6. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
6.1. Đối với các đơn vị đào tạo
Phải nghiên cứu chương trình khung để tổ chức thực hiện đúng yêu cầu về nội dung của chương trình.
Phân công giảng viên phụ trách từng học phần và cung cấp chương trình chi tiết cho giảng viên để đảm bảo ổn định kế hoạch giảng dạy.
Chuẩn bị kĩ đội ngũ cố vấn học tập, yêu cầu cố vấn học tập phải hiểu cặn kẽ toàn bộ chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ để hướng dẫn sinh viên đăng kí các học phần.
Chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở vật chất, để đảm bảo thực hiện tốt chương trình.
Cần chú ý đến tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, quy định các học phần tiên quyết của các học phần bắt buộc và chuẩn bị giảng viên để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các học phần tự chọn.
6.2. Đối với giảng viên
Khi giảng viên được phân công giảng dạy một hoặc nhiều đơn vị học phần cần phải nghiên cứu kĩ nội dung đề cương chi tiết từng học phần để chuẩn bị bài giảng và các phương tiện đồ dùng dạy học phù hợp.
Giảng viên phải chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập cung cấp cho sinh viên trước một tuần để sinh viên chuẩn bị trước khi lên lớp.
Tổ chức cho sinh viên các buổi seminar, chú trọng đến việc tổ chức học nhóm và hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận, đồ án, giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ; thuyết trình tại lớp, hướng dẫn thảo luận, giải quyết những vấn đề tại lớp, tại xưởng, tại phòng thí nghiệm và hướng dẫn sinh viên viết thu hoạch.
6.3. Kiểm tra, đánh giá
Giảng viên và cố vấn học tập phải kiểm soát được suốt quá trình học tập của sinh viên, kể cả ở trên lớp và ở nhà.
Phải tổ chức thường xuyên việc kiểm tra, đánh giá học phần để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Giảng viên phải thực hiện đúng quy chế của học chế tín chỉ.
Giảng viên phải kiên quyết ngăn chặn và chống gian lận trong tổ chức thi cử, kiểm tra và đánh giá.
6.4. Đối với sinh viên
Phải tham khảo ý kiến tư vấn của cố vấn học tập để lựa chọn học phần cho phù hợp với tiến độ.
Phải nghiên cứu chương trình học tập trước khi lên lớp để dễ tiếp thu bài giảng.
Phải đảm bảo đầy đủ thời gian lên lớp để nghe hướng dẫn bài giảng của giảng viên.
Tự giác trong khâu tự học và tự nghiên cứu, đồng thời tích cực tham gia học tập theo nhóm, tham dự đầy đủ các buổi seminar.
Tích cực khai thác các tài nguyên trên mạng và trong thư viện của trường để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp.
Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử, kiểm tra, đánh giá.
7. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến của nước
7.1. Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình
- Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành): Electrical Engineering
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Bachelor of Electrical Engineering
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Hong Kong Polytechnic University (PolyU) (China)
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo:
Trường Đại học Hong Kong Polytechnic University (PolyU) là một trong những trường đại học hàng đầu về giáo dục và nghiên cứu đặc biệt ở cấp sau đại học. Được thành lập vào năm 1937, trường đã có hơn 330.000 sinh viên tốt nghiệp, nhiều người trong số họ đã trở thành nhà lãnh đạo trong các lĩnh vực chuyên môn của mình, đóng góp kiến thức và chuyên môn của họ để xây dựng nền kinh tế phát triển mạnh của Hồng Kông. Đẳng cấp thế giới của trường chính là đội ngũ các giảng viên quốc tế, đến từ nhiều quốc gia, tất cả đều có trình độ tiến sĩ. Trong năm 2013, PolyU được xếp hạng thứ 251 trường đại học trong top 300 trường đại học trên thế giới bởi Times Higher Education World University Rankings (http://www.timeshighereducation.co.uk/world-university-rankings/2012-13/world-ranking/institution/hong-kong-polytechnic-university). Riêng đối với ngành kỹ thuật điện, được xếp thứ 51 trong số 100 trường đại học kỹ thuật và công nghệ của thế giới bởi University Subject Rankings (http://www.topuniversities.com/node/2561/ranking-details/university-subject-rankings/2014
7.2. Bảng so sánh chương trình đào tạo
STT
|
Tên học phần
|
Thuyết minh về những điểm giống nhau giữa các môn học của 2 chương trình đào tạo
|
Chương trình ĐH Công nghiệp tp. HCM
|
Chương trình ĐH Hong Kong Polytechnic University
|
1
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
2
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
3
|
Pháp luật đại cương
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
4
|
Đường lối cách mạng Việt Nam
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
5
|
Giáo dục quốc phòng 1
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
6
|
Giáo dục quốc phòng 2
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
7
|
Giáo dục thể chất
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
8
|
Hoá học đại cương
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
9
|
Tổ chức quản lý sản xuất
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
10
|
Kỹ năng phát triển nghề nghiệp
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
11
|
Thực tập cơ sở Kỹ Thuật Điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
12
|
Anh văn chuyên ngành ngành điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
13
|
Vẽ Kỹ thuật
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
14
|
Thực tập chuyên ngành Kỹ Thuật Điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
15
|
Kỹ thuật vi xử lý
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
16
|
Matlab và ứng dụng trong Kỹ Thuật Điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
17
|
Scada trong hệ thống điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
18
|
Năng lượng tái tạo
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
19
|
Tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp và dân dụng
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
20
|
Máy điện trong điều khiển tự động
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
21
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
22
|
Ổn định hệ thống điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
23
|
Thiết kế hệ thống điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
24
|
Kỹ thuật cao áp
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
25
|
Thiết bị điều khiển lập trình thiết bị điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
26
|
Tính toán và sữa chữa máy điện
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
27
|
Điện công nghệ
|
|
Chương trình nước ngoài không có các môn tương ứng
|
28
|
Toán A1
|
Basic Mathematics I, II
|
Hầu hết tương đồng
|
29
|
Toán A2
|
Basic Mathematics I, II
|
Hầu hết tương đồng
|
30
|
Toán A3
|
Basic Mathematics I, II
|
Hầu hết tương đồng
|
31
|
Toán chuyên đề ngành điện
|
Mathematics I, II
|
Hầu hết tương đồng
|
32
|
Vật lí A1
|
Physics I
|
Hầu hết tương đồng
|
33
|
Vật lý A2
|
Physics II
|
Hầu hết tương đồng
|
34
|
Mạch điện
|
Circuit Analysis
|
Hầu hết tương đồng
|
35
|
Mạch điện nâng cao
|
Circuit Analysis
|
Hầu hết tương đồng
|
36
|
Trường điện từ
|
Applied Electromagnetics
|
Hầu hết tương đồng
|
37
|
Mạch điện tử
|
Electronics
|
Hầu hết tương đồng
|
38
|
Máy điện
|
Electromechanical Energy Conversion
|
Hầu hết tương đồng
|
39
|
Kỹ thuật số
|
Analogue and Digital Circuits
|
Hầu hết tương đồng
|
40
|
Vật liệu điện
|
Electrical Engineering Materials
|
Hầu hết tương đồng
|
41
|
Điện tử công suất
|
Advanced Power Electronics
|
Hầu hết tương đồng
|
42
|
Hệ thống điện
|
Power Systems
|
Hầu hết tương đồng
|
43
|
Bảo vệ rơ le
|
Power System Protection
|
Hầu hết tương đồng
|
44
|
Anh văn
|
English LCR Subject
|
Tương đồng khoảng 60% nội dung
|
45
|
Quản trị doanh nghiệp
|
Engineering Management
|
Tương đồng khoảng 60% nội dung
|
46
|
Nhập môn công nghệ Kỹ Thuật Điện
|
Analysis Methods for Engineers
|
Tương đồng khoảng 60% nội dung
|
47
|
Kỹ thuật nhiệt cơ sở
|
Design of Mechanical Systems in Buildings
|
Tương đồng khoảng 60% nội dung
|
48
|
Kỹ thuật lạnh cơ sở
|
Design of Mechanical Systems in Buildings
|
Tương đồng khoảng 60% nội dung
|
49
|
Cơ ứng dụng
|
Design of Mechanical Systems in Buildings
|
Tương đồng khoảng 60% nội dung
|
50
|
Ngôn ngữ lập trình C
|
Computer Programming
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
51
|
Thiết kế máy điện
|
Electrical Machines
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
52
|
Kỹ thuật điều khiển tự động
|
Systems and Control
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
53
|
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Điện
|
Individual Project
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
54
|
Đồ án cơ sở
|
Individual Project
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
55
|
Cung cấp điện
|
Electrical Energy Systems Fundamentals
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
56
|
Nhà máy điện và trạm biến áp
|
Power Transmission and Distribution
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
57
|
Truyền động điện
|
Power Electronics and Drives
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
58
|
Thiết kế cung cấp điện
|
Electrical Services in Buildings
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
59
|
Khí cụ điện
|
Electrical Services in Buildings
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
60
|
Kỹ thuật đo
|
Electrical Services in Buildings
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
61
|
An toàn điện
|
Electrical Services in Buildings
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
62
|
Kỹ thuật chiếu sáng
|
Electrical Services in Buildings
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
63
|
Thực tập tốt nghiệp
|
Summer Practical Training
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
64
|
Đồ án tốt nghiệp
|
Project Management
|
Tương đồng khoảng 80% nội dung
|
65
|
Kỹ thuật lập trình PLC
|
Applied Digital Control
|
Tương đồng khoảng 80% nội dungg
|
|
Tổng số tín chỉ : 142
|
Số tín chỉ của khóa học:120
|
|
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
-
Các văn bản pháp lý
Quy định số: 01/HD-ĐHCN ngày 14/02/2014 về việc xây dựng chương trình đào tạo 2014 của Phó Hiệu trưởng phụ trách Trường Đại học Công nghiệp tp. Hồ Chí Minh
Quy định số 04/QĐ-ĐHCN ngày 29-4-2014 về việc xây dựng chương trình đào tạo 2014 của Phó Hiệu trưởng phụ trách Trường Đại học Công nghiệp tp. Hồ Chí Minh
-
Các khung chương trình đào tạo
Khung chương trình đào tạo ngành Electrical Engineering Trường Đại học Kỹ thuật Hồng Kông
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |