TỈnh thanh hoá Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 108.14 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích108.14 Kb.
#19707


UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 2798/QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày 25 tháng 8 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH


Về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán

công trình điện: Di dời đường dây 10KV lộ 971 TG Xuân Lâm

ra khỏi mặt bằng khu E Nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;


Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;


Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1364/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá;

Căn cứ Công văn số 1370/TTg-KTN ngày 21/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai các hạng mục hậ tầng cơ sở dự án Lọc hoá dầu Nghi Sơn do phía Việt Nam thực hiện;

Xét đề nghị của Công ty Điện lực Thanh Hoá tại Tờ trình số 2647/TTr-PCTH ngày 19 tháng 8 năm 2011 về việc đề nghị phê duyệt dự toán kinh phí di dời đường dây 10KV lộ 971 TG Xuân Lâm ra khỏi mặt bằng khu E Nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn; Văn bản thẩm định số 64/CT-ĐN ngày 08/8/2011 của Sở Công Thương về kết quả thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán di dời đường dây 10KV lộ 971 TG Xuân Lâm ra khỏi mặt bằng khu E Nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật vµ dự toán kinh phí di dời đường dây 10KV lộ 971 TG Xuân Lâm ra khỏi mặt bằng khu E Nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn; cụ thể như sau:

1. Tên công trình: Di dời đường dây 10kV lộ 971 TG Xuân Lâm ra khỏi mặt bằng khu E nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

2. Chủ đầu tư: Công ty Điện lực Thanh Hoá.

3. Tổ chức tư vấn lập hồ sơ dự án: Công ty TNHH Thịnh Sơn.

4. Chủ nhiệm dự án: Ông Nguyễn Trường Giang.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

Xây dựng công trình điện với mục đích cấp lại nguồn điện 10kV cho 35 TBA phụ tải 10/0,4kV thuộc địa bàn xã Hải Yến, xã Hải Thượng, xã Hải Hà, xã Nghi Sơn và cảng Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia để thực hiện di dời đường dây 10kV lộ 971 trung gian Xuân Lâm ra khỏi mặt bằng khu E nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn.



6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

6.1 Nội dung đầu tư xây dựng:

Đầu tư xây dựng mới tuyến đường dây 22kV; TBA trung gian Nghi Sơn 5600kVA-22/10,5kV; TBA phụ tải thôn Bắc Yến xã Hải Yến 180kVA-10(22)/0,4kV và tháo dỡ đường dây 10kV lộ 971 TG Xuân Lâm trong mặt bằng khu E nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn.



6.2 Quy mô, công suất đầu tư xây dựng:

- Xây dựng mới đường dây trung thế 22kV từ TBA 110kV Tĩnh Gia đến trạm trung gian Nghi Sơn 5600kVA-22/10,5kV dài 5055m.

- Xây dựng mới 01 TBA trung gian Nghi Sơn: 5600kVA-22/10,5kV.

- Xây dựng nhánh rẽ ĐZ-22kV dài 70m + TBA 180kVA-22(10)/0,4kV cấp điện cho thôn Bắc Yến xã Hải Yến.

- Tháo dỡ đường dây 10kV lộ 971 TG Xuân Lâm từ khoảng cột số 4 đến số 10 nhánh rẽ Hải Yến để GPMB khu E nhà máy Lọc hoá dầu Nghi Sơn.

7. Đại điểm xây dựng: Tại địa bàn các xã thuộc khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh hoá.

8. Diện tích sử dụng đất:

Toàn bộ tuyến đường dây 22kV, TBA trung gian và TBA phụ tải xây dựng mới của công trình nằm hoàn toàn trên đất thuộc khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia.

- Đất chiếm dụng vĩnh viễn cho phần xây dựng đường dây 22kV là 281,62m2 (đất nông nghiệp và đất 327).

- Đất chiếm dụng vĩnh viễn cho phần xây dựng trạm trung gian Nghi Sơn là 345m2

- Đất chiếm dụng vĩnh viễn cho phần xây dựng trạm phụ tải thôn Bắc Yến xã Hải Yến là 24m2 (đất nông nghiệp).

- Diện tích hành lang tuyến: 20.869m2



9. Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật:

9.1. Đường dây 22kV cấp điện cho trạm biến áp trung gian Nghi Sơn:

Nhánh rẽ ĐDK-22kV cấp điện cho TBA trung gian Nghi Sơn 5600kVA- 22/10,5kV có chiều dài tuyến 5055m, đi bằng dây dẫn 3AC-70, được đấu nối tại ngăn lộ 479 trạm 110kV Tĩnh Gia (E9.13).

Đoạn tuyến từ cột số (353646) có chiều dài 1176m, trên tuyến có dây chống sét TK–50. Đoạn tuyến từ ngăn lộ 479 trạm 110KV E9.13 Tĩnh Gia đến cột số 1 được đi bằng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x120 mm2–24kV, chiều dài cáp 73,5m (tính cả đấu nối và độ võng).

Tại vị trí cột số 04 lắp 01 bộ cầu dao phân đoạn 24kV- 630A + giá lắp cầu dao + ghế thao tác và tại các vị trí cột số 1; 16; 35 được lắp 01 bộ chống sét van Siemens – 24kV+ xà XCSV để bảo vệ tuyến.

Cáp được đi trong rãnh cáp theo thiết kế đảm bảo kỹ thuật, rãnh cáp có cát + gạch + lưới báo hiệu cáp.

* Kết cấu chung của tuyến: Cột bê tông li tâm: LT-12C = 33 cột; LTMB-14C = 21 cột; móng bê tông đá 2x4 có cốt thép mác M150 đúc tại chỗ loại: MT-3 = 09 móng, MT-3a = 17 móng, MT- 4 = 17 móng, MT- 4a = 09 móng, MTĐ = 01 móng, móng néo MN15 + DN TK50-12m = 42 bộ, MN15 + DN TK50-14m = 25 bộ, tiếp địa: RC2 = 26 bộ, RT-2 = 18 bộ, RC-4 = 03 bộ, nối tiếp địa ngọn cột = 46 bộ. Xà thép hình chính phẩm L75x75x7 & L70x70x7 được mạ kẽm nhúng nóng loại: Xà XNB-20-1T = 16 bộ, xà XNS-20-1T = 11 bộ, xà XN = 06 bộ, xà XNSa-20-2T = 01 bộ, xà XĐV-20-1T = 09 bộ, xà XĐB-20-1T = 04 bộ, sứ đứng SĐ-24kV + ty mạ = 98 quả, sứ chuỗi thuỷ tinh 24kV + phụ kiện (01 chuỗi = 03 bát) = 201 chuỗi, cổ dề néo CD = 32 bộ, CNS = 06 bộ, CNĐS = 01 bộ, CDS = 05 bộ, gông cột đôi = 01 bộ, côliê ôm cáp = 01 bộ, côliê ôm ống thép = 01 bộ, ống thép 150 = 03m, khoá đỡ dây chống sét = 06 bộ, khoá néo dây chống sét = 07 bộ, ghíp nhôm S70-2bu lông = 69 cái, ống nối dây S70 = 15 cái, đầu cốt đồng nhôm S70 = 120 cái, S50-95 = 15 cái, đầu cáp 24kV = 02 đầu và các vật liệu kèm theo.



9.2. Trạm biến áp trung gian Nghi Sơn: Trạm biến áp được đặt tại khu đất của xã Hải Yến, sát tường với ngân hàng Nông nghiệp Nghi Sơn đã được phê duyệt.

- Kiểu trạm: Trệt nửa ngoài trời, xung quanh có tường bao, tủ điện và tủ tụ bù được đặt trong nhà mái bằng có kích thước (10,8x4x3,6)m. Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ cao thế được lắp trên hệ xà và trên 02 cột LT-10B, cột thu sét LT-20C và 02 móng MT-3, 01 móng MT-8 (móng cột bê tông cốt thép mác M150 đúc tại chỗ). Trạm có cổng ra vào trạm.

- Kiến trúc trạm: Theo thiết kế định hình do Công ty TNHH Thịnh Sơn lập.

- Thiết bị gồm: Trạm gồm 01 máy biến áp công suất 5600kVA- 22/10,5kV nối Yo/- 11, (máy biến áp do Cty CP chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất).

+ Máy cắt chân không 24kV-630A = 01 máy;

+ Cầu dao cách ly 24kV-630A + tay thao tác = 01 bộ;

+ Thu lôi van Siemens – 24kV = 03 bộ.

+ Biến dòng CT-22 loại 22kV-150-100/5/5A = 01 bộ (01 bộ = 03 cái 1 pha);

+ Kim thu sét = 01 bộ;

+ Tủ máy cắt tổng 12kV-630A/16kA/s = 01 tủ (tủ 931);

+ Tủ máy cắt lộ đường dây 12kV-630A/16kA/s = 02 tủ (tủ 973 và tủ 971);

+ Tủ biến điện áp đo lường 12kV = 01 tủ;

+ Máy biến áp 30kVA-10,5/0,4KV = 01 máy;

+ Tủ tự dùng máy biến áp 30kVA-10,5/0,4KV = 01 tủ;

+ Tủ điều khiển bảo vệ máy biến áp = 01 tủ;

+ Tủ phân phối AC tự dùng 400V-50A = 01 tủ (tủ hạ thế trọn bộ của máy biến áp 30kVA -10,5/0,4KV);

+ Tủ nguồn 220VAC/DC = 01 tủ;

- Sứ đứng SĐ- 24kV+ty mạ = 06 quả;

- Sứ chuỗi thuỷ tinh 24kV + phụ kiện = 03 chuỗi;

- Đầu cáp khô 3x120 -24kV = 02 đầu; Đầu cáp khô 3x95 -24KV = 02 đầu;

- Đầu cáp khô 3x50 -24kV = 02 đầu;

- Cáp từ máy biến áp 5600kVA-22/10,5kV đến tủ máy cắt tổng loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x120mm2 – 24kV dài 22m.

- Cáp từ tủ tự dùng đến máy biến áp 30kVA-10,5/0,4kV loại Cu/XLPE/PVC/ DSTA/PVC 3x50mm2 – 24KV dài 12m.

- Cáp mặt máy biến áp 30kVA-10,5/0,4kV loại Cu/XLPE/PVC (3x50 + 1x35)mm2 – 1kV dài 06m.

- Cáp nhị thứ đấu trong tủ tự dùng loại Cu/XLPE/PVC 2x6mm2 = 20m;

- Cáp nhị thứ đấu trong máy biến dòng phía 22kV, tủ máy cắt tổng, tủ máy cắt lộ đường dây, … dùng loại Cu/XLPE/PVC 2x4mm2 tổng 330m;

- Cáp nhị thứ đấu trong hàng kẹp tủ điều khiển loại Cu/XLPE/PVC 4x4mm2 = 16m;

- Cáp nhị thứ đấu trong rơ le hơi MBA, …loại Cu/XLPE/PVC 4x2,5mm2 = 90m;

- Cáp nhị thứ đấu hàng kẹp tủ điều khiển sang các tủ loại Cu/XLPE/PVC 10x1,5mm2 = 80m;

* Cáp xuất tuyến lên đường dây 10kV:

- Cáp xuất tuyến từ tủ máy cắt lộ đường dây 12kV-630A/16kA/s lên cột xuất tuyến (cột thu sét) loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x95mm2 –24kV dài 32m.

- Xây dựng mới 01 vị trí cột đôi (2LT – 16B) qua đường để đấu nối vào tuyến đường dây 10kV hiện tại. Dây từ cột xuất tuyến sang cột bên đường loại 3AC-70 có chiều dài 50m.

Cột bê tông li tâm mặt bích: LT-16B = 02 cột; móng bê tông đá 2x4 có cốt thép mác M150 đúc tại chỗ loại: MTĐ = 01 móng. Xà thép hình chính phẩm L75x75x7 được mạ kẽm nhúng nóng loại: XNS-20-1T = 01 bộ, XNSa-20-2T = 01 bộ, xà XNSb-20-2T = 01 bộ, sứ đứng SĐ-24kV + ty mạ = 03 quả, sứ chuỗi thuỷ tinh 24kV + phụ kiện (01 chuỗi = 03 bát) = 15 chuỗi, tiếp địa RC2, ghíp nhôm 3 bu lông S70 = 15 cái.

- Tiếp địa trạm: Kiểu cọc, tia hỗn hợp gồm 15 cọc L63x63x6 dài 2,5m và dây nối bằng thép dẹt 40x4 đảm bảo trị số Rnđ  4.

- Chiếu sáng trạm: Chiếu sáng ngoài trạm bằng 02 bóng cao áp 250W-220V + cần đèn, trong nhà chiếu sáng bằng 05 bộ đèn lốp trần 32W/220V, áptômát 3 pha 40A= 02 bộ, ổ cắm, công tắc, cầu chì = 03 bộ, dây đồng vỏ PVC 2x6 = 60m, 2x1,5 = 70m, điều hoà Nagakawa = 02 cái, quạt treo tường = 03 cái, ống gen nhựa = 70m, cầu chắn rác D100 = 04 cái, ống thoát nước mưa PVC D90 = 24m, cút PVC D90 = 06 cái và các vật liệu phụ kèm theo.

9.3. Đường dây 22kV cấp điện cho TBA 180kVA-10(22)/0,4kV thôn Bắc Yến:

Hiện tại trên mặt bằng khu E nhà máy lọc hoá dầu Nghi Sơn có nhánh rẽ đường dây 10kV Hải Yến lộ 971 TG Xuân Lâm đi qua. Vì vậy cần phải di chuyển tuyến đường dây này ra khỏi mặt bằng, được thiết kế như sau:

Xây dựng ĐDK- 22kV (hiện đang vận hành cấp điện áp 10kV) cấp điện cho TBA 180kVA-10(22)/0,4kV thôn Bắc Yến có chiều dài tuyến 70m, đi bằng dây dẫn 3AC-70, được đấu nối tại cột số 3B nhánh rẽ đường dây 10kV Hải Yến lộ 971 TG Xuân Lâm.

Đoạn cuối của tuyến đường dây (ra khỏi mốc ranh giới khu E lọc hoá dầu Nghi Sơn) được trồng 01 vị trí cột đôi (LT – 12B) để cắt đoạn tuyến đường dây 10kV ra khỏi mặt bằng khu E. Tuyến đường dây này được đấu nối vào xuất tuyến ĐDK–10kV mới cấp điện từ trạm biến áp 5600kVA-22/10,5kV.

Cột bê tông li tâm LT-12B = 05 cột; móng bê tông đá 2x4 có cốt thép mác M150 đúc tại chỗ loại: MT - 4 = 01 móng, MTĐ = 02 móng, tiếp địa RC-2 = 03 bộ. Xà thép hình chính phẩm L70x70x7 được mạ kẽm nhúng nóng loại: Xà XNĐ-2T = 02 bộ, xà XĐB-1T = 01 bộ, sứ đứng SĐ-24kV + ty mạ = 04 quả, sứ chuỗi thuỷ tinh 24kV + phụ kiện = 09 chuỗi (01 chuỗi = 03 bát) đầu cốt đồng S70 = 06 cái, ghíp nhôm 3 bu lông = 12 cái và các vật liệu phụ kèm theo.

9.4. Trạm biến áp 180kVA-10(22)/0,4kV thôn Bắc Yến: đặt trên đất công ích (đất 2 lúa) thửa 80 tờ sô 1 (bà Nguyễn Thị Sang) bên cạnh đường liên thôn Bắc Yến đã được phê duyệt.

- Kiểu trạm treo trên 02 cột LT-12B và 02 móng MT4 (móng cột bê tông cốt thép mác M150 đúc tại chỗ).

- Kiến trúc trạm: Máy biến áp và các thiết bị cao hạ thế được lắp đặt trên sàn máy, hệ xà và trên 02 cột. (Hệ xà trạm được mạ kẽm nhúng nóng).

- Thiết bị trạm gồm: Máy biến áp 180kVA-10(22)/0,4kV, nối Y(Y)/Yo-12, có hộp che cực 0,4kV mặt máy biến áp (máy biến áp do Cty CP chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất).

+ Thu lôi van HE-12kV = 01 bộ.

+ Cầu chì tự rơi CR- 24kV = 01 bộ.

+ Sứ đứng SĐ-24kV+ ty mạ = 19 quả.

+ Tủ điện hạ thế trọn bộ loại TĐ 500V- 300A có 2 lộ ra.

+ Cáp mặt máy Cu/XLPE/PVC (3x120 + 1x95)mm2 dài 3m luồn trong ống thép mạ kẽm 98/105 dài 0,5m.

- Tiếp địa trạm kiểu cọc tia hỗn hợp gồm 10 cọc L63x63x6 dài 2,5m và dây nối bằng thép dẹt 40x4 đảm bảo trị số điện trở nối đất R 4.



* Phần tháo dỡ thu hồi: Tháo dỡ thu hồi cột LT-10m = 07 cột, tháo dỡ xà thép hình 10kV các loại = 07 bộ, tháo dỡ sứ đứng SĐ-10kV = 30 quả, tháo dỡ dây AC–50 = 1,32 km.

9.5. Các nội dung khác: Thực hiện theo hồ sơ thiết kế.

10. Loại cấp công trình: Công trình thuộc cấp III, nhóm C

11. Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng :

- Quy chuẩn xây dựng: Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: TCN, TCVN và IEC.

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Tuyến đường dây xây dựng mới tuân theo quy hoạch tại khu vực, tuyến đường dây không đi qua nhà ở của hộ dân nên không có tái định cư.

- Bồi thường GPMB: Thực hiện bồi thường thu hồi đất chiếm dụng vĩnh viễn, tài sản và vật kiến trúc bị thiệt hại trong quá trình xây dựng công trình theo quy định.

13. Néi dung vµ chÊt l­îng hå s¬ dù to¸n c«ng tr×nh:

Dù to¸n c«ng tr×nh ®­îc x¸c ®Þnh theo:

§¬n gi¸ kh¶o s¸t x©y dùng cña UBND tØnh Thanh Ho¸ (Ban hµnh theo v¨n b¶n sè 5253/UBND- CN ngµy 07/12/2007 cña UBND tØnh Thanh Ho¸).

Th«ng t­ sè 04/2010/TT-BXD ngµy 25 th¸ng 5 n¨m 2010 cña Bé tr­ëng Bé x©y dùng vÒ h­íng dÉn lËp vµ qu¶n lý chi phÝ ®Çu t­ x©y dùng c«ng tr×nh.

Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n vµ t­­ vÊn ®Çu t­­ x©y dùng c«ng tr×nh ban hµnh kÌm theo QuyÕt ®Þnh sè 957/Q§- BXD ngµy 29/9/2009 cña Bé X©y dùng.

§¬n gi¸ x©y dùng c¬ b¶n chuyªn ngµnh x©y l¾p ®­êng d©y t¶i ®iÖn vµ l¾p ®Æt TBA (Ban hµnh theo v¨n b¶n sè 7606/BCT- NL ngµy 05/8/2009 cña Bé C«ng th­¬ng).

V¨n b¶n sè 920/BXD- KTXD ngµy 25/5/2010 cña Bé x©y dùng V/v H­íng dÉn ®iÒu chØnh dù to¸n x©y dùng c«ng tr×nh theo møc l­¬ng tèi thiÓu míi tõ 01/01/2010.

V¨n b¶n sè 616/EVN-§T ngµy 01/3/2010 cña TËp ®oµn ®iÖn lùc ViÖt Nam vÒ ®iÒu chØnh dù to¸n x©y dùng c«ng tr×nh theo møc l­¬ng tèi thiÓu vïng t¹i NghÞ ®Þnh sè 108/2010/N§-CP ngµy 29/8/2010.

Gi¸ vËt t­ theo C«ng bè gi¸ liªn Së sè 1263/LSXD-TC ngµy 31/5 /2011 cña Së X©y dùng vµ Së Tµi chÝnh Thanh Ho¸ & B¸o gi¸ s¶n phÈm cét bª t«ng ngµy 01/6/2011 cña C«ng ty CP bª t«ng & x©y dùng Thanh Ho¸ vµ mét sè b¸o gi¸ liªn quan.

C¸c chi phÝ kh¸c theo c¸c v¨n b¶n cña nhµ n­íc hiÖn hµnh.



14. Tổng dự toán kinh phí được duyệt: 14.361.168.000 đồng (Mười bốn tỷ, ba trăm sáu một triệu, một trăm sáu tám nghìn đồng). Bao gồm:

- Chi phí xây dựng: 6.214.178.000 đồng;

- Chi phí thiết bị: 5.520.131.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 283.437.000 đồng;

- Chi phí tư vấn ĐTXD: 796.687.000 đồng;

- Chi phí khác: 862.870.000 đồng;

- Chi phí dự phòng: 683.865.000 đồng.

(Có biểu tổng hợp dự toán kèm theo)



15 Nguồn kinh phí: Từ nguồn vốn của Tập đoàn dầu khí Việt Nam (Theo Quyết định số 035/QĐ-DKVN ngày 03/01/2008 của Tổng Giám đốc Tập đoàn dầu khí Việt Nam).

16. Hình thức quản lý dự án: Công ty Điện lực Thanh Hoá trực tiếp quản lý dự án.

17. Phương thức thực hiện dự án:

Thực hiện dự án theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật đấu thầu và Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.

Công trình gồm 2 gói thầu phân chia theo giai đoạn thực hiện:


  • Gói thầu tư vấn khảo sát, lập hồ sơ BCKTKT, HSMT: Chỉ định thầu.

  • Gói thầu Xây lắp và vật tư, thiết bị: Chỉ định thầu.

18. Kế hoạch thực hiện:

- Duyệt BCKTKT-DT: Tháng 8/2011

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây lắp: Tháng 8/2011.

- Thực hiện thi công: Bắt đầu vào tháng 9/2011, hoàn thành vào tháng 11/2011.



Điều 2. Sở Công Thương, Xây dựng; UBND huyện Tĩnh Gia; Ban quản lý dự án Lọc hoá dầu Nghi Sơn, Công ty Điện lực Thanh Hoá tổ chức thực hiện di dời, đầu tư mới đường dây và quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Tĩnh Gia, Giám đốc Công ty Điện lực Thanh Hoá, Trưởng Ban quản lý dự án Lọc hoá dầu Nghi Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH

- Như Điều 3, Quyết định; PHÓ CHỦ TỊCH

- Đ/c CT UBND tỉnh (báo cáo);

- L­ưu: VT, KTTC (2).

GPMB 11-173
Lê Đình Thọ (đã ký)


TỔNG HỢP DỰ TOÁN

DI DỜI ĐƯỜNG DÂY 10KV LỘ 971 TG XUÂN LÂM RA KHỎI MẶT BẰNG KHU E NHÀ MÁY LỌC HÓA DẦU NGHI SƠN

( Kèm theo Quyết định số: 2798/QĐ-UBND ngày 25/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)












Đơn vị tính: Đồng

TT

Khoản mục chi phí

Giá trị trước thuế

THUẾ GTGT

Tổng giá trị sau thuế

I

Chi phí xây dựng: G

5.649.252.651

564.925.265

6.214.178.000

1

Xây lắp chính (Gxlc)

5.593.319.457

559.331.946

6.152.651.402

 

- Phần đường dây 22kV cấp điện cho TBA 5600kVA-22/10,5kV

4.585.775.197

458.577.520

5.044.352.717

 

- Phần trạm biến áp 5600kVA-22/10,5kV+ Kiến trúc nhà trạm

784.663.540

78.466.354

863.129.894

 

- Phần đường dây 10(22)kV cấp điện cho TBA 180kVA-10(22)/0,4kV

99.927.517

9.992.752

109.920.269

 

- Phần TBA 180kVA-10(22)/0,4kV

91.718.228

9.171.823

100.890.051

 

- Phần tháo dỡ thu hồi

31.234.974

3.123.497

34.358.472

2

Chi phí làm nhà tạm phục vụ thi công(1%Gxlc)

55.933.195

5.593.319

61.526.514

II

Chi phí thiết bị

5.018.300.902

501.830.090

5.520.131.000

 

- Chi phí mua sắm thiết bị (Gtb)

4.844.535.700

484.453.570

5.328.989.270

 

- Chi phí thí nghiệm thiết bị (Gtn)

101.097.166

10.109.717

111.206.883

 

- Chi phí vận chuyển thiết bị: 1,5%Gtb (tạm tính)

72.668.036

7.266.804

79.934.839

III

Chi phí QLDA 2,657%*(XL+TB) ;

283.437.000

 

283.437.000

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

726.669.114

70.017.412

796.687.000

 

- Chi phí lập BCKTKT: (XL+TB)* 3,1%

330.694.160

33.069.416

363.763.576

 

- Chi phí khảo sát đường dây trung áp bao gồm đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, đo vẽ bình đồ tuyến, cắm cột mốc trung gian ( theo dự toán chi tiết )

118.063.367

11.806.337

129.869.704

 

- Chi phí giám sát thi công xây dựng: 2,806%*G

158.518.029

15.851.803

174.369.832

 

- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị: 0,918%*G

46.068.002

4.606.800

50.674.803

 

- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật: 0,238%* G

13.445.221

 

13.445.221

 

- Chi phí thẩm tra dự toán công trình: 0,231%* G

13.049.774

 

13.049.774

 

- Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp : 0.439%*G

24.800.219

2.480.022

27.280.241

 

- Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị: 0.439%*G

22.030.341

2.203.034

24.233.375

V

Chi phí khác

859.669.605

3.200.266

862.870.000

 

- Chi phí kiểm toán ( XL+TB)*0,34%

36.269.682

 

36.269.682

 

- Chi phí lập phương án cấp điện (tạm tính)

25.000.000

 

25.000.000

 

- Chi phí thẩm tra quyết toán ( XL+TB)*0,21%

22.401.862

 

22.401.862

 

- Chi phí bảo hiểm công trình: 0,3% Zxl

32.002.661

3.200.266

35.202.927

 

- Chi phí đền bù GPMB (tạm tính)

743.995.400

 

743.995.400

VI

Chi phí dự phòng 5%

626.866.464

56.998.652

683.865.000

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN

13.164.195.735

1.196.971.685

14.361.168.000



Каталог: vbpq thanhhoa.nsf
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
vbpq thanhhoa.nsf -> QuyÕt ®Þnh cña chñ tÞch ubnd tØnh thanh hãa VÒ viÖc phª duyÖt §Ò c­¬ng nhiÖm vô Quyho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi huyÖn TÜnh Gia giai ®o¹n 2005 2015
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban nhn dn Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam TØnh thanh ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban nhn dn céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tØnh Thanh Ho¸ §éc lËp Tù do H¹nh phóc
vbpq thanhhoa.nsf -> Sè: 1994 /Q§ ubnd thanh Ho¸, ngµy 09 th¸ng 7 n¨m 2007
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban nhn dn tØnh thanh ho¸ Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban nhn dn
vbpq thanhhoa.nsf -> Uû ban Hµnh chÝnh
vbpq thanhhoa.nsf -> Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc

tải về 108.14 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương