Điều 36. Trách nhiệm của Trợ lý đào tạo các Khoa, Viện quản lý sinh viên
Tham mưu giúp Trưởng Khoa, Viện trưởng quản lý và điều hành các hoạt động đào tạo, cụ thể:
1. Tham mưu quản lý công tác giảng dạy.
2. Trực tiếp thực hiện những công việc cụ thể về quản lý đào tạo, quản lý sinh viên theo phân công của Trưởng Khoa, Viện trưởng.
3. Tổng hợp, xử lý, quản lý điểm của sinh viên; in Bảng điểm, Sổ điểm cuối khóa học cho sinh viên; lưu trữ điểm khóa học.
4. Dự thảo các báo cáo về đào tạo; biên bản đề nghị công nhận tốt nghiệp và biên bản các cuộc họp xét cho sinh viên của ngành, chuyên ngành thôi học theo Quy định khoản 1 Điều 15 của Quy định này.
5. Nhập điểm học phần khi được phân công.
Điều 37. Trách nhiệm của Trưởng Bộ môn và Giảng viên
1. Trách nhiệm của Trưởng Bộ môn
- Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nội dung giảng dạy học phần, kiểm tra, thi học phần theo Chương trình đào tạo và Kế hoạch đào tạo toàn khoá;
- Phân công giảng viên giảng dạy học phần và kiểm tra giảng viên thực hiện các quy định của Trường;
- Tổ chức công tác đề thi, coi thi, chấm thi học phần;
- Phân công nhập điểm thi học phần trên mạng quản lý đào tạo và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về sự chính xác của việc nhập điểm.
2. Trách nhiệm của giảng viên
- Thực hiện đúng kế hoạch giảng dạy và học tập đã được Trưởng Bộ môn phân công, báo cáo Trưởng Bộ môn và Phòng Quản lý đào tạo trong trường hợp có thay đổi lịch giảng;
- Giảng viên giảng dạy học phần thực hiện quản lý sinh viên trên lớp; chấm điểm đánh giá và điểm kiểm tra theo quy định;
- Thực hiện nhiệm vụ ra đề thi, coi thi, chấm thi học phần khi được phân công;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giao.
Điều 38. Trách nhiệm của Trưởng phòng Quản lý đào tạo
1. Lập danh sách sinh viên khóa học theo ngành, chuyên ngành đã được Nhà trường phê duyệt và đăng ký của sinh viên; chủ trì khai giảng khóa học.
2. Chủ trì tổ chức xây dựng và đổi mới chương trình đào tạo ngành, chuyên ngành; phát triển ngành đào tạo mới; thường trực công tác học liệu.
3. Chủ trì tổ chức xây dựng và trình Hiệu trưởng ban hành quy định mã bộ môn, mã học phần, mã sinh viên; tạo cơ sở dữ liệu về mã bộ môn, mã học phần, danh sách sinh viên, chương trình đào tạo trong phần mềm quản lý đào tạo.
4. Quản lý quá trình giảng dạy, học tập, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo toàn khóa;
- Phối hợp với các Khoa, Viện, Bộ môn và các Phòng liên quan thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập, thi học phần, đánh giá kết quả học tập; kế hoạch thực tập;
- Nhận bản gốc Bảng điểm học phần từ các khoa, viện, bộ môn theo quy định của Trường về công tác khảo thí để kiểm tra và lưu trữ lâu dài;
- Xây dựng kế hoạch thực tập; kế hoạch xét tốt nghiệp;
- Kiểm tra, trình ký Bảng điểm cho sinh viên;
- Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho sinh viên;
- In và trình ký Bằng tốt nghiệp;
- Đầu mối tổ chức bế giảng, trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên;
- Phối hợp tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra quá trình đào tạo;
- Tổ chức đôn đốc, kiểm tra việc nộp học phí của người học; phối hợp quyết toán học phí từng học kỳ, năm học và khóa học trước khi xét công nhận tốt nghiệp;
- Thường trực Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp.
Điều 39. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan khác
1. Phòng Tài chính Kế toán lập kế hoạch thu học phí và quản lý học phí theo quy định; hàng ngày cập nhật dữ liệu học phí của từng sinh viên; gửi kết quả thu nộp học phí và lệ phí của sinh viên về Trường (qua Phòng Quản lý đào tạo) để xét công nhận tốt nghiệp; tổ chức thanh toán các công việc theo quy định của Quy chế thu, chi nội bộ của Trường.
2. Các Phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên; Thanh tra, Đảm bảo chất lượng giáo dục và Khảo thí; Quản trị Thiết bị; Trung tâm Thông tin tư liệu thư viện; Trạm Y tế và các đơn vị khác theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm phối hợp và tham gia quản lý đối với sinh viên hệ đại học chính quy theo quy định của Trường.
Điều 40. Cố vấn học tập
1. Cố vấn học tập là chức danh do Trường quy định.
2. Hiệu trưởng bổ nhiệm cố vấn học tập theo đề nghị của Trưởng Phòng Thanh tra, Đảm bảo chất lượng giáo dục và Khảo thí và Trưởng Khoa, Viện trưởng Quản lý sinh viên.
3. Mỗi lớp sinh viên có một cố vấn học tập.
4. Cố vấn học tập nắm vững các văn bản pháp luật của Nhà nước; các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Trường; có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao.
5. Cố vấn học tập phải nắm vững Chương trình giáo dục đại học của ngành, chuyên ngành; Đề cương chi tiết học phần theo quy định của chương trình giáo dục của ngành và chuyên ngành.
6. Cố vấn học tập có nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên xây dựng kế hoạch học tập toàn khoá; sử dụng phần mềm quản lý đào tạo; lựa chọn, đăng ký các học phần theo định hướng ngành, chuyên ngành đào tạo.
7. Cố vấn học tập được hưởng chế độ theo quy định của Quy chế thu, chi nội bộ của Trường.
8. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cố vấn học tập được Hiệu trưởng quy định chi tiết tại Quyết định số 1808/QĐ-KTQD ngày 25/11/2010.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 41. Điều khoản thi hành
Quy định về đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân áp dụng đối với khóa học tuyển sinh từ năm 2012.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, những vướng mắc phát sinh cần được kịp thời phản ánh cho Hiệu trưởng (qua Phòng Quản lý đào tạo) để xem xét giải quyết.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS. Nguyễn Văn Nam
|
MỤC LỤC
TT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
Quyết định
|
|
1
|
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
|
2
|
2
|
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
|
2
|
3
|
Điều 2. Chương trình đào tạo
|
2
|
4
|
Điều 3. Học phần và tín chỉ
|
2
|
5
|
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền của sinh viên
|
4
|
6
|
Điều 5. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập
|
5
|
7
|
Chương II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
|
7
|
8
|
Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo
|
7
|
9
|
Điều 7. Đăng ký nhập học
|
7
|
10
|
Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các ngành và chuyên ngành đào tạo
|
8
|
11
|
Điều 9. Tổ chức lớp học
|
8
|
12
|
Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập và rút bớt học phần đã đăng ký
|
9
|
13
|
Điều 11. Học lại
|
10
|
14
|
Điều 12. Nghỉ học tạm thời
|
11
|
15
|
Điều 13. Học cùng lúc hai chương trình
|
12
|
16
|
Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
|
13
|
17
|
Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
|
13
|
18
|
Điều 16. Chuyển trường
|
14
|
19
|
Chương III
KIỂM TRA, THI HỌC PHẦN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
|
15
|
20
|
Điều 17. Các loại danh sách sinh viên
|
15
|
21
|
Điều 18. Đánh giá học phần
|
15
|
22
|
Điều 19. Điểm đánh giá của giảng viên đối với sinh viên
|
15
|
23
|
Điều 20. Kiểm tra học phần
|
16
|
24
|
Điều 21. Kỳ thi, hình thức thi và lịch thi kết thúc học phần
|
17
|
25
|
Điều 22. Đề thi kết thúc học phần
|
18
|
26
|
Điều 23. Coi thi kết thúc học phần
|
19
|
27
|
Điều 24. Chấm thi và thông báo kết quả thi học phần
|
20
|
28
|
Điều 25. Tổ chức tính điểm và nhập điểm học phần
|
21
|
29
|
Điều 26. Khiếu nại điểm và xem lại kết quả bài thi học phần
|
22
|
30
|
Điều 27. Cách tính điểm trung bình chung
|
22
|
31
|
Điều 28. Lưu trữ bài thi, điểm thi và các tài liệu có liên quan
|
23
|
32
|
Chương IV
THỰC TẬP CUỐI KHOÁ, XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
|
24
|
33
|
Điều 29. Thực tập cuối khoá, làm đồ án hoặc viết chuyên đề thực tập
|
24
|
34
|
Điều 30. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
|
26
|
35
|
Điều 31. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo
|
27
|
36
|
Chương V
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
|
30
|
37
|
Điều 32. Khen thưởng
|
30
|
38
|
Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về kiểm tra, thi, làm đồ án và viết chuyên đề thực tập
|
30
|
39
|
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
|
32
|
40
|
Điều 34. Phân cấp quản lý đào tạo
|
32
|
41
|
Điều 35. Trách nhiệm của Trưởng Khoa, Viện trưởng
|
32
|
42
|
Điều 36. Trách nhiệm của Trợ lý đào tạo các Khoa, Viện quản lý sinh viên
|
32
|
43
|
Điều 37. Trách nhiệm của Trưởng Bộ môn và Giảng viên
|
33
|
44
|
Điều 38. Trách nhiệm của Trưởng phòng Quản lý đào tạo
|
33
|
45
|
Điều 39. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan khác
|
34
|
46
|
Điều 40. Cố vấn học tập
|
34
|
47
|
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
35
|
48
|
Điều 41. Điều khoản thi hành
|
35
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
QUY ĐỊNH
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1212 / QĐ - ĐHKTQD, ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Hiệu trưởng )
HÀ NỘI THÁNG 12 NĂM 2012
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |