CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU DẦU THỰC VẬT Xác định chỉ số iod [1], [5] Định nghĩa
Chỉ số Iod của dầu béo là số gam Iod cần thiết để cộng vào các nối kép có chứa trong 100g dầu béo. Chỉ số Iod được biểu thị bằng số gam Iod/100g mẫu thử.
Chỉ số Iod cho biết mức độ chưa no của dầu mỡ, chỉ số Iod càng cao thì triglycerit càng chứa nhiều nối kép. Tuy nhiên nhược điểm của chỉ số Iod chỉ cho biết mức độ chưa no mà không cho biết chi tiết cấu trúc của dầu mỡ và thành phần acid béo chưa no, hai tính này rất quan trọng nếu muốn sử dụng tính chưa no của dầu cho mục tiêu công nghiệp (sơn, vecni, mực in). Chỉ số Iod còn được sử dụng để phân loại dầu.
Nguyên tắc
Là phương pháp dùng thuốc thử có iod clorua (dung dịch Wijs) kết hợp với các nối đôi có trong dầu béo (dầu béo được hòa tan trong CCl4). Lượng ICl dư phản ứng với KI để giải phóng iod ở dạng tự do và được định phân bằng dung dịch Na2S2O3 chuẩn, chỉ thị hồ tinh bột. Điểm tương đương được nhận biết khi dung dịch chuyển từ màu tím xanh sang không màu.
Dụng cụ và hóa chất Dụng cụ -
Erlen nút nhám 500ml
-
Burret 50ml
-
Bóp cao su
-
Bình tia
-
Ống nhỏ giọt
-
Đũa thủy tinh
-
Pipet thẳng 20ml
-
Pipet bầu 25ml
-
Becher 100ml
-
Ống đong 100ml
Hóa chất -
Hồ tinh bột
-
Khí clo khô
-
Nước cất
-
Dung dịch thuốc thử Wijs (phụ lục 2)
-
Dung dịch CH3COOH đậm đặc.
-
Dung dịch Na2S2O3 0,1N được pha từ ống chuẩn
-
Dung dịch KI 10% ( cân 10g KI hòa tan trong nước cất, sau đó định mức 100ml bảo quản trong chai nâu)
-
Chú ý: Tất cả dụng cụ thủy tinh và erlen phải thật sạch và khô. Hóa chất sử dụng phải tinh khiết.
Qui trình -
Cân 0,1-3g mẫu thử cho vào erlen nút nhám 500ml. Thêm 10ml CCl4 và hút chính xác 25ml dung dịch Wijs, đậy nắp và lắc mạnh, đặt trong bóng tối. Tiến hành đồng thời với 1 mẫu trắng.
-
Sau đó thêm vào dung dịch 15ml KI 10% và 100ml nước cất cho mỗi bình. Chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0,1N đến khi xuất hiện màu vàng nhạt. Thêm vài giọt hồ tinh bột dung dịch xuất hiện màu tím xanh, tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dung dịch mất màu. Ghi lại thể tích dung dịch Na2S2O3 tiêu tốn dùng để chuẩn mẫu thật và mẫu trắng.
Tính toán kết quả -
Công thức xác định chỉ số iod(IV)
V 1: thể tích Na 2S 2O 3 dùng để chuẩn mẫu trắng (ml)
V2: thể tích Na2S2O3 dùng để chuẩn mẫu thật (ml)
N: nồng độ đương lượng của Na2S2O3
m: khối lượng mẫu phân tích
Bảng 3. 1. Kết quả thực nghiệm xác định chỉ số iod
Tên mẫu
|
Thí nghiệm
|
Khối lượng mẫu(g)
|
Thể tích Na2S2O3(ml)
|
IV (g Iod/100g)
|
IV ( sai số theo student)
|
Dầu dừa 4552
14/12/2012
|
Mẫu trắng
|
0
|
58,70
|
|
9,38±0,28
|
1
|
0,3652
|
56,00
|
9,38
|
2
|
0,3559
|
56,10
|
9,27
|
3
|
0,3605
|
56,00
|
9,50
|
Dầu Sailing Boat
21/12/2012
|
Mẫu trắng
|
0
|
57,10
|
|
81,13±0,25
|
1
|
0,4276
|
30,10
|
81,02
|
2
|
0,3847
|
32,80
|
81,15
|
3
|
0,4062
|
31,10
|
81,22
|
Dầu ăn 1012BN
26/12/2012
|
Mẫu trắng
|
0
|
59,75
|
|
81,99±0,43
|
1
|
0,3055
|
40,00
|
82,04
|
2
|
0,3142
|
39,50
|
81,79
|
3
|
0,3098
|
39,70
|
82,13
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |