………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CÔNG DIỄN
Kính gửi:
| - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các đơn vị thuộc Trung ương) - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch...
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)
|
(Đơn vị)...…… đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch...) cấp giấy phép công diễn:
1. Tên chương trình:..........................................................................................
2. Nội dung chương trình:……………….…………………...…………….....
3. Thời lượng chương trình (số phút):...............................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:..........................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm......................
6. Địa điểm:.......................................................................................................
7. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
27. Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp muốn tổ chức biểu diễn phải gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị cấp giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn.
Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn. Trường hợp không cấp phép phải trả lời cho đơn vị đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc nhận qua đường bưu điện.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tổ chức gửi hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (Mẫu 5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011);
(2) Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia;
(3) Trong chương trình, tiết mục, vở diễn, có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(4) Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(5) Bản sao có công chứng quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời gian giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Kết quả:
|
Giấy phép.
|
Lệ phí:
|
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (Mẫu 5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của BộVăn hoá, Thể thao và Du lịch.
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
_________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |