TRƯỜng đẠi học công nghiệp hà NỘi khoa ngoại ngữ HỒ SƠ BÀi giảng dự thi giáo viên dạy giỏi tccn cấp quốc gia



tải về 178.97 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích178.97 Kb.
#38629

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA NGOẠI NGỮ

-----***-----


HỒ SƠ BÀI GIẢNG

DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TCCN CẤP QUỐC GIA

LẦN THỨ 9 - 2017
NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THỊ NGỌC HÀ

MÔN HỌC : Tiếng Anh 2

BÀI HỌC : Unit 11- What if…?
KHÁNH HOÀ, 2012




STT

Tªn bµi gi¶ng

Sè tiÕt

1

Unit 7 : Fame




2

Unit 8 : Do’s and don’ts




3

Unit 9 : Going places




4

Unit 10: Things that changed the world




5







6








TÓM TẮT CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH 3

GIÁO ÁN LÝ THUYẾT

Môn học: Tiếng Anh 2

Bài học: Unit 11 - What if...?

Số tiết của bài học: 7 tiết

Thời gian: 45 phút



Ngày giảng:………………………




I. PHẦN GIỚI THIỆU: Bài học Unit 11-What if..? trong giáo trình New Headway- Pre-intermediate, 3rd Edition bao gồm 7 tiết học. Trong tiết học đầu tiên của bài học, học sinh đã được làm quen với cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 2. Tiết học thứ 2 này được thực hiện nhằm củng cố và luyện tập cho học sinh ghi nhớ và vận dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2.

II. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau tiết học, học sinh có khả năng:

  1. Về kiến thức:

  • Nêu ra được cấu trúc và cách sử dụng điều kiện loại 2.

  • Vận dụng được câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên hoặc diễn đạt những điều không thật ở hiện tại.

  1. Về kỹ năng:

  • Nghe hiểu và nhận ra cấu trúc câu điều kiện loại 2 trong các tình huống khác nhau.

  • Đặt được các câu thoại tiếng Anh sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên hoặc diễn đạt những điều không thật ở hiện tại.

  • Tăng cường kỹ năng làm việc theo cặp, theo nhóm.

  1. Về thái độ:

  • Tạo sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp.

  • Có ý thức phát âm đúng trọng âm và ngữ điệu.

  • Xây dựng thái đô nghiêm túc khi đi làm, tính cẩn thận trong công việc đăc biệt là trong nghề kế toán.




III. CHUẨN BỊ:

  1. Giáo viên:

  • Chương trình giảng dạy tiếng Anh cho hệ Trung cấp chuyên nghiệp.

  • Giáo án, đề cương bài giảng, giáo trình New Headway Pre-intermediate, 3rd edition.

  • Chuẩn bị phương tiện, đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu, phấn, bảng, xúc xắc, thẻ tình huống, cây thông Noel, handout…

  • Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kỹ năng của học sinh: Thông qua trò chơi, qua các tình huống làm bài tập ở lớp và bài tập ở nhà để đánh giá kết quả giờ giảng.

  1. Học sinh:

  • Học sinh đã được trang bị kiến thức cơ bản về Tiếng Anh trong chương trình Tiếng Anh ở phổ thông. Học sinh đã học hết giáo trình New Headway Elementary và 6 bài đầu của giáo trình New Headway Pre-intermediate, nắm được cấu trúc và cách sử dụng của các thì hiện tại, thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành để nói về các hoạt động của bản thân.

  • Học sinh có thái độ học tập tốt, tập trung và tiếp thu những kiến thức cô giáo truyền đạt, hăng hái phát biểu ý kiến, sôi nổi trong quá trình học tập.




IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: (thời gian: 1 phút)

  • Kiểm tra sĩ số:

  • Nội dung nhắc nhở: không có

II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

III. Kế hoạch giảng bài mới:







Nội dung


Thời gian


Phương pháp


Các hoạt động của giáo viên và học sinh


Thiết bị đồ dùng dạy học




Giáo viên

Học sinh





Lead-in


4’

- Phát vấn, sử dụng hình ảnh

- Đặt câu hỏi để khuyến khích học sinh nói về những vấn đề đang gặp phải trong cuộc sống hiện tại:

+ “How are you?

+ “Why are you stressed? tired?

+ “What are your problems?

­ Kể câu chuyện về một người bạn tên Ashley đang gặp một vấn đề trong cuộc sống.



- Yêu cầu học sinh xem video clip và cho biết vấn đề của Ashley là gì.

- Đặt câu hỏi để HS đưa ra lời khuyên cho Ashley.

+“What would you do if you were Ashley?

- Lắng nghe và trả lời các câu hỏi.

- Xem Video clip và trả lời những câu hỏi của giáo viên.

Máy chiếu,

Video clip,

Slide 5-7




Nội dung


Thời gian


Phương pháp


Các hoạt động của giáo viên và học sinh


Thiết bị đồ dùng dạy học




Giáo viên

Học sinh




Review

Grammar

3’

- Hoạt động cá nhân.

- Kiểm tra HS cách dùng và cấu trúc câu điều kiện loại 2 bằng cách điền những phần còn thiếu vào chỗ trống.

- Nhắc lại cách dùng và cấu trúc của câu điều kiện loại 2.



- Theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe và ghi chép.



Máy chiếu,

Bảng,


Slide 8,9





Practice

36’







1.Activity 1

Giving advice

4’

- Hoạt động theo cặp

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên cho Ashley.

-Yêu cầu một số cặp thực hiện hội thoại.



- Làm việc theo cặp, thảo luận vấn đề của Ashley.

- Hỏi đáp và đưa ra lời khuyên sử dụng câu điều kiện loại 2.




Máy chiếu,

Slide


11-13




2.Activity 2

Matching

10’

- Phát vấn

- Trực quan



- Hỏi HS một số câu hỏi :

+ “Have you ever been in Ashley’s situation?

+ “What would you do if you won 10 million dollars?

- Bật video clip một cuộc phỏng vấn và yêu cầu học sinh ghép hai vế câu điều kiện.

- Yêu cầu HS so sánh kết quả với bạn.

- Gọi HS lần lượt đọc câu hoàn chỉnh. Sửa cách phát âm cho HS.

- Cho HS nghe lại từng đoạn để kiểm tra và đưa ra đáp án.


- Trả lời câu hỏi

- Xem video clip và ghép hai vế câu điều kiện.


- Làm việc theo cặp
- Đọc các câu đã ghép.
- Nghe lại, kiểm tra.



Máy chiếu,

Handouts


Video clip,

Slide


14-19





3. Activity 3

Card picking


11’

- Phát vấn

- Hoạt động theo cặp



- Hỏi HS một số câu hỏi để dẫn dắt HS vào các tình huống không có thật:

+| “What do you often do on Tet holiday?

+ “What do people often


- Lắng nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên.



Máy chiếu, thẻ tình huống, cây thông Noel







Nội dung


Thời gian


Phương pháp


Các hoạt động của giáo viên và học sinh


Thiết bị đồ dùng dạy học




Giáo viên

Học sinh













do on Tet holiday to get good luck for the whole year?

- Hướng dẫn HS tham gia hoạt động và đưa ra ví dụ minh họa.

- Yêu cầu HS lần lượt bốc thăm các thẻ tình huống không thật trên cây thong Noel và làm việc theo cặp thảo luận về một trong hai tình huống có sẵn trong thẻ.

- Gọi một số cặp thực hiện hội thoại và sửa lỗi nếu có.



- Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.

- Chọn một tình huống và thực hiện hội thoại theo cặp.

- Thực hiện hội thoại và lắng nghe nhận xét của giáo viên




Slide 20-36




4.Activity 4

Game:

Problem solving


11’

- Trò chơi

- Hoạt động theo nhóm

- Trực quan


- Chia lớp thành 2 đội.

- Đưa ra tình huống giả tưởng là HS đã đi làm và phải giải quyết một số vấn đề tại nơi làm việc.

- Hướng dẫn luật chơi.
- Điều khiển trò chơi và ghi điểm cho các đội.

- Tổng kết kết quả của trò chơi và tìm ra đội thắng cuộc.

- Thưởng cho đội thắng cuộc.


- Làm việc theo đội.

- Theo dõi hướng dẫn của GV.

- Quan sát tình huống và đưa ra các câu trả lời của đội.

- Lắng nghe kết quả và chúc mừng đội chiến thắng.





Máy chiếu, bảng, xúc xắc,

Slide 37-48






Wrap-up


1’

Phát vấn

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 2.

- Tổng kết lại kiến thức trọng tâm của bài học.




- Nhắc lại kiến thức đã học.



Bảng,

Máy chiếu,

Slide 49




IV. Homework: Các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 61,62 trong sách Workbook

V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:

Về nội dung

Về phương pháp

Về phương tiện

Về thời gian

Về học sinh

















Ngày tháng năm 2012

Tổ trưởng bộ môn Giáo viên soạn bài

Lê Thị Ngọc Hà



ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG

Unit 11: WHAT IF…?

I. LEAD-IN Profile

Name: Ashley Smith



Country: England

Home town: Leicester

University: University of Bristol

Major: Economics

Married/ Single: Single

Children: No

II. REVIEW

GRAMMAR


Second conditional

Use: 1. Express an unreal or improbable condition at present and its result.

2. Give advice

Form: If + S+ V(past simple), S + would/ wouldn’t + V(bare infi)

could/ couldn’t

Note: using “were” instead of “was” with “I, he, she, it”



III. PRACTICE

  1. Activity 1: Giving advice

Example:

A: What would you do if you were him?

B: If I were him, I would borrow some money from my friends.

A: What would you do after that?

B: I would find a part-time job.

A: Well, if I were him, I would ask my father for the money.

  1. Activity 2: Matching

1g. Deborah would quit her job and travel.

2f. Richard would buy an apartment in New York and a helicopter.

3e. Sybil would make her husband retire, help her children and travel.

4b. Sheri would give it to charity and give some to her mother.

5h. Ada would pay off all bills, buy a few houses and go on vacations.

6a. Cheryl would travel and go to schools for the rest of her life.

7d. Michael would retire immediately, move his family to somewhere else and relax.

8c. Preston would put it in the bank.

3. Activity 3: Card Picking

1. If you found $100,000 in a wallet in the street, what would you do? Why?

2. If you could be invisible for one day, what would you do? Why?

3. If you could ask God one question, what would it be? Why?

4. If you could live anywhere, where would you live? Why?

5. If you could live forever, would you choose to do so? Why?

6. If you were very rich suddenly, what would you do? Why?

7. If you could change your sex, would you choose to do so? Why?

8. If you could have anything in the world, what would you ask for? Why?

9. If you could be any age, what age would it be? Why?

10. If you could be a famous person, who would you be? Why?

11.If you could change anything about yourself, what would you change? Why?

12. If you could study abroad, where would you study? Why?

Example: If you could be anyone in the world, who would you be? Why?

A: If you could be anyone in the world, who would you be?

B: I would be a President.

A: Why would you do so?

B: Well, I would be very famous and powerful and I could do what I want.

What about you?

A: I would be a famous singer so I could travel all over the world

and earn a lot of money.

B: It sounds nice!

4.Activity 4: Problem solving

Example: If I didn’t have enough time to sleep, I would ask my boss for one day off.

IV. WRAP-UP

Second conditional

Use: 1. Express an unreal or improbable condition at present and its result.

2. Give advice

Form: If + S+ V(past simple), S + would/ wouldn’t + V(bare inf)

could/ couldn’t



Note: using “were” instead of “was” with “I, he, she, it”

V. HOMEWORK

  • do the exercises 1, 2, 3, 4 page 61,62 in the workbook.


Ngày tháng năm 2012

Tổ Trưởng Bộ Môn Người soạn bài

Lê Thị Ngọc Hà


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Lê Thị Ngọc Hà



tải về 178.97 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương