Tạp chí Chính thức của Liên minh Châu Âu quy đỊnh củA Ủy ban (EC) SỐ1010/2009



tải về 423.93 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích423.93 Kb.
#22712
1   2   3   4   5

Định nghĩa
Với mục đích của Mục này, ‘yêu cầu hỗ trợ’ có nghĩa là yêu cầu của một quốc gia thành viên tới một quốc gia thành viên khác vì mục đích:


  1. Yêu cầu thông tin

  2. Yêu cầu các biện pháp thực thi; hoặc

  3. Thông báo hành chính

Điều 43
Các yêu cầu chung


  1. Quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ phải đảm bảo rằng mọi yêu cầu đưa ra chứa đầy đủ thông tin cho phép quốc gia thành viên được yêu cầu có thể đáp ứng yêu cầu đó, bao gồm bất kỳ chứng cứ cần thiết nào thu được trên lãnh thổ của quốc gia yêu cầu hỗ trợ.

  2. Yêu cầu hỗ trợ phải được giới hạn ở những vụ việc được dẫn chứng, trong đó có cơ sở hợp lý để cho rằng hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, hành vi vi phạm nghiêm trọng như quy định tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008 đã diễn ra và khi quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ không thể tự mình thu thập được thông tin hay thi hành nhũng biện pháp được yêu cầu.



Điều 44
Chuyển yêu cầu và hồi đáp


  1. Yêu cầu phải được chuyển bởi cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất của quốc gia thành viên yêu cầu hoặc bởi Ủy ban tới cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất của quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ. Mọi hồi đáp được chuyển qua kênh tương tự.

  2. Yêu cầu tương trợ lẫn nhau và mọi nội dung hồi đáp phải được làm thành văn bản.

  3. Ngôn ngữ sử dụng để yêu cầu và chuyển thông tin phải được thống nhất bởi các cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất trước khi chính thức đặt yêu cầu. Nếu không đạt được thỏa thuận, yêu cầu sẽ được làm bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia yêu cầu và hồi đáp được làm bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia được yêu cầu hỗ trợ.

Điều 45

Yêu cầu cung cấp thông tin

  1. Một quốc gia thành viên được yêu cầu, thể theo yêu cầu của quốc gia yêu cầu và Cộng đồng, phải cung cấp bất cứ thông tin liên quan cần thiết để xác định liệu hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định hay hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008 có diễn ra hay không, hoặc xác định liệu có cơ sở hợp lý để nghi ngờ rằng những hoạt động đó có thể đã diễn ra. Thông tin phải được cung cấp thông qua cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất quy định tại Điều 39.

  2. Quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ, thể theo yêu cầu của quốc gia yêu cầu và Cộng đồng, tiến hành các thẩm vấn hành chính phù hợp liên quan tới các hoạt động đó, hoặc theo quan điểm của quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ, đã cấu thành hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định hay hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008. Quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ phải thông báo kết quả thẩm vấn hành chính cho quốc gia thành viên yêu cầu và Ủy ban.

  3. Theo yêu cầu đặt ra của quốc gia thành viên yêu cầu hoặc Ủy ban, quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ có thể cho phép một cán bộ chức năng của quốc gia thành viên yêu cầu hoặc của Ủy ban tham dự thẩm vấn hành chính đề cập tại khoản 2 cùng với cán bộ của quốc gia thành viên được yêu cầu. Trong trường hợp pháp luật quốc gia về thủ tục hình sự đặt hạn chế chỉ cho phép các cán bộ được chỉ định cụ thể bởi pháp luật tham dự thẩm vấn, cán bộ chức năng của quốc gia thành viên yêu cầu sẽ không được tham dự vào những hoạt động đó. Họ cũng không được tham dự dưới bất kỳ hình thức nào vào các hoạt động khám xét địa điểm hay thẩm vấn cá nhân theo luật hình sự. Cán bộ của quốc gia thành viên yêu cầu có mặt tại quốc gia thành viên được yêu cầu luôn phải có khả năng đệ trình thẩm quyền của mình bằng văn bản nêu rõ thông tin nhận dạng và chức năng chính thức của mình.

  4. Theo yêu cầu của quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ, quốc gia thành viên được yêu cầu sẽ cung cấp cho quốc gia thành viên yêu cầu bất kỳ chứng từ hay bản sao được chứng thực của chứng từ có trong tay liên quan đến hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định hay hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008.

  5. Mẫu chuẩn để trao đổi thông tin được quy định tại Phụ lục XI.


Điều 46
Yêu cầu các biện pháp thực thi


  1. Dựa trên chứng cứ đề cập tại Điều 43 và theo yêu cầu của quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ và của Ủy ban, quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ phải tiến hành các biện pháp thực thi cần thiết để ngay lập tức ngăn chặn, trong phạm vi lãnh thổ và vùng biển, trong chủ quyền và quyền tài phán của mình, mọi hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định và hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008.

  2. Quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ có thể tham vấn quốc gia thành viên yêu cầu và Ủy ban trong quá trình tiến hành các biện pháp thực thi như đề cập tại khoản 1.

  3. Quốc gia thành viên được yêu cầu phải báo cáo các biện pháp thực thi đã tiến hành và hiệu quả tạo ra cho quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ, các quốc gia thành viên khác liên quan và Ủy ban thông qua cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất đề cập tại Điều 39.


Điều 47
Thời hạn hồi đáp các yêu cầu cung cấp thông tin và biện pháp thực thi


  1. Quốc gia thành viên được yêu cầu hỗ trợ phải cung cấp thông tin quy định tại Điều 45(1) và Điều 46(3) càng sớm càng tốt, nhưng không quá 4 tuần kể từ khi nhận được yêu cầu. Quốc gia thành viên được yêu cầu có thể thống nhất với quốc gia yêu cầu hay Ủy ban về thời hạn khác.

  2. Nếu quốc gia thành viên được yêu cầu không thể hồi đáp yêu cầu cung cấp thông tin đúng thời hạn, quốc gia đó phải thông báo cho quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ hay Ủy ban bằng văn bản lý do và nêu rõ khi nào có thể hồi đáp.


Điều 48
Yêu cầu thông báo hành chính


  1. Theo yêu cầu của quốc gia thành viên yêu cầu hỗ trợ và phù hợp với luật pháp quốc gia về thông báo trước các văn bản và quyết định tương tự, quốc gia thành viên được yêu cầu phải thông báo trước cho người nhận các văn bản và quyết định được ra trong lĩnh vực điều chỉnh bởi Quy định (EC) số 1005/2008, bắt nguồn từ cơ quan hành chính của quốc gia yêu cầu và được đáp ứng trên lãnh thổ quốc gia được yêu cầu.

  2. Yêu cầu thông báo trước phải sử dụng mẫu chuẩn tại Phụ lục XII của Quy định này.

  3. Quốc gia thành viên được yêu cầu phải gửi hồi đáp cho quốc gia thành viên yêu cầu ngay tức thì sau khi thông báo trước thông qua cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất quy định tại Điều 39. Hồi đáp phải sử dụng mẫu chuẩn quy định tại Phụ lục XII của Quy định này.


CHƯƠNG IV
Mối quan hệ với Ủy ban
Điều 49
Trao đổi thông tin giữa các quốc gia thành viên và Ủy ban


  1. Mỗi quốc gia thành viên phải thông báo cho Ủy ban ngay khi có thông tin mà quốc gia đó cho là có liên quan đến phương pháp, công việc và khuynh hướng thể hiện ra được cho là, hoặc nghi ngờ được sử dụng cho hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định và hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) Quy định (EC) số 1005/2008.

  2. Ủy ban sẽ càng sớm càng tốt thông báo cho các quốc gia thành viên ngay khi có trong tay bất kỳ thông tin nào có thể hỗ trợ các quốc gia đó thực thi Quy định (EC) số 1005/2008.


Điều 50
Sự phối hợp của Ủy ban


  1. Nếu một quốc gia thành viên biết được các hoạt động cấu thành hay có thể cấu thành hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định hoặc hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) Quy định (EC) số 1005/2008, đặc biệt liên quan đến tầm Ủy ban, quốc gia đó phải thông báo cho Ủy ban càng sớm càng tốt bất kỳ thông tin nào liên quan cần thiết để quyết định tình hình. Ủy ban sẽ chuyển thông tin đó tới các quốc gia thành viên liên quan.

  2. Với mục đích nêu tại khoản 1, các hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định, và hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) Quy định (EC) số 1005/2008 sẽ được coi là đặc biệt liên quan ở tầm Ủy ban khi:




  1. có và có thể có mối liên quan ở các quốc gia thành viên khác; hay

  2. quốc gia thành viên nhận định rằng những hoạt động tương tự cũng được thực hiện ở các nước thành viên khác.

Khi Ủy ban nhận thấy các hoạt động là hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định và hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008 được thực hiện tại một hoặc nhiều quốc gia thành viên, Ủy ban sẽ thông báo cho các quốc gia thành viên liên quan và các quốc gia đó phải tiến hành điều tra càng sớm càng tốt. Các quốc gia thành viên liên quan phải thông báo kết quả điều tra cho Ủy ban ngay khi có thể.


CHƯƠNG V
Mối quan hệ với các nước thứ ba
Điều 51
Trao đổi thông tin với các nước thứ ba


  1. Khi một quốc gia thành viên nhận được thông tin liên quan nhằm đảm bảo việc áp dụng có hiệu quả Quy định (EC) số 1005/2008 và Quy định này từ một nước thứ ba, quốc gia đó phải chuyển thông tin cho các quốc gia thành viên khác liên quan thông qua cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất, nếu được phép bởi các hiệp định hỗ trợ song phương với nước thứ ba đó.

  2. Thông tin nhận được theo Mục này có thể được một quốc gia thành viên chuyển tới một nước thứ ba thông qua cơ quan thẩm quyền liên lạc duy nhất theo hiệp định hỗ trợ song phưong với nước thứ ba đó; Thông tin được chuyển sau khi tham vấn quốc gia thành viên là xuất phát điểm chuyển thông tin, phù hợp với luật pháp của Cộng đồng và quốc gia về bảo vệ cá nhân ở khía cạnh xử lý dữ liệu cá nhân.

  3. Ủy ban có thể, trong khuôn khổ các hiệp định nghề cá ký kết giữa Cộng đồng với các nước thứ ba hoặc trong khuôn khổ các Tổ chức Quản lý Nghề cá Khu vực hay các cơ chế tương tự trong đó Cộng đồng là một bên ký kết hoặc một Bên Hợp tác không ký kết, trao đổi thông tin liên quan tới hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo, không được quy định hay hành vi vi phạm nghiêm trọng đề cập tại Điều 42(1)(b) và (c) của Quy định (EC) số 1005/2008 với các bên khác tham gia ký kết hiệp định, các bên tham gia tổ chức quản lý nghề cá khu vực hay cơ chế khác, nếu được sự đồng ý của quốc gia thành viên đã cung cấp thông tin.


CHƯƠNG VI
Điều khoản quá độ
Điều 52
Xây dựng một hệ thống thông tin về hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không được quy định
Trong khi chưa có một ‘hệ thống thông tin về các hoạt động đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không được quy định’ theo Điều 51(2) của Quy định (EC) số 1005/2008, cơ quan chức năng có thẩm quyền của các quốc gia thành viên phải hợp tác với nhau và với Ủy ban theo quy định tại mục này thông qua cơ chế thông tin hiện có.
MỤC V
SỬA ĐỔI
Điều 53
Hiệu lực
Quy định này có hiệu lực vào ngày thứ bảy sau khi được đăng tải trên Tạp chí Chính thức của Liên minh Châu Âu.
Quy định này bắt đầu được áp dụng từ ngày 01/1/2010.
Quy định này có tính chất ràng buộc hoàn toàn và được áp dụng trực tiếp với tất cả các quốc gia thành viên.
Bruc-xen, ngày 22/10/2009
T M Ủy ban

Joe BORG


Thành viên Ủy ban

PHỤ LỤC I


Thòi hạn thông báo trước đối với một số loại sản phẩm thủy sản đề cập tại Điều 1

Thời gian thông báo trước 4 giờ đồng hồ
Cập cảng sản phẩm thủy sản tươi bởi các tàu đánh bắt vào cảng được chỉ định của Cộng đồng.

PHỤ LỤC IIA
Mẫu thông báo trước cho tàu đánh bắt của nước thứ ba theo Điều 2(1)
Yêu cầu điền vào tất cả các mục liên quan trước khi gửi thông báo:
Thông tin nhận dạng tàu Cảng vào dự kiến

1. Tên tàu 8. Tên cảng sẽ vào (ISO alpha-2 mã nước + mã cảng 3 ký tự():

2. Loại tàu (tàu đánh bắt, chuyên chở hay tàu hỗ trợ) 9. Mục đích vào (cập cảng chuyển tải hay cần dịch vụ)

3. Cờ (quốc gia tàu đăng ký)

4. Cảng đăng ký (ISO-alpha 2 mã nước + tên cảng)

5. Số đăng ký (số nhận dạng bên ngoài)

6. Tín hiệu gọi radio quốc tế

7. Số IMO/Lloyd (nếu được cấp)


Ngày Giấy phép đánh bắt

13. Ngày thực hiện chuyến đi 10. Só giấy phép đánh bắt và thời hạn

14. Ngày dự kiến đến cảng 11. Giấy phép hỗ trợ hoạt động đánh bắt/chuyển tải sản phẩm thủy sản

12. Cơ quan cấp phép:



Sản lượng các loài lưu giữ trên tàu (báo cáo âm nếu không đánh bắt)


15.Tên (các)tàu đánh bắt và số chứng chỉ đánh bắt cho sản phẩm đánh bắt (nếu có)

16. Ngày chuyển tải (nếu việc chuyển tải không được thực hiện tại cảng tàu cập bến)

17. Khu vực hoặc cảng chuyển tải (khu vực FAO (ICES), tiểu khu FAO (ICES), và nếu phù hợp, tam giác thống ke ICES và khu vực thực hiện đánh bắt

18. Tên loài (mã FAO-alpha 3)

19. Khu vực đánh bắt (khu vực FAO (ICES), tiểu khu FAO (ICES), và nếu phù hợp, tam giác thống kê ICES và khu vực thực hiện đánh bắt

20. Ước tính trọng lượng thủy sản tươi sống trên tàu (kg) hay số cá, nếu được yêu cầu

21. Ước tính trọng lượng cá tươi sống sẽ cập cảng/chuyển tải (kg) hay số cá, nếu được yêu cầu

22. Hình thức bên ngoài của cá và tình trạng bảo quản (sử dụng ký tự)
























































































































23. Tên và địa chỉ của chủ tàu;

24. Tên thuyền trưởng/người đại diện;

25. Chữ ký

26. Ngày

Nếu là tàu đánh bắt, điền các mục 1-10, 12-14 và 18-22

Nếu là tàu chở hàng, điền các mục 1-9, 11 và 12 và 14-22

Nếu là tàu hỗ trợ, điền các mục 1-9, 11, 12 và 14

Tất cả các loại tàu đều phải điền các mục từ 23-26.

PHỤ LỤC IIB
Mẫu thông báo trước cho tàu đánh bắt của nước thứ ba theo Điều 2(2)
Yêu cầu điền vào tất cả các mục liên quan trước khi gửi thông báo:
Cảng vào dự kiến


    1. Tên cảng (ISO alpha-2 mã nước + mã cảng 3 ký tự ()

    2. Mục đích vào (cập cảng chuyển tải hay cần dịch vụ)

    3. Ngày và thời gia dự kiến đến cảng



Sản lượng các loài lưu giữ trên tàu


4.Tên (các)tàu đánh bắt và số chứng chỉ đánh bắt cho sản phẩm đánh bắt (nếu có)

5. Ngày chuyển tải (nếu việc chuyển tải không được thực hiện tại cảng tàu cập bến)

6. Khu vực hoặc cảng chuyển tải (khu vực FAO (ICES), tiểu khu FAO (ICES), và nếu phù hợp, tam giác thống kê ICES và khu vực thực hiện đánh bắt

7. Tên loài (mã FAO-alpha 3)

8. Ước tính trọng lượng thủy sản tươi sống trên tàu (kg) hay số cá, nếu cần

9. Ước tính trọng lượng cá tươi sống sẽ cập cảng/chuyển tải (kg) hay số cá, nếu cần

10. Hình thức bên ngoài của cá và tình trạng bảo quản (sử dụng ký tự)































































11. Tên và địa chỉ của chủ tàu;

12. Tên thuyền trưởng/người đại diện;

13. Chữ ký

14. Ngày

Nếu là tàu đánh bắt, điền các mục 1-3, 7, 9 và 10

Nếu là tàu chở hàng, điền các mục 1-10

Nếu là tàu hỗ trợ, điền các mục 1-3

Tất cả các loại tàu đều phải điền các mục từ 11-14.

PHỤ LỤC IIIA

Mẫu kê khai trước khi cập cảng theo Điều 3(1)
Thông tin nhận dạng tàu Liên hệ

1. Tên tàu 8. Tên thuyền trưởng/người đại diện

2. Loại tàu (tàu đánh bắt hay tàu chở hàng) 9. Địa chỉ của thuyền trưởng/người đại diện

3. Cờ (quốc gia tàu đăng ký)

4. Cảng đăng ký (ISO-alpha 2 mã nước + tên cảng)

5. Số đăng ký (số nhận dạng bên ngoài)

6. Tín hiệu gọi radio quốc tế

7. Số IMO/Lloyd (nếu được cấp)


Thông tin khởi hành Thông tin cập cảng

10. Ngày và thời gian khởi hành 12. Ngày và thời gian cập cảng

11. Cảng khởi hành (ISO-alpha 2 mã nước + tên cảng) 13. Cảng dự kiến cập cảng (ISO alpha-2 mã nước + mã cảng 3 ký tự ()

12. Thông tin được gửi bởi thuyền trưởng/người đại diện:


Sản lượng các loài lưu giữ trên tàu


15. Số giây chứng nhận đánh bắt, ngày và quốc gia tàu treo cờ

16. Ngày chuyển tải (nếu việc chuyển tải không được thực hiện tại cảng tàu cập bến) và tên tàu đánh bắt

17. Khu vực hoặc cảng chuyển tải (khu vực FAO (ICES), tiểu khu FAO (ICES), và nếu phù hợp, tam giác thống kê ICES

18. Tên loài (mã FAO-alpha 3)

19. Khu vực đánh bắt (khu vực FAO (ICES), tiểu khu FAO (ICES), và nếu phù hợp, tam giác thống kê ICES và khu vực thực hiện đánh bắt

20. Ước tính trọng lượng thủy sản tươi sống trên tàu (kg) hay số cá, nếu được yêu cầu

21. Ước tính trọng lượng cá tươi sống sẽ cập cảng cá, nếu được yêu cầu

22. Hình thức bên ngoài của cá và tình trạng bảo quản (sử dụng ký tự)

23. Nếu phù hozpj, hệ số chuyển đổi áp dụng đối với sản phẩm thủy sản của quốc gia tàu treo cờ

24. Nếu là sản phẩm thủy sản chế biến, hình thức đóng gói sản phẩm chế biến (3 ký tự

CRT= thùng carton

BOX=hộp

BGS=túi và



BLC=khối

25. Nếu là sản phẩm thủy sản chế biến, số lượng đon vị đóng gói

(thùng carton, hộp, túi, thùng, khối)



26. Nếu là sản phẩm thủy sản chế biến, trọng lượng trung bình của mỗi đơn vị đóng gói (kg)





















































































































































































27.Tên và địa chỉ của chủ tàu;

28. Tên thuyền trưởng/người đại diện;

29. Chữ ký

30. Ngày
Nếu là tàu đánh bắt, điền các mục 1-15 và 18-30

Nếu là tàu chở hàng, điền tất cả các mục.



PHỤ LỤC IIIB

tải về 423.93 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương