường khác nhau;
-
Bước đầu ứng dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống để nhận dạng môi trường, các tai biến thiên nhiên thường phát triển ở Việt Nam (qua phương tiện thông tin đại chúng, thực tập, thực tế), giải thích nguyên nhân và đưa ra các định hướng khắc phục, ứng phó.
-
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (20%)
-
Mục đích: nhằm kiểm tra sinh viên việc làm chủ kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã được xác định trong mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: viết một câu tóm tắt lại nội dung vừa học; viết vấn đề hứng thú với bài giảng; viết đề cương với các đề mục lớn để sinh viên bổ sung các đề mục nhỏ;
7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)
Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.
- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)
- Tiêu chí đánh giá:
-
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ
-
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ
-
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ
-
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ
Tổng 10đ
7.3. Thi hết môn (60%)
- Hình thức: thi viết (90 phút)
- Tiêu chí:
-
Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ
-
Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ
-
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ
Tổng: 10đ
-
Giáo trình, tài liệu:
8.1. Giáo trình bắt buộc:
-
Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Cao Huần, Trương Quang Hải (2005). Cơ sở Địa lý tự nhiên , NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
-
Lưu Đức Hải, Trần Nghi (2009). Giáo trình Khoa học Trái đất. NXB Giáo dục, Hà Nội.
-
Nguyễn Như Hiền (2005). Sinh học đại cương. NxB Đại học Quốc gia Hà Nội.
8.2. Tài liệu tham khảo:
-
Đào Đình Bắc. Địa mạo đại cương. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004
-
Phạm Văn Huấn. Cơ sở Hải dương học, NXB KH&KT Hà Nội, 1991
-
Nguyễn Thị Phương Loan, Giáo trình Tài nguyên nước, NXB ĐHQGHN, 2005
-
Vũ Văn Phái. Cơ sở địa lý tự nhiên biển và đại dương. NxB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.
-
Tạ Hòa Phương. Trái đất và sự sống. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà nội, 1983.
-
Tạ Hòa Phương. Những điều kỳ diệu về Trái đất và sự sống. NXB Giáo dục, 2006.
-
Lê Bá Thảo (chủ biên) và nnk.,. Cơ sở địa lý tự nhiên, tập 1, 2, 3. NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1987.
-
Tống Duy Thanh và nnk. Giáo trình địa chất cơ sở. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.
-
Phạm Quang Tuấn . Cơ sở thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng . Nxb ĐHQG Hà Nội, 2007.
-
Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Thị Phương Loan, Nguyễn Thị Nga và Nguyễn Thanh Sơn, Thủy văn đại cương, T. 1 & 2, NXB KH&KT Hà Nội, 1991
-
Kalexnic X.V. Những quy luật địa lý chung của Trái Đất. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1973.
-
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm những đặc điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch sử hình thành và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến Trái đất, góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh hội những kiến thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc điểm của các quyển trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và sinh quyển, cũng như các quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là sự phân đới tự nhiên trên Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển sự sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi trường sống, những vấn đề mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và các giải pháp ứng phó, thích ứng.
-
Nội dung chi tiết môn học
Mở đầu
-
Tổng quan về Trái Đất (6 tiết)
-
Trái Đất trong không gian;
-
Các giả thuyết về nguồn gốc Mặt Trời và các hành tinh;
-
Hình dạng, kích thước của Trái Đất và ý nghĩa của chúng;
-
Chuyển động tự quay của Trái Đất, chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời và những hệ quả địa lý của chúng;
-
Đặc điểm chung về sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất;
-
Khái quát các quyển của Trái Đất.
-
Thạch quyển và địa hình bề mặt Trái đất (9 tiết)
-
Khái niệm chung về thạch quyển
-
Cấu trúc bên trong của Trái Đất;
-
Tính chất vật lý, hóa học của Trái Đất;
-
Tinh thể và khoáng vật
-
Thành phần thạch học của thạch quyển (các nhóm đá: magma, trầm tích và biến chất);
-
Hoạt động địa chất nội sinh (thuyết kiến tạo mảng; hoạt động đứt gãy; động đất; núi lửa);
-
Quá trình phong hóa (phong hóa vật lý; phong hóa hóa học; vỏ phong hóa)
-
Địa hình bề mặt Trái đất
2.8.1. Hình thái chung của bề mặt Trái Đất;
2.8.2. Các nhân tố thành tạo địa hình
2.8.3 Khái quát các dạng địa hình cơ bản và tài nguyên địa hình
-
Tài nguyên địa chất và cảnh quan
-
Tài nguyên trong lòng đất
-
Tài nguyên địa mạo và cảnh quan
-
Khí quyển (3 tiết)
3.1 Cấu tạo của khí quyển
3.2 Cấu trúc thẳng đứng của khí quyển
3.3 Các đặc trưng cơ bản của trạng thái khí quyển
3.4 Khái niệm thời tiết và khí hậu
3.5 Bức xạ mặt trời và các mùa
3.6 Nước trong khí quyển
-
Hoàn lưu chung khí quyển
4. Thủy quyển (3 tiết)
4.1. Khái niệm về chế độ nước lục địa và các đơn vị đo dòng chảy
4.2. Sự phân bố và tuần hoàn của nước trên Trái Đất
4.3. Các tính chất vật lý cơ bản của nước
4.4. Nước dưới đất và nguồn gốc nước dưới đất
4.5. Ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và mặt đệm tới dòng chảy
4.6. Mạng lưới thủy văn (sông ngòi, ao hồ và đầm lầy)
4.7. Đại dương và Biển cả
5. Thổ quyển (3 tiết)
-
Đất và các yếu tố, các quá trình hình thành đất;
-
Thành phần vật lý, hóa học của đất;
-
Các kiểu đất chính trên thế giới và Việt Nam.
-
Sinh quyển (3 tiết)
-
Thành phần, cấu trúc, vai trò và chức năng của sinh quyển;
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên trái đất;
-
Các đới sinh vật;
-
Các khu sinh học trên Trái đất
-
Các đới tự nhiên và các quy luật địa lý chung của Trái đất (5 tiết)
-
Tính hoàn chỉnh và thống nhất của lớp vỏ địa lý;
-
Tuần hoàn vật chất và năng lượng;
-
Quy luật địa đới;
-
Quy luật phi địa đới;
-
Tính nhịp điệu;
-
Các đới tự nhiên trên Trái đất;
8. Trái đất và Con người (5 tiết)
8.1. Lịch sử hình thành, xuất hiện sự sống
8.2. Lịch sử xuất hiện và phát triển của Loài người
8.3. Vai trò của Trái đất đối với cuộc sống Con người
9. Môi trường và bảo vệ môi trường (5 tiết)
9.1. Tác động của con người tới Trái đất
9.2. Khái niệm chung về môi trường
9.3. Biến đổi khí hậu và tác động của con người Biến đổi khí hậu (biến đổi khí hậu trong lịch sử; tác động của tự nhiên đối với biến đổi khí hậu; tác động của con người đối với biến đổi khí hậu; hậu quả của biến đổi khí hậu và khả năng ứng phó).
9.4. Tai biến thiên nhiên và suy thoái môi trường
9.5. Bảo vệ Trái đất và Phát triển bền vững
17. ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH (Linear Algebra)
-
Mã môn học: MAT1090
-
Số tín chỉ: 03
-
Môn học tiên quyết: không
-
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
-
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
-
Nguyễn Đức Đạt, PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Giúp sinh viên có khái niệm và biết tính toán với số phức, hiểu và nắm bắt các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính, các khái niệm ban đầu về không gian véc tơ, hiểu được bản chất sự độc lập, phụ thuộc tuyến tính các véc tơ. Môn học giúp sinh viên hiểu được bản chất tích vô hướng và ứng dụng, biết các khái niệm ban đầu về ánh xạ tuyến tính. Sinh viên có cách nhìn tổng quát với các đường bậc hai, làm quen với các mặt bậc hai cơ bản.
Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng độc lập làm các bài toán có liên quan tới số phức, ma trận, không gian véc tơ; biết áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề khác.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
-
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%.
-
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
-
Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2001). Toán học cao cấp, Tập 1- Đại số và Hình học giải tích. NXB Giáo dục.
-
Nguyễn Thủy Thanh (2005). Toán cao cấp, Tập 1- Đại số tuyến tính và Hình học giải tích. NXB ĐHQG Hà Nội.
-
Jim Hefferon, Linear Algebra. http://joshua.smcvt.edu/linearalgebra/
-
Tóm tắt nội dung môn học:
Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập hợp và ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm, vành, trường; trường số thực và số phức. Môn học cung cấp các kiến thức chung về nghiệm của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức thành tích các nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn giản. Trong phần ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, các kiến thức có liên quan được trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn thấu đáo về tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ phương trình đại số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa học và ứng dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian véc tơ, không gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp nhiều chiều của các khái niệm mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh viên đã nắm vững từ bậc phổ thông. Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ tuyến tính, toán tử tuyến tính trong không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi trực giao, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu hiệu nhận dạng từng loại.
-
Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Tập hợp và ánh xạ. Số phức. Đa thức (4 giờ LT; 2 giờ BT)
1.1. Tập hợp. Phép toán với các tập hợp.
1.2. Ánh xạ. Phân loại các ánh xạ.
1.3. Số phức. Biểu diễn số phức. Các phép toán với số phức.
1.4. Định lý cơ bản của đại số. Phân tích đa thức thành tích các nhân tử.
1.5. Tính chất nghiệm của đa thức với hệ số thực.
1.6. Phân tích phân thức hữu tỉ thành tổng của các phân thức đơn giản.
Chương 2. Ma trận, định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính (8 giờ LT; 4 giờ BT)
2.1. Ma trận; Ma trận chuyển vị ; Các phép toán đối với ma trận.
2.2. Định thức; Các tính chất và cách tính định thức.
2.3. Ma trận nghịch đảo; Hạng và cách tính hạng của ma trận.
2.4 Hệ phương trình đại số tuyến tính; Hệ Cramer; Hệ thuần nhất; Định lý Kronecker-Capelli. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gauss.
Chương 3. Không gian véctơ và không gian Euclid (7 giờ LT; 4 giờ BT)
3.1. Không gian véctơ; Hệ các véctơ độc lập tuyến tính.
3.2. Chiều của không gian véc tơ. Cơ sở không gian véctơ n chiều; Công thức biến đổi tọa độ khi chuyển cơ sở.
3.3. Khái niệm không gian Euclid. Cơ sở trực giao và trực chuẩn.
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính và dạng toàn phương (7 giờ LT; 3 giờ BT)
4.1. Khái niệm ánh xạ tuyến tính, phép biến đổi tuyến tính.
4.2. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính.
4.3. Ma trận và hạng của ánh xạ tuyến tính.
4.4. Dạng toàn phương.
Chương 5. Đường bậc hai và mặt bậc hai (4 giờ LT; 2 giờ BT)
5.1. Đường thẳng và mặt phẳng.
5.2. Đường bậc hai. Đưa phương trình tổng quát về dạng chính tắc. Dấu hiệu nhận biết đường bậc hai.
5.3. Mặt bậc hai. Các dạng mặt bậc hai cơ bản.
5.4. Phương trình tổng quát và phân loại mặt bậc hai.
18. GIẢI TÍCH I (Analysis 1)
-
Mã môn học: MAT1091
-
Số tín chỉ: 3
-
Môn học tiên quyết: không
-
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
-
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi phân và phép tính tích phân hàm một biến, các khái niệm về chuỗi số.
Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ bản về hàm một biến như tính giới hạn của hàm số, tính liên tục, tính khả vi của hàm một biến. Biết các ứng dụng của vi phân để tính gần đúng; ứng dụng tích phân tính diện tích, thể tích, giải quyết các bài toán thực tế.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
-
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
-
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
-
Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2001). Toán học cao cấp, Tập 2, Phép tính giải tích một biến số. NXB Giáo dục.
-
Nguyễn Thủy Thanh (2005). Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
-
James Stewart (2007). Calculus:Early Transcendentals. Publisher Brooks Cole, 6th edition, June, 2007.
-
Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng dụng để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh, quy tắc tìm giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp tìm nguyên hàm và tính tích phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.
-
Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Nhập môn giải tích (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
-
Tập hợp.
-
Dãy số và giới hạn của dãy số.
-
Hàm một biến và đồ thị các hàm một biến cơ bản.
-
Hàm số hợp.
-
Hàm số ngược và đồ thị của hàm số ngược.
Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
-
Giới hạn và các tính chất giới hạn của hàm một biến.
-
Giới hạn một phía.
-
Vô cùng lớn và vô cùng bé.
-
Sự liên tục của hàm một biến.
-
Điểm gián đoạn.
-
Các tính chất của hàm liên tục.
Chương 3. Phép tính vi phân của hàm số một biến (8 giờ lý thuyết; 4 giờ bài tập)
-
Đạo hàm và vi phân cấp một của hàm số.
-
Đạo hàm một phía.
-
Đạo hàm cấp cao.
-
Các định lý về giá trị trung bình.
-
Công thức khai triển Taylo, Măc Lôranh và ứng dụng.
-
Quy tắc Lôpitan.
Chương 4. Phép tính tích phân của hàm số một biến (10 giờ lý thuyết; 5 giờ bài tập)
-
Nguyên hàm và tích phân bất định.
-
Các phương pháp tính tích phân bất định.
-
Tích phân xác định và điều kiện khả tích.
-
Các phương pháp tính tích phân xác định.
-
Tích phân suy rộng.
-
Ứng dụng của tích phân.
Chương 5. Chuỗi số và chuỗi luỹ thừa (6 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)
-
Chuỗi số.
-
Chuỗi dương. Các tiêu chuẩn hội tụ chuỗi dương.
-
Chuỗi đan dấu và tiêu chuẩn hội tụ.
-
Khái niệm chuỗi hàm.
-
Chuỗi luỹ thừa. Miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa. Chuỗi Furie.
19. GIẢI TÍCH II (Analysis 2)
-
Mã môn học: MAT1192
-
Số tín chỉ: 2
-
Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091
-
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
-
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi phân của hàm hai, ba biến. Mở rộng cho hàm nhiều biến. Giúp sinh viên hiểu bản chất phép tích phân bội, tích phân đường và mặt. Sinh viên được trang bị các phương pháp giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ bản về hàm nhiều biến, từ đó có khả năng độc lập nghiên cứu, ứng dụng toán học theo hướng ngành học của mình.
-
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
-
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
-
Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2008). Toán học cao cấp, Tập 3- Phép tính giải tích nhiều biến số. NXB Giáo dục.
-
Nguyễn Thủy Thanh (2005). Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân. NXB ĐHQG Hà Nội, 2005.
-
James Stewart (2007). Calculus:Early Transcendentals. Publisher Brooks Cole, 6th edition, June.
-
Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như giới hạn, tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Môn học trình bày về tích phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích, trọng tâm, khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt. Đưa ra các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
-
Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Hàm nhiều biến (8 giờ LT; 4 giờ BT)
-
Các khái niệm cơ bản.
-
Giới hạn, tính liên tục của hàm hai biến.
-
Đạo hàm riêng, đạo hàm riêng hàm hợp, đạo hàm riêng cấp cao.
-
Vi phân toàn phần.
-
Đạo hàm theo hướng.
-
Hàm ẩn. Đạo hàm hàm ẩn.
-
Cực trị của hàm nhiều biến.
-
Ứng dụng của phép tính vi phân.
Chương 2. Tích phân bội (8 giờ LT; 4 giờ BT)
-
Tích phân hai lớp.
-
Cách tính tích phân hai lớp.
-
Tích phân ba lớp.
-
Cách tính tích phân ba lớp.
-
Ứng dụng tích phân bội.
Chương 3. Tích phân đường, tích phân mặt (8 giờ LT; 4 giờ BT)
-
Tích phân đường loại một.
-
Tích phân đường loại hai.
-
Tích phân mặt loại một.
-
Tích phân mặt loại hai.
-
Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt.
Chương 4. Phương trình vi phân (6 giờ LT; 3 giờ BT)
4.1. Khái niệm cơ bản
4.2. Phương trình vi phân cấp I.
4.3. Phương trình vi phân cấp II.
20. XÁC SUẤT THỐNG KÊ (Probability Statistics)
-
Mã môn học: MAT1101
-
Số tín chỉ: 3
-
Môn học tiên quyết: Giải tích 1 ( MAT1091)
-
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
-
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Hùng Thắng , GS.TSKH, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Trần Mạnh Cường, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Phạm Đình Tùng, ThS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Hoàng Phương Thảo, ThS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Nguyễn Thịnh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Tạ Công Sơn, ThS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Trịnh Quốc Anh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
Phan Viết Thư , PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐHKHTN.
-
Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
-
Kiến thức
Sinh viên nắm được:
-
Khái niệm về xác suất, các quy tắc tính xác suất và các ứng dụng.
-
Khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và một số phân bố thường gặp trong thực tế.
-
Các kiến thức cơ bản về lý thuyết mẫu, thống kê mô tả.
-
Các vấn đề ước lượng khoảng, kiểm định giả thiết, tương quan và hồi quy.
Sinh viên hiểu được vai trò và ứng dụng của Xác suất thống kê trong các ngành khoa học khác cũng như trong cuộc sống.
6.2. Kĩ năng
-
Nhận ra các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng vào các bài toán thuộc chuyên - ngành học của mình.
-
Sử dụng được ít nhất một phần mềm để giải các bài toán thống kê (Excel, Minitab, R, S-plus,...)
-
Kỹ năng tự nghiên cứu và kỹ năng làm việc theo nhóm.
-
Thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
-
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
-
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
-
Đặng Hùng Thắng (2009). Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất bản Giáo dục.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |