TẬP ĐOÀn công nghiệp than khoáng sản việt nam công ty cp công nghiệP ÔTÔ -vinacomin 



tải về 477.49 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích477.49 Kb.
#14237
1   2   3   4

*/ Báo cao lưu chuyển tiền tệ

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ NĂM 2013( Hợp nhất )

( Dạng đầy đủ - Theo phương pháp gián tiếp )










Đơn vị tính: Đồng VN

Chỉ tiêu

MS

Thuyết

Luỹ kế từ đầu năm

 

 

minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

 

 

 

1. Lợi nhuận trước thuế

01

 

3,575,976,115

1,168,000,000

2. Điều chỉnh cho các khoản

 

 

 

 

- Khấu hao tài sản cố định

02

 

2,902,786,089

2,773,586,028

- Các khoản dự phòng

03

 

-

-

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

 

-

-

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

 

(25,541,156)

(64,666,511)

- Chi phí lãi vay

06

 

472,069,651

3,512,551,220

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi VLĐ

08

 

6,925,290,699

7,389,470,737

- Tăng, giảm các khoản phải thu

09

 

(23,765,700,203)

30,192,879,150

- Tăng, giảm hàng tồn kho

10

 

5,603,167,231

(9,130,963,861)

- Tăng, giảm các khoản phải trả ( Không kể lãi vay phải trả,

11

 

21,107,964,026

(2,046,546,326)

thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp )

 

 

 

 

- Tăng, giảm chi phí trả trước

12

 

(1,030,084,985)

(496,636,226)

- Tiền lãi vay đã trả

13

 

(472,069,651)

(3,507,265,009)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

 

(1,026,997,726)

(415,580,812)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

 

147,000,000

110,000,000

- Tiền chi khác hoạt động kinh doanh

16

 

(299,597,400)

(735,410,304)

Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

7,188,971,991

21,359,947,349

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

 

 

 

 

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

 

(648,976,632)

(167,210,511)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

 

 

-

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác

23

 

 

-

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của các đơn vị khác

24

 

 

-

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

 

 

-

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

 

 

-

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

 

25,541,156

64,666,511

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

(623,435,476)

(102,544,000)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

 

 

 

 

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

 

 

-

2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu

32

 

 

-

của doanh nghiệp đã phát hành

 

 

 

-

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

 

90,322,482,855

86,828,900,110

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

 

(90,322,482,855)

(109,916,642,965)

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

 

-

-

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

 

(2,313,661,851)

(1,447,480,400)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

(2,313,661,851)

(24,535,223,255)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ ( 50=20+30+40 )

50

 

4,251,874,664

(3,277,819,906)

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

 

3,257,037,806

6,534,857,712

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ ( 70=50+60+61 )

70

31

7,508,912,470

3,257,037,806

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

- Cơ cấu tài sản: (%)




+ Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản

10,76

+ Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản

89,23

- Cơ cấu nguồn vốn (%)




+ Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn

75,6

+ Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn

24,39

- Khả năng sinh lời: (%)




+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh thu thuần

0,83

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản

2,26

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu

9,27

- Khả năng thanh toán: ( lần)




+ Khả năng thanh toán nhanh

( Tổng số tiền và tương đương tiền/ tổng số nợ ngắn hạn)



8,51

+ Khả năng thanh toán hiện hành (Tổng tài sản/ tổng số nợ phải trả)

1,32

- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2013:

+ Tài sản ngắn hạn 104.152.811.609 đồng

+ Tài sản dài hạn 12.566.098.090 đồng

Cộng tài sản 116.718.909.699 đồng

+ Nợ phải trả 88.244.838.803 đồng

+ Vốn chủ sở hữu 28.474.070.896 đồng

Cộng nguồn vốn 116.718.909.699 đồng

- Cổ tức : 08%/năm.

5/ Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của Chủ Sơ hữu:

a/ Cổ phần: Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2013

- Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp

- Tổng số cổ phiếu theo từng loại:

+ Số cổ phiếu đăng ký phát hành: 2 700 000

Trong đó: Số cổ phiếu phổ thông: 2 700 000

Số cổ phiếu ưu đãi: -

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:

Số cổ phiếu phổ thông: 2 700 000

Số cổ phiếu ưu đãi: -

- Cổ tức, lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn: 2.160.000.000 đồng

- Vốn đầu tư vốn chủ sở hữu:



- Vốn đầu tư vốn chủ sở hữu:

Cuối năm

Đầu năm

+ Tập đoàn CN Than – Khoáng sản Việt Nam

9.722.270.000

9.722.270.000

+ Công ty Cổ phần kín ( Cty ngoại thương Kamaz)

10.163.000.000

10.163.000.000

+ Vốn góp các cổ đông khác

7.114.730.000

7.114.730.000

Cộng

27.000.000.000

27.000.000.000

b/ Cơ cấu cổ đông:

- Vốn đầu tư vốn chủ sở hữu:



- Vốn đầu tư vốn chủ sở hữu:

Tỷ lệ




+ Tập đoàn CN Than – Khoáng sản Việt Nam

36,01 %




+ Công ty Cổ phần kín ( Cty ngoại thương Kamaz)

37,64 %




+ Vốn góp các cổ đông khác

26,35 %




Cộng

100 %





III/ Báo cáo và đánh giá của Ban giám đốc

1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Năm 2013 hoạt động sản xuất kinh doanh công ty trong điều kiện gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến hoạt động SXKD công ty. Trong năm các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu về doanh thu, thu nhập bình quân của người lao động, lợi nhuận trước thuế Công ty đạt và vượt so với kế hoạch. Những tiến bộ công ty đạt được: Quản trị kinh doanh của công ty đã có nhiều cải tiến, các hoạt động quản lý ngày càng có tiến bộ, hoạt động có nề nếp, chất lượng sản phẩm ổn định hơn. Công ty đã từng bước tiếp tục sắp xếp tinh giảm bộ máy, có kế hoạch thu hút nhân tài, công nhân kỹ thuật để phát triển Doanh nghiệp; Công ty ban hành các quy chế quản lý, điều hành hoạt động SXKD của Công ty. Rà soát ban hành các định mức vật tư, kinh tế kỹ thuật và tăng cường kiểm tra kiểm soát, xiết chặt công tác tổ chức, công tác điều hành quản lý chung và công tác điều hành quản lý trực tiếp tại phân xưởng và các phòng ban nghiệp vụ. Gắn kỷ luật lao động với sản phẩm, coi trọng và từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả của từng khâu từng công việc, nhiệm vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất.
2. Kế hoạch phát triển trong tương lai.

- Đầu tư đổi mới công nghệ phát triển thêm sản phẩm mới phục vụ cho khai thác Mỏ Hầm lò. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực để ổn định sản xuất lâu dài của Công ty. Thường xuyên rà soát kiểm tra các hoạt động quản lý.

- Xây dựng thương hiệu uy tín của công ty theo ngành nghề đã được cấp phép kinh doanh, tập trung làm thật tốt các sản phẩm là thế mạnh của công ty, phát triển các sản phẩm mới.

3. Kiểm toán độc lập.

- Đơn vị kiểm toán độc lập.

+ Tên công ty kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Kiểm toán KR ESTON ACA Việt Nam,

+ Trụ sở chính: P.1401, toà nhà 17T5/B1, Trung Hoà - Nhân chính– Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Ý kiến kiểm toán độc lập:
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi : các cổ đông và Hội đồng quản trị

Công ty cổ phần công nghiệp Ô tô – Vinacomin
Chúng tôi kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty cổ phần Công nghiệp Ô tô – Vinacomin ( gọi tắt là «  Công ty « ) từ trang 1 đến trang 34 bao gồm bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013, báo cáo kết quả, kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Trách nhiệm của ban giám đốc :

Ban giám đốc chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm vweef kiểm soát nội bộ mà ban giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không sai sót trọng yếu cho gian lận hoặc nhầm lẫn.



Trách nhiệm kiểm toán viên :

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến vè báo cáo tài chính dự trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính không có còn sai sót trọng yếu. hay không

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và các thuyết minh trên Báo cáo tài chính, các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên bao gồm đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên

Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý trên cáckhía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính 2013 phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt Nam.

2. Kiểm toán nội bộ

Công ty có phòng Bảo vệ - Thanh tra - Kiểm toán nội bộ làm nhiệm vụ giúp Giám đốc kiểm tra hoạt động nghiệp vụ kế toán tài chính, ngoài ra còn phối hợp với bộ phận kế toán thường xuyên kiểm tra đưa các hoạt động nghiệp vụ vào nề nếp.



IV Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của công ty.

Hoạt động của HĐQT công ty cổ phần côngnghiệp ôtô - Vinacomin đã tuân thủ đúng pháp luật, điều lệ của Công ty khi thực hiện nhiệm vụ của mình. Các nghị quyết của HĐQT đã ban hành kịp thời, giúp cho việc quản lý, chỉ đạo, điều hành SXKD của Công ty năm 2012 đạt kết quả.

Ban Giám đốc và các cán bộ quản lý khác trong công ty có nhiều nỗ lực để hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh năm mà HĐQT và Đại hội đồng cổ đông đã giao, mặc dù trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công ty gặp không ít khó khăn nhưng Ban Giám đốc và cán bộ quản lý khác công ty vẫn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012. Hội đồng quản trị công ty đưa ra phương hướng nhiệm vụ của HĐQT năm 2013 như sau:

1/ Tiếp tục rà soát , sửa đổi và bổ sung các quy chế quản lý theo đúng quy định của Nhà nước và pháp luật.

2/ Tiếp tục xem xét sắp xếp hoàn thiện cơ cấu tổ chức sản xuất, cơ cấu lao động tinh gọn cho phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty.

3/ Hàng tháng, quý xem xét kết quả thực hiện và kế hoạch tháng tiếp theo để đưa ra các chương trình trọng tâm và giao cho ban giám đốc tổ chức triển khai thực hiện.

4/ Tăng cường công tác quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với thị trường, nhằm hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014.

5/ Xem xét các hạng mục đầu tư cần thiết để triển khai phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, sử dụng vốn có hiệu quả.

6/ Thực hiện tốt công tác quân sự quốc phòng bảo vệ tài sản công ty, phòng chống không để xảy ra sự cố cháy nổ.

7/ Áp dụng khoa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý và sản xuất, tiết kiệm chi phí vật tư, tăng năng suất lao động.

8/ Phối hợp chặt chẽ với ban điều hành, các tổ chức chính trị trong công ty, phát huy sức mạnh tổng hợp vì sự phát triển của Công ty.

V/ Quản trị công ty

1/ Hội đồng Quản trị

1. Ông Phạm Xuân Phi : Uỷ viên HĐQT - Giám đốc điều hành

Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 13.069 cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: 972.227 cổ phần

2. Ông Phùng Ngọc Chuân: Uỷ viên HĐQT – Phó giám đốc, CTCĐ Công ty.

Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.842 cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không

3. Ông Nguyễn Anh Tuấn : Uỷ viên HĐQT .

Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: không cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không

4. Ông Tsyganov vasily vitalievich: Uỷ viên HĐQT

Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: 1.016.300 cổ phần = 37,64%

5. Ông Nguyễn Văn Học: Uỷ viên HĐQT

Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 4.040 cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: 0 cổ phần.



* Thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành:

1. ÔngNguyễn Anh Tuấn : Uỷ viên HĐQT

2. Ông Tsyganov vasily vitalievich: Uỷ viên HĐQT

* Hoạt động của Hội đồng Quản trị:

+ Ngay sau Đại hội, Hội đồng quản trị đã họp triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông và các nghị quyết thường kỳ trong năm trên cơ sở cụ thể hoá nhiệm vụ năm kế hoạch 2013. Ban hành 10 Nghị quyết, ra các quyết định phục vụ sản xuất của công ty.

+ Giao chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm cho Ban Giám đốc, củng cố kiện toàn bộ máy lãnh đạo quản lý từ Công ty đến các phòng, phân xưởng.

+ Đình kỳ hàng quý họp giải quyết tồn đọng, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc và các giải pháp tổ chức, triển khai thực hiện và điều hành quản lý.


2/ Ban Kiểm soát

1. Ông Bùi Hoàng Việt: Trưởng ban kiểm soát.

+ Số cổ phần đang nắm giữ:

+ Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 100 cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không

2. Ông Trần Thế Ninh: Uỷ viên Ban kiểm soát

+ Số cổ phần đang nắm giữ:

+ Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.675 cổ phần

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không

3. Ông Hồ Anh Tuấn: Uỷ viên Ban kiểm soát

+ Số cổ phần đang nắm giữ:

+ Trong đó : - Sở hữu cá nhân: không

- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không

*/ Hoạt động của BKS.


      Năm 2013, BKS đó thực hiện tốt chức năng của mình, như: giám sát Hội đồng Quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.

c/ Thu lao HĐQT và BKS

- Thù lao trả cho từng thành viên HĐQT và ban kiểm soát do Đại hội đông quyết định hàng năm và số tiền chi trả thù lao cho các thành viên HĐQT và ban kiểm soát đều được công bố trước Đại hội đồng cổ đông hàng năm.

- Cổ phiếu của Công ty được lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.

3. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn

2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước

- Cổ đông góp vốn Nhà nước:

Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt nam: 36.01%

Địa chỉ: Số 226, Lê Duẩn, Đống đa, Hà nội

2.2 Cổ đông sáng lập:

a/ Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt nam:

Số cổ phần: 972 227 = 36.01%

Địa chỉ: Số 226, Lê Duẩn, Đống đa, Hà nội

Giấy chứng nhận ĐKKD: số 5700100256 cấp ngày 19/2/1994

Người đại diện quản lý phần vốn: Ông Nguyễn Chiến Thắng

b/ Công ty cổ phần kín “Công ty ngoại thương Kamaz:

Số cổ phần: 1 016 300 = 37.64%

Giấy chứng nhận ĐKKD: số 1021602027622

Địa chỉ: Số 4, Rubanenco, TP Nabereznưi, Tatarstan, Liên bang Nga

c/ Cæ ®«ng c¸ nh©n

¤ng Mai Huy Quúnh:

Sè cæ phÇn: 1 340 = 0.05%

Số CMND: 013345445 cấp ngày 11/9/2010 do Công an TP Hà Nội cấp

Tró qu¸n: Phú diễn – Từ liêm - TP Hà Nội.

2.3 Cổ đông vốn góp nước ngoài

+ Công ty cổ phần kín “Công ty ngoại thương Kamaz”:

Số cổ phần: 1 016 300 = 37.64%

Giấy chứng nhận ĐKKD: số 1021602027622

Địa chỉ: Số 4, Rubanenco, TP Nabereznưi, Tatarstan, Liên bang Nga

Người đại diện quản lý phần vốn: Ông Tsyganov vasily Vitalievich


Trên đây là Báo cáo thường niên năm 2013 của Công ty cổ phần Công Nghiệp Ôtô-Vinacomin xin được trình Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cùng toàn thể cổ đông Công ty.

Trân trọng./


Nơi nhận : GIÁM ĐỐC

- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ;

- Thành viên HĐQT, BKS;

- Các cổ đông Công ty; ( Đã ký)



- Lưu VP, HĐQT, Website Công ty.
Phạm Xuân Phi






Каталог: data -> OTC -> 2013 -> BCTN
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ
BCTN -> CÔng ty cổ phần bê TÔng ly tâm thủ ĐỨc năM 2013 thông tin chung thông tin khái quát
OTC -> Descon bản cáo bạCH
OTC -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần quê HƯƠng liberty
OTC -> BÁo cáo thưỜng niêN
OTC -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam công ty cổ phần xdct 545
OTC -> UỶ ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU
OTC -> CÔng ty cp vinaconex 20

tải về 477.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương