4. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ VTKCC bằng xe buýt
Lấy bến xe khách tại các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa để bố trí kết hợp làm các bến xe buýt cụ thể như sau:
a) Bến xe trung tâm:
Xây dựng 03 bến xe trung tâm của tỉnh như sau: Bến xe Biên Hòa, diện tích 12.763m2, Bến xe trung chuyển Dầu Giây, diện tích 10.528m2 và bến xe tại xã Long An, huyện Long Thành, diện tích 40.000m2.
Bến xe Biên Hòa tại trung tâm thành phố Biên Hòa phù hợp với sự phát triển kinh tế của tỉnh và vùng lân cận. Bến xe Dầu Giây có vị trí rất quan trọng vừa là trạm trung chuyển hành khách vừa là giao điểm của QL 1A với QL 20 và ĐT 769. Bến xe tại xã Long An, huyện Long Thành là bến trung tâm kết nối QL 51, đường ĐT 25B, đặc biệt là khi Sân bay Long Thành được đưa vào khai thác sẽ giải quyết phần lớn nhu cầu đi lại của nhân dân đi Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Các điểm đầu, cuối tuyến:
Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe buýt phải bảo đảm đủ diện tích cho xe buýt quay trở đầu xe, đỗ xe chờ và bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
Các bến xe hiện hữu bố trí làm điểm đầu, cuối của các tuyến xe buýt.
Ngoài ra, các điểm đầu, cuối có thể bố trí tại những vị trí như các KCN, khu tập trung dân cư, cạnh các giao lộ, bãi đỗ xe… Những điểm phục vụ cho các tuyến xe buýt nội huyện và trung chuyển hành khách từ các xã đi đến trung tâm huyện (xem bảng 1.4 kèm theo).
Bảng 1.4. Quy hoạch các điểm đầu, cuối các tuyến xe buýt:
STT
|
Tên bến xe, trạm xe
|
Vị trí
|
Diện tích
(m2)
|
Giai đoạn
đầu tư
|
Hiện hữu
|
Quy hoạch
|
I
|
Bến xe đang khai thác
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe TP. Biên Hòa
|
Phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa
|
12.763
|
12.763
|
|
2
|
Bến xe Đồng Nai
|
Phường Bình Đa, TP. Biên Hòa
|
4.067
|
4.067
|
|
3
|
Bến xe Vĩnh Cửu
|
Xã Thạnh Phú, H. Vĩnh Cửu
|
23.000
|
23.000
|
|
4
|
Bến xe Trị An
|
Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu
|
3.530
|
3.530
|
|
5
|
Bến xe Dầu Giây
|
Xã Xuân Thạnh, huyện Thống Nhất
|
10.528
|
10.528
|
|
6
|
Bến xe Long Khánh
|
Thị xã Long Khánh
|
10.100
|
10.100
|
|
7
|
Bến xe Xuân Lộc
|
Thị trấn Gia Ray, huyện Xuân Lộc
|
4.792
|
4.792
|
|
8
|
Bến xe Cẩm Mỹ
|
Xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Mỹ
|
553
|
553
|
|
9
|
Bến xe Sông Ray
|
Xã Sông Ray, H. Cẩm Mỹ
|
1.800
|
1.800
|
|
10
|
Bến xe Bảo Bình
|
Xã Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ
|
1.022
|
1.022
|
|
11
|
Bến xe Định Quán
|
Thị trấn Định Quán, huyện Định Quán
|
4.140
|
4.140
|
|
12
|
Bến xe Phương Lâm
|
Xã Phú An, huyện Tân Phú
|
4.660
|
4.660
|
|
13
|
Bến xe Nam Cát Tiên
|
Nam Cát Tiên, H. Tân Phú
|
9.649
|
9.649
|
|
14
|
Bến xe Tân Phú
|
Thị trấn Tân Phú, H. Tân Phú
|
4.705
|
4.705
|
|
15
|
Trạm xe buýt ngã 4 Vũng Tàu
|
Phường An Bình, TP. Biên Hòa
|
2.287
|
2.287
|
|
16
|
Bến xe Hố Nai
|
Phường Tân Biên, TP. Biên Hòa
|
4.627
|
4.627
|
|
17
|
Bến xe Phú Túc, huyện Định Quán
|
Xã Phú Túc, huyện Định Quán
|
1.756
|
1.756
|
|
II
|
Bến xe đang xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe Cẩm Mỹ
|
Xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ
|
20.000
|
20.000
|
I
|
III
|
Bến xe chờ xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe Long Thành
|
Xã Long An, huyện Long Thành
|
40.000
|
40.000
|
I
|
2
|
Bến xe Trảng Bom
|
Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom
|
10.000
|
10.000
|
II
|
IV
|
Điểm đầu, điểm cuối
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hóa An
|
Xã Hóa An, TP. Biên Hòa
|
|
1.000
|
I
|
2
|
Phường Trảng Dài
|
Phường Trảng Dài, TP. Biên Hòa
|
|
6.000
|
I
|
3
|
Ngã ba Thái Lan
|
Xã Tam Phước, TP. Biên Hòa
|
|
3.000
|
II
|
4
|
KCN Thạnh Phú
|
KCN Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu
|
|
3.000
|
I
|
5
|
Xã Phước Thái
|
Xã Phước Thái, huyện Long Thành
|
|
3.000
|
I
|
6
|
Xã Cẩm Đường
|
Xã Cẩm Đường, huyện Long Thành
|
|
2.000
|
I
|
7
|
Xã Phú Hữu
|
Xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch
|
|
3.000
|
I
|
8
|
Ngã tư Hiệp Phước
|
Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch
|
|
3.000
|
I
|
9
|
Xã Phú Thạnh
|
Xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch
|
|
20.000
|
I
|
10
|
Xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom
|
Xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom
|
|
2.000
|
I
|
11
|
Xã Bàu Hàm 1
|
Xã Bàu Hàm 1, huyện Trảng Bom
|
|
2.000
|
I
|
12
|
Xã Bắc Sơn
|
QL 1, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom
|
|
3.000
|
I
|
13
|
Xã Giang Điền
|
KDL Giang Điền, xã Giang Điền, huyện Trảng Bom
|
|
3.000
|
I
|
14
|
KCN Long Khánh
|
KCN Long Khánh, xã Bảo Vinh, thị xã Long Khánh
|
|
6.000
|
II
|
15
|
Ngã ba Tân Phong
|
Ngã ba Tân Phong, xã Xuân Tân, thị xã Long Khánh
|
|
2.000
|
II
|
16
|
KCN Cẩm Mỹ
|
KCN Cẩm Mỹ, xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ
|
|
4.000
|
I
|
17
|
Xã Xuân Hòa
|
Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc
|
|
3.000
|
I
|
18
|
Xã Xuân Thành
|
Xã Xuân Thành, huyện Xuân Lộc
|
|
3.000
|
I
|
|
Tổng cộng
|
|
173.979
|
245.979
|
|
(Giai đoạn đầu tư: (I) đến năm 2015; (II) từ năm 2016 đến năm 2020).
c) Điểm dừng, nhà chờ:
- Các yêu cầu đối với điểm dừng nhà chờ:
Khoảng cách giữa các điểm dừng nên được bố trí một cách linh hoạt và dựa trên nhu cầu thực tế. Tại khu vực nội ô thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các thị trấn khác, các điểm dừng bố trí cách nhau tối đa là 700m. Khu vực ngoại vi nhất là các khu vực có tuyến quốc lộ đi qua, các điểm dừng được bố trí có khoảng cách tối đa là 3000m tùy theo khu vực, địa bàn và mật độ dân số.
Tại vị trí các điểm dừng: Phạm vi dừng xe buýt đón trả khách phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Ngoài ra, tại các điểm dừng có phục vụ người tàn tật phải xây dựng lối lên xuống và các hạng mục công trình phụ trợ thuận tiện cho người tàn tật sử dụng.
Tại các vị trí điểm dừng xe buýt: Trong đô thị nếu có bề rộng hè đường từ 04m trở lên và ngoài đô thị nếu có bề rộng lề đường từ 1,5m trở lên phải xây dựng nhà chờ xe buýt. Mẫu thiết kế nhà chờ xe buýt phải theo quy định thống nhất của Sở Giao thông Vận tải.
Trong nhà chờ xe buýt phải niêm yết các thông tin theo đúng quy định hiện hành.
- Số lượng điểm dừng, nhà chờ:
Việc ưu tiên trong phân bố các nhà chờ nên thực hiện ở các tuyến xe buýt có nhu cầu cao. Tổng số 36 tuyến xe buýt với tổng chiều dài tuyến khoảng 1.722 km, với khoảng 4.743 điểm dừng đón trả khách (trong số này ước tính bố trí có 20% là nhà chờ, tương ứng khoảng 949 nhà chờ) ở cả chiều đi và về của tuyến cụ thể như sau:
Hạng mục
|
Giai đoạn
|
Tổng cộng
|
2010 - 2015
|
2016 - 2020
|
Điểm dừng
|
3.466
|
327
|
3.794
|
Nhà chờ
|
867
|
82
|
949
|
Cộng
|
4.333
|
409
|
4.743
|
- Bãi hậu cần:
Để đảm bảo khai thác và hoạt động tốt các loại trọng tải của xe buýt, trên địa bàn thành phố Biên Hòa và tại trung tâm các huyện, thị xã phải dành quỹ đất để xây dựng các công trình kỹ thuật phục vụ xe buýt bao gồm: Gara, xưởng bảo dưỡng sửa chữa, bãi đỗ xe và văn phòng. Do vậy, quỹ đất để xây dựng các công trình kỹ thuật phục vụ cho các loại trọng tải của xe buýt có tính đến diện tích kho bãi trong bến cụ thể là:
Với nhu cầu phương tiện xe buýt cần thiết của dự án thì nhu cầu quỹ đất dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng trong hệ thống VTKCC bằng xe buýt của tỉnh đến năm 2020 như sau:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn
vị
|
B40 chỗ
|
B50 chỗ
|
B60 chỗ
|
B80
chỗ
|
Tổng
cộng
|
I
|
Giai đoạn đến năm 2015
|
1
|
Số lượng xe
|
Chiếc
|
130
|
251
|
198
|
43
|
622
|
2
|
Nhu cầu quỹ đất
|
m2
|
9.620
|
25.226
|
27.126
|
5.891
|
67.863
|
II
|
Giai đoạn từ 2016 - 2020
|
1
|
Số lượng xe
|
Chiếc
|
117
|
270
|
226
|
43
|
716
|
2
|
Nhu cầu quỹ đất
|
m2
|
13.098
|
27.135
|
30.962
|
5.891
|
77.086
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |