TỈnh hoà BÌnh số: 1972/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 116.04 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích116.04 Kb.
#13356


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HOÀ BÌNH


Số: 1972/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hoà Bình, ngày 17tháng 12 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

Quy định việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối

với cán bộ, công chức, viên chức các Sở, Ban, ngành;

UBND các huyện, thành phố


CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04/08/2007;

Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Quy định Danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1854/TTr-SNV ngày 21/11/2012,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hoà Bình thực hiện theo Biểu tổng hợp các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Nguyên tắc, những hành vi bị cấm; nội dung, hình thức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác; những trường hợp chưa thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:

Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ.



Điều 3. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác:

1. Đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh:

Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức từ đơn vị hành chính này sang đơn vị hành chính khác, từ đơn vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức từ cơ quan hành chính này sang cơ quan hành chính khác, từ đơn vị sự nghiệp này sang đơn vị sự nghiệp khác thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý.

c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc:

Quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức từ bộ phận này sang bộ phận khác thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.

2. Đối với cơ quan, đơn vị chỉ có một vị trí công tác trong danh mục các vị trí công tác thực hiện định kỳ chuyển đổi mà vị trí công tác đó chỉ có một công chức, viên chức đảm nhận thì việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cấp trên trực tiếp quyết định, cụ thể như sau:

a) Đối với các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị lập danh sách, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.

b) Đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành: Thủ trưởng đơn vị lập danh sách, báo cáo về Sở, Ban, ngành để Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành xem xét, quyết định theo phân cấp.

c) Đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp lập danh sách báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, quyết định theo phân cấp.

3. Đối với những vị trí công tác không nằm trong danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, tình hình thực tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương được quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi báo cáo và có văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).

Điều 4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác:

Cán bộ, công chức, viên chức khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ, phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức và sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị mới.



Điều 5. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

1. Căn cứ danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi quy định tại quyết định này và yêu cầu thực tế tại cơ quan, đơn vị để quy định cụ thể vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi của cơ quan, đơn vị.

2. Xây dựng và công khai kế hoạch, danh sách cán bộ, công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác để toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị được biết, thời gian hoàn thành trong tháng 10 (gửi về Sở Nội vụ 01 bản trước ngày 05/11 hàng năm để theo dõi).

3. Lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định này báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến quyết định.

4. Quyết định chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Quyết định này.

5. Tổ chức gặp, trao đổi và thông báo chính thức quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định; hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ bàn giao công việc trước khi chấp hành Quyết định chuyển đổi vị trí công tác.

6. Hàng năm tổ chức sơ kết đánh giá tình hình kết quả triển khai thực hiện và tiến hành rà soát vị trí trong các lĩnh vực thuộc danh mục định kỳ chuyển đổi để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ công tác của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.

7. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 05/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

8. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có các đơn vị trực thuộc:

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác và đôn đốc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác thuộc thẩm quyền quản lý.

9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh; các cơ quan, đơn vị phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ:

1. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Quyết định hoặc cho ý kiến việc chuyển đổi vị trí công tác đối với các công chức, viên chức nêu tại điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định này.

3. Tổng hợp báo cáo tình hình kết quả thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.



Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CHỦ TỊCH

Bùi Văn Tỉnh

BIỂU TỔNG HỢP

CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỚI

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC TỈNH HOÀ BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số:1972 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)


TT

Cơ quan, đơn vị

Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi

Ghi chú

I

Sở, Ban, ngành







1

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

1. Theo dõi tài chính, thuế, kho bạc Nhà nước, hệ thống Ngân hàng; theo dõi thu, chi ngân sách địa phương;

2. Theo dõi đấu giá đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, bán trụ sở các đơn vị, các dự án vốn sự nghiệp có tính chất xây dựng cơ bản;

3. Theo dõi công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;

4. Quản lý việc bán, khoán, cho thuê đất, tài sản trên đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; quản lý Nhà nước các hoạt động về tài nguyên, khoáng sản;

5. Theo dõi phê duyệt kế hoạch và phân bổ nguồn vốn hàng năm của các dự án: các Chương trình của Trung ương, của tỉnh về Nông nghiệp;

6. Theo dõi các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;.

7. Theo dõi các Dự án nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung, các chương trình của Chính phủ về công nghiệp đầu tư tại tỉnh.

8. Quản lý công tác kế hoạch, quy hoạch trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ( giải tỏa, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng và quản lý dự án).

9. Quản lý hoạt động viện trợ thuộc các chương trình, dự án nhân đạo của các tổ chức Phi chính phủ và cá nhân người nước ngoài tại địa phương; xuất nhập cảnh; tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết, thoả thuận quốc tế;

10. Quản lý hoạt động đối ngoại của địa phương, theo dõi hoạt động hợp tác, giao lưu, kết nghĩa với các địa phương của nước ngoài.

11. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch công chức, viên chức; công tác nhân sự và quản lý nhân lực;

12. Công tác quản lý tài sản, kế toán Văn phòng.






2

Sở Nội vụ

1. Công tác tuyển dụng công chức, viên chức;

2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

3. Công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức;

4. Công tác nhân sự và quản lý nhân sự, bao gồm:

- Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc và tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xét nâng ngạch không qua thi tuyển, nâng lương trước thời hạn, chuyển xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Thẩm định, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước.

5. Công tác thanh tra;

6. Công tác quản lý tài sản, kế toán.





3

Thanh tra tỉnh

1. Thanh tra hành chính;

2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo;

3. Tiếp công dân;

4. Phân loại, xử lý đơn thư;

5. Quản lý theo địa bàn và lĩnh vực được phân công về công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;

6. Công tác Kế toán cơ quan.

7. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.





4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Công tác cấp Giấy chứng nhận đầu tư, ưu đãi đầu tư;

3. Công tác thẩm định dự án đầu tư và xét thầu;

4. Công tác kế hoạch và đầu tư thuộc các lĩnh vực: Chủ trương đầu tư, tổng hợp, bố trí, phân bổ vốn đầu tư;

5. Công tác quản lý sử dụng nguồn vốn các chương trình, dự án; nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); nguồn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGO).

6. Công tác quản lý tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước và các chương trình dự án thuộc sở quản lý;

7. Công tác thanh tra chuyên ngành lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư;

8. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






5

Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Công tác tham mưu quản lý tài chính, ngân sách;

2. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

3. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản.

4. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất.

5. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

6. Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất.

7. Định giá đất, đấu thầu quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất và giao hạn mức đất.

8. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư;

9. Xử lý hồ sơ, tham mưu cấp sổ đăng ký chất thải nguy hại, giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại; công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường.

10. Xử lý hồ sơ, tham mưu việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

11. Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.





6

Sở Tài chính

1. Quản lý tài chính, ngân sách;

2. Quản lý tài chính hành chính, sự nghiệp;

3. Quản lý tài chính đầu tư;

4. Quản lý tài chính doanh nghiệp;

5. Công tác quản lý giá.

6. Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

7. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

8. Thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.







7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Kiểm lâm; kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng;

2. Thanh tra;

3. Quản lý tài chính, tài sản, kế hoạch đầu tư, kế toán;

4. Thẩm định dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế, dự toán;

5. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế;

6. Quản lý cấp, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

7. Hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật





8

Sở Khoa học và Công nghệ

1. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước.

2. Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

3. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Quản lý và cấp phát giấy đăng ký, giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề:

- Hoạt động cấp giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;

- Hoạt động quản lý, cấp giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, An toàn bức xạ và hạt nhân; Sở hữu trí tuệ, Công nghệ cao.

5. Công tác thẩm định:

- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Thẩm định trong lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân;

- Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và của các chương trình phát triển kinh tế - xã hội;

- Thẩm định các hợp đồng chuyển giao công nghệ.

6. Công tác quản lý các Đề tài, Dự án.

7. Thanh tra khoa học và công nghệ;

8. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






9

Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Quản lý, cấp phát các loại văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp.

2. Công tác thi tuyển sinh, phân bổ kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo trong và ngoài nước.

3. Công tác mở ngành nghề đào tạo, thành lập trường.

4. Công tác thuộc lĩnh vực quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước; quản lý dự án; hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch và đầu tư , quản lý xây dựng cơ bản.

5. Công tác thanh tra.

6. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.







10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Công tác thẩm định, tham mưu, đề xuất kế hoạch phân bổ, cấp ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị của ngành;

2. Công tác quản lý, thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thẩm định dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản; lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu về lĩnh vực xây dựng cơ bản;

3. Công tác quản lý các nguồn ngân sách chương trình mục tiêu về văn hóa, gia đình, thể thao, du lịch; thực hiện nghiệp vụ kế toán;

4. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

5. Công tác tiếp nhận hồ sơ, đơn thư khiếu nại, tố cáo, trực tiếp thực thi thanh tra, xử lý kết luận sau thanh tra.

6. Công tác quản lý, thẩm định các các loại giấy phép hoạt động thuộc các lĩnh vực Văn hóa, Du lịch, Thể thao;

7. Công tác quản lý, thẩm định cấp phép, xếp hạng di tích, thăm dò, khai quật cổ vật, đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài.

8. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước.






11

Sở Công thương

1. Công tác thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình phát triển ngành công thương; thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận.

2. Công tác thẩm định thiết kế cơ sở các công trình điện, điện chiếu sáng, di dời máy móc thiết bị;

3. Hoạt động quản lý thị trường.

4. Công tác quản lý tài chính, tài sản, kế toán.

5. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

6. Quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa.

7. Các hoạt động thanh tra.





12

Sở Y tế

1. Theo dõi công tác xét cấp, gia hạn chứng chỉ, giấy chứng nhận trong các lĩnh vực Dược, mỹ phẩm, lĩnh vực khám chữa bệnh, Y dược cổ truyền; cấp bảng công bố tiêu chuẩn, chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.

2. Công tác tại các Khoa Dược thuộc các bệnh viện trong ngành;

3. Công tác tại các tổ chức, bộ phận hành chính - quản trị, vật tư kỹ thuật có liên quan đến việc mua sắm, đấu thầu mua sắm vật tư, trang thiết bị tại các đơn vị trực thuộc.

4. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

5. Quản lý tài sản, ngân sách, kế toán, thanh tra.





13

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Lĩnh vực dạy nghề, lao động, việc làm.

a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, đề án thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường cao đẳng dạy nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề; hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề; hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề.

b) Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ về dạy nghề; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.

c) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định điều kiện, thủ tục thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm; hồ sơ cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho các doanh nghiệp.

d) Quản lý công tác xuất khẩu lao động, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân đi làm việc ở nước ngoài.

đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

e) Tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc đăng ký và kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

2. Lĩnh vực người có công.

a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giám định, giám định lại thương tật, hồ sơ xác nhận các đối tượng người có công, hồ sơ cấp lại, đổi lại bằng Tổ quốc ghi công; hồ sơ đưa thương binh, bệnh binh và đối tượng người có công khác vào, ra các cơ sở điều dưỡng người có công.

b) Tiếp nhận, thẩm định việc quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ khác đối với người có công.

3. Lĩnh vực xã hội.

a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội. Xét đề nghị mức trợ cấp, trợ giúp cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và cho đối tượng được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội.

b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở chữa trị, cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện tự nguyện; thẩm định cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở tự nguyện. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quyết định áp dụng biện pháp đưa người vào cơ sở cai nghiện, chữa trị bắt buộc cho đối tượng.

c) Tiếp nhận, thẩm định, xét đề nghị công nhận xã nghèo; xét, xếp loại và công nhận hộ nghèo.

4. Công tác kế hoạch, tài chính, kế toán, thanh tra.

5. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






14

Sở Thông tin và Truyền thông

1. Cấp giấy phép các hoạt động về Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí và xuất bản;

2. Cấp và phân bổ tài nguyên thông tin (kho số, tần số, tài nguyên Internet);

3. Quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình và trên Internet;

4. Phân bổ, thẩm định và quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo chí và xuất bản;

5. Cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng hoạt động về báo chí;

6. Thẩm định trình thỏa thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và các chức danh tương đương của các cơ quan báo chí, xuất bản;

7. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;

8. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí từ hoạt động trong ngành Thông tin và Truyền thông.

9. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước.

10. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






15

Sở Giao thông vận tải

1. Quản lý kế hoạch và đầu tư, quản lý xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản; quản lý dự án và giải tỏa đền bù trong giải phóng mặt bằng bao gồm: các chức danh kế hoạch, thẩm định dự án đầu tư xây dựng; quản lý điều hành dự án khai thác quỹ đất và xây dựng giao thông; quản lý duy tu, sửa chữa công trình giao thông;

2. Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe các loại;

3. Quản lý, thẩm định, cấp đăng ký các loại phương tiện vận tải theo thẩm quyền;

4. Quản lý, thẩm định, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải; đăng kiểm viên;

5. Các hoạt động thanh tra, tiếp nhận hồ sơ, xử lý kết luận thanh tra;

6. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

7. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước.





16

Sở Xây dựng

1. Cấp giấy phép xây dựng;

2. Cấp chứng chỉ quy hoạch;

3. Thẩm định thiết kế cơ sở;

4. Thẩm định quy hoạch;

5. Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên;

6. Cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

7. Tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

8. Thanh tra xây dựng.

9. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước.

10. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






17

Sở Tư pháp

1. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp;

2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên;

3. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục kết hôn có yếu tố người nước ngoài; hồ sơ cho nhận con nuôi quốc tế;

4. Cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng, Văn phòng Luật sư.

5. Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước;

6. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






18

Ban Dân tộc

1. Công tác kế hoạch, đầu tư và xây dựng cơ bản.

2. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

3. Công tác kế toán, quản lý tài sản.

4. Công tác thanh tra.






19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

1. Thẩm định cấp chứng chỉ quy hoạch; thỏa thuận địa điểm; quy hoạch tổng thể mặt bằng xây dựng công trình trong khu công nghiệp;

2 Thẩm định cấp giấy chứng nhận đầu tư vào khu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong khu công nghiệp;

3. Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận hợp đồng văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp;

4. Quản lý dự án; quản lý, điều hành công tác kế hoạch.

5. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài; đăng ký nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể;

6. Quản lý tài chính, ngân sách, tài sản nhà nước, xây dựng cơ bản.

7. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.





20

Trường Cao đẳng nghề Hoà Bình

1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản;



3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ học sinh, sinh viên;

4. Công tác tài chính, kế toán.

5. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






21

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

1. Công tác Kế hoạch và Đầu tư;

2. Công tác xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản.

3. Công tác tài chính, kế toán.

4. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.






II

Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Công tác theo dõi việc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

2. Công tác định giá trong đấu giá, thẩm định các dự án;

3. Công tác quản lý cấp phép đăng ký kinh doanh;

4. Công tác quản lý xây dựng cơ bản và quản lý dự án; cấp phép xây dựng công trình và nhà ở;

5. Công tác quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ; công tác tổ chức cán bộ tại phòng Giáo dục và Đào tạo;

6. Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, nâng ngạch; công tác cán bộ; công tác nhân sự và quản lý nhân lực, quản lý biên chế.

7. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước.

8. Công tác Kế toán ở các cơ quan, đơn vị.

9. Công tác quản lý và cấp giấy đăng ký kết hôn; hộ tịch, hộ khẩu; chứng thực.

10. Công tác tiếp nhận và trả hồ sơ tại bộ phận một cửa.



11. Công tác thanh tra.











tải về 116.04 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương