Tỉnh Hà Giang Sè 29 + 30 Ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012 MỤc lụC



tải về 1.05 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích1.05 Mb.
#21153
1   2   3   4   5   6   7   8

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Chịu trách nhiệm làm đầu mối theo dõi việc thực hiện Đề án này, hàng quý, 06 tháng, năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện. Đồng thời chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến đóng góp, phản hồi từ các sở ngành, cộng đồng doanh nghiệp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đề án cho phù hợp với thực tế.

- Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh vào các cụm công nghiệp. Huy động các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp sản xuất vào cụm công nghiệp nhằm tăng sức thu hút vào khu vực nông thôn, tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng.

- Sử dụng có hiệu quả kinh phí khuyến công từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương hỗ trợ cho phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.

- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh trong việc giới thiệu, quảng bá, khảo sát thị trường và tham gia hội chợ - triển lãm các sản phẩm lợi thế của tỉnh theo kế hoạch xúc tiến thương mại được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tạo mối liên kết với các Viện, các trường đại học nghiên cứu chuyển giao ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. Tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.



2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng trong việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trong việc đảm bảo nguồn nguyên liệu cho cung cấp cho các nhà máy chế biến sâu khoáng sản; trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường GPMB để thực hiện các dự án phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Xây dựng

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát và điều chỉnh quy hoạch khai thác, chế biến VLXD trên địa bàn tỉnh phù hợp với định hướng của Đề án này.



- Phối hợp các sở ngành liên quan các nhà đầu tư đẩy nhanh công tác đầu tư xây dựng các dự án thuộc lĩnh vực VLXD, ứng dụng công nghệ tiên tiến đảm bảo ít gây ô nhiễm môi trường.....

- Nghiên cứu xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành các định mức sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm gạch xây không nung và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện.

- Nghiên cứu áp dụng công nghệ vào chế biến đá xay thành cát nhân tạo thay thế cát vàng trong kết cấu bê tông.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát, điều chỉnh các chính sách đã có và bổ sung các chính sách mới để tạo điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.

- Phối hợp với các địa phương và sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp đầu tư các ngành nghề, lĩnh vực sản phẩm lợi thế của tỉnh để đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thông qua các đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nông thôn, trong đó ưu tiên mời gọi, lựa chọn những tập đoàn mạnh, nhà đầu tư có năng lực tham gia đầu tư những dự án không sử dụng nguyên liệu địa phương nhưng đáp ứng yêu cầu thị trường, giải quyết lao động.

- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương và ưu tiên các nguồn vốn địa phương để đầu tư xây dựng, mở rộng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp như: Trục giao thông chính, công trình cấp thoát nước sản xuất phục vụ cho các khu, cụm công nghiệp…



5. Sở Tài chính

Hàng năm cân đối ngân sách ưu tiên để tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn cho các hoạt động phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh. Ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho các dự án công trình ngoài hàng rào các khu, cụm công nghiệp tập trung (đường giao thông, cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải). Phối hợp cùng Sở Công Thương và các sở ngành liên quan xây dựng và triển khai các chính sách di dời, hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp.



6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn lao động cung ứng cho các ngành nghề mới, kết hợp đào tạo nghề trung và dài hạn để có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc đào tạo nghề ngắn hạn nhằm cung cấp kịp thời lao động cho phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh. Chú trọng đào tạo nghề cho lao động ở các khu vực có đất bị thu hồi chuyển thành các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp nông thôn.

- Triển khai thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 một cách có hiệu quả.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài nguyên môi trường, các sở ngành và địa phương liên quan rà soát, đưa ra quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang thời kỳ 2011 - 2020 sang sử dụng vào mục đích phục vụ phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.

- Quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm quy mô, công nghệ phù hợp: Nhà máy ván MDF + ván ghép thanh, chè, giấy, chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc...

8. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện quy hoạch, giải phóng mặt bằng tại các nhà máy và cụm công nghiệp, phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.

Trong quá trình thực hiện Đề án, các vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, yều cầu các ngành, các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan kịp thời báo cáo (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.





TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Đàm Văn Bông


DANH MỤC

Các dự án thuỷ điện phát điện vào lưới trung thế

trên địa bàn tỉnh Hà Giang

(Kèm theo Đề án số 92/ĐA-UBND, ngày 17 tháng 7 năm 2012

của UBND tỉnh Hà Giang)

Bảng 1-2:

TT

Công trình

Địa điểm

Điện áp
(kV)


Công suất
phát (MW)


Sản lượng
2010 (kWh)


Năm vận
hành


1

TĐ Nậm Mu

Bắc Quang

35/0,4

12

62.601.880

2004

2

TĐ Nậm Má

Vị Xuyên

22/0,4

3,2

6.646.236

1989

3

TĐ Hạ Thành (302)

TP Hà Giang

22/0,4

0,5

1.161.704

1968

4

TĐ Suối Sửu 2

Vị Xuyên

35/0,4

2,4

3.860.808

2010

5

TĐ Thác Thúy

(Việt Long 1)



Bắc Quang

22/0,4

2,68

8.655.485

1986

6

TĐ Việt Lâm

(Việt Long 2)



Vị Xuyên

35/0,4

0,9

3.540.589

1986

7

TĐ Nậm Sửu (304)

Vị Xuyên

22/0,4

0,5

971.249

1968

8

TĐ Pó Củng

Bắc Mê

10/0,4

0,25

332.634

1990

9

TĐ Séo Hồ

Đồng Văn

10/0,4

0,5

680.286

1996

10

TĐ Nậm Ngần 2

Vị Xuyên

10/110

13,5

680.286

1996

Bảng 1-3: Danh sách các dự án Quy hoạch giai đoạn 1

TT

Công trình



Huyện

Công trình đặt trên

Nlm (MW)

1

Nậm Ngần 2

Quảng Ngần

Vị Xuyên

Nậm Am

13,5

2

Suối Sửu 2

Phương Tiến

Vị Xuyên

Suối Sửu

2,4

3

Sông Miện 1(Thái An)

Thái An

Quản Bạ

Sông Miện

82,0

4

Thanh thuỷ 2

Thanh Đức - Thanh Thuỷ

Vị Xuyên

Thanh Thuỷ

8,0

5

Sông Con 2

Yên Bình

Quang Bình

Sông Con

19,5

6

Sông Miện (Bát Đại Sơn)

Bát Đại Sơn

Quản Bạ

Sông Miện

6,0

7

Suối Sửu 1

Phương Tiến

Vị Xuyên

Suối Sửu

3,2

8

Nậm Li 1

Quảng Nguyên

Xín Mần

Nậm Li

5,1

9

Nho Quế 3

Lũng Pú

Mèo Vạc

Nho Quế

110,0

10

Nho Quế 1

Sín Cái

Mèo Vạc

Nho Quế

36,0

11

Nho Quế 2

Lũng Pú

Mèo Vạc

Nho Quế

48,0

12

Nậm Má

Cao Bồ

Vị Xuyên

Nậm Má

2,7

13

Pắc Xum

Minh Tân

Vị Xuyên

Pắc Xum

1,7

14

Sông Bạc

Tân Trịnh

Quang Bình

Sông Bạc

42,0

15

Nậm Li 2

Quảng Nguyên

Xín Mần

Nậm Li

3,0

16

Sông Nhiệm 3

Niêm Sơn

Mèo Vạc

Sông Nhiệm

10,0

17

Bản Kiếng

Tùng Bá

Vị Xuyên

Là Mạ

3,6

18

Nậm Mu 1

Tân Thành

Bắc Quang

Nậm An

6,0

19

Thanh Thuỷ 1

Xín Chải –

Thanh Đức



Vị Xuyên

Thanh Thuỷ

10,0

20

Phương Độ

Phương Độ

Vị Xuyên

Sông Lô

23,5

21

Nậm Khiêu

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Nậm Khiêu

2,7

22

Nậm Yên

Chế Là

Xín Mần

Nấm Dẩn

3,8

23

Nậm Ngần 1

Thượng Sơn

Vị Xuyên

Nậm Ngần

3,60

24

Sông Miện 4

Thuận Hoà

Vị Xuyên

Sông Miện

13,5

25

Sông Nhiệm 1

Mậu Duệ

Yên Minh

Sông Nhiệm

1,7

 

Cộng

 

 

 

461,50


Bảng 1-4: Danh sách các dự án quy hoạch giai đoạn 2


TT

Công trình



Huyện

Công trình đặt trên

Nlm (MW)

1

Sông Miện 5

Thuận Hoà

Vị Xuyên

Sông Miện

16,50

2

Bản Rịa

Bản Rịa

Quang Bình

Nghĩa Đô

2,00

3

Sông Chảy 2

Ngàm Đăng Vài

H.Su Phì

Sông Chảy

5,2

4

Nậm Khoà

Thông Nguyên

Hoàng Su Phì

Nậm Khoá

3,00

5

Suối Xảo 1

Bạch Ngọc

Vị Xuyên

Suối Xảo

1,60

6

Suối Xảo 2

Bạch Ngọc

Vị Xuyên

Suối Xảo

1,70

7

Suối Xảo 3

Đồng Tâm

Bắc Quang

Suối Xảo

1,80

8

Ngòi Quang

Tân Lập

Bắc Quang

Ngòi Quang

2,00

9

Sông Miện 2

Đông Hà

Quản Bạ

Sông Miện

5,50

10

Sông Con 3

Tiên Kiều

Bắc Quang

Sông Con

6,00

11

Lũng Phìn

Bạch Đích

Yên Minh

Lũng Phìn

1,20

12

Thanh Thuỷ 1a

Lao Chải

Vị Xuyên

Thanh Thuỷ

1,20

13

Thanh Thuỷ 2b

Lao Chải

Vị Xuyên

Thanh Thuỷ

2,80

14

He Ha

Nam Sơn

Hoàng Su Phì

Sông Chảy

1,00

15

Cốc Rế

Ngán Chiên

Xín Mần

Ta Lai

1,50

16

Sông Con 1

Nà Trì

Xín Mần

Sông Con

1,00

17

Ngòi Thản

Bằng Hành

Bắc Quang

Ngòi Thản

0,60

18

Ngòi Hít

Bằng Hành

Bắc Quang

Ngòi Hít

0,60

19

Nậm Mu 1A

Tân Lập

Bắc Quang

Nậm Mu

6,70

20

Suối Nghệ

Yên Hà

Quang Bình

Suối Nghệ

0,90

21

Nậm Hóp

Tiên Nguyên

Quang Bình

Nậm Hóp

4,80

22

Mận Thắng

Tân Nam

Quang Bình

Nậm Thê

1,70

23

Suối Chùng

Tân Trinh

Quang Bình

Suối Chùng

1,60

24

Nậm Lang

Ngọc Long

Yên Minh

Nậm Lang

1,50

25

Nậm Mạ 1

Tùng Bá

Vị Xuyên

Nậm Mạ

1,00

26

Nậm Mạ 2

Yên Định

Bắc Mê

Nậm Mạ

1,60

27

Suối Vầy

Minh Sơn

Bắc Mê

Suối Vầy

1,00

28

Nà Ngoòng

Minh Sơn

Bắc Mê

Nà Ngoòng

1,00

29

Nậm Tinh

Giáp Trung

Bắc Mê

Nậm Tinh

1,00

30

Nà Phia

Yên Phú

Bắc Mê

Nà Phia

0,90

31

Nà Luông

Yên Phú

Bắc Mê

Nà Luông

1,00

32

Nậm Mia

Yên Cường

Bắc Mê

Nậm Mia

1,00

33

Nậm Vàng

Đường Âm

Bắc Mê

Nậm Vàng

0,80

34

Bản Đúng

Đường Hồng

Bắc Mê

Bản Đúng

0,90

35

Sông Miện 5A

Thuận Hoà

Vị Xuyên

Sông Miện

5,00

36

Sông Miện 6

Quang Trung

TP Hà Giang

Sông Miện

4,60

 

Cộng

 

 

 

92,20


Bảng 1-5: Danh sách các dự án quy hoạch trên sông Lô, sông Chảy


TT

Công trình



Huyện

Công trình đặt trên

Nlm (MW)

1

Sông Lô 2

Đạo Đức

Vị Xuyên

Sông Lô

27,00

2

Sông Lô 3

Ngọc Linh

Vị Xuyên

Sông Lô

24,00

3

Sông Lô 4

Trung Thành

Vị Xuyên

Sông Lô

16,50

4

Sông Lô 5

Kim Ngọc

Bắc Quang

Sông Lô

21,00

5

Sông Lô 6

Vĩnh Hảo

Bắc Quang

Sông Lô

44,00

6

Sông Chảy 3

Tụ Nhân

Hoàng Su Phì

Sông Chảy

6,30

7

Sông Chảy 4

Chiến Phố

Hoàng Su Phì

Sông Chảy

6,30

8

Sông Chảy 5

Bản Díu

Xín Mần

Sông Chảy

12,00

9

Sông Chảy 6

Thèn Phàng

Xín Mần

Sông Chảy

11,50

 

Cộng

 

 

 

168,6


DANH MỤC

Các dự án thuỷ điện định hướng phát triển

ngành công nghiệp thủy điện giai đoạn từ 2011 - 2015

(Kèm theo Đề án số 92/ĐA-UBND tỉnh Hà Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2012

của UBND tỉnh Hà Giang)
2.1.1. Tổng sản lượng các nhà máy đã đi vào vận hành ổn định tính đến tháng 12/2010 là 145,7 triệu kwh/năm


TT

Công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)




Cộng:







118,4

145,7

1

Thác Thuý

Việt Quang

Bắc Quang

2,7

10,7

2

Séo Hồ

Ma Lộ

Đồng Văn

0,5

2,0

3

Việt Lâm

Việt Lâm

Vị Xuyên

0,9

3,6

4

Nậm Má

Cao Bồ

Vị Xuyên

3,2

12,8

5

Nậm Mu

Tân Thành

Bắc Quang

12,0

48,0

6

Thuỷ điện 302

Phương Độ

TP. Hà Giang

0,5

2,0

7

Thuỷ điện 304

Phương Độ

TP. Hà Giang

0,5

2,0

8

Pó Củng




Bắc Mê

0,3

1,0

9

Nậm Ngần 2

Quảng Ngần

Vị Xuyên

13,5

54,0

10

Suối Sửu 2

Phương Tiến

Vị Xuyên

2,4

9,6

2.1.2. Năm 2011

Tiếp tục đôn đốc để đưa 4 dự án vào hoạt động trong năm 2011 là: Tổng công suất lắp máy là: 115,5 MW, điện năng phát ra là: 462 triệu kWh.



TT

Công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)

1

Thanh Thuỷ 2

Thanh Đức - Thanh Thuỷ

Vị Xuyên

8,0

32,0

2

Sông Miện 1(Thái An)

Thái An

Quản Bạ

82,0

328,0

3

Sông Con 2

Yên Bình

Quang Bình

19,5

78,0

4

Sông Miện (Bát Đại Sơn)

Bát Đại Sơn

Quản Bạ

6,0

24


2.1.3. Năm 2012

Đưa thêm 6 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 156,2 MW, điện năng phát ra là: 624,8 triệu kWh.




TT

Công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)

1

Nậm Mu 1

Tân Thành

Bắc Quang

8,5

34,0

2

Sông Miện 5

Thuận Hoà

Vị Xuyên

16,50

66,0

3

Sông Chảy 5

Bản Díu

Xín Mần

16,00

64,0

4

Suối Sửu 1

Phương Tiến

Vị Xuyên

3,2

12,8

5

Nho Quế 3

Lũng Pù

Mèo Vạc

110,0

44,0

6

Bản Rịa

Bản Rịa

Quang Bình

2,00

8,0


2.1.4. Năm 2013

Tiếp tục đưa 2 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 47,1 MW, điện năng phát ra là: 188,4 triệu kWh.




TT

công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)

1

Nậm Li 1

Quảng Nguyên

Xín Mần

5,1

20,4

2

Sông Bạc

Tân Trịnh

Quang Bình

42,0

68,0


2.1.5. Năm 2014

Tiếp tục đưa 4 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 26,3 MW, điện năng phát ra là: 105,2 triệu kWh.




TT

Công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)

1

Bản Kiếng

Tùng Bá

Vị Xuyên

3,6

14,4

2

Thanh Thuỷ 1

Xín Chải - Thanh Đức

Vị Xuyên

10,0

40,0

3

Nậm Má

Cao Bồ

Vị Xuyên

2,7

10,8

4

Sông Nhiệm 3

Niêm Sơn

Mèo Vạc

10,0

40,0


2.1.6. Năm 2015

Tiếp tục đưa 8 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 196,5 MW, điện năng phát ra khoảng: 786 triệu kWh.




TT

Công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)

1

Nho Quế 2

Lũng Pú

Mèo Vạc

48,0

192,0

2

Sông Lô 3

Ngọc Linh

Vị Xuyên

24,00

96,0

3

Bắc Mê

Yên Phong

Bắc Mê

45,00

180,0

4

Sông Chảy 6

Thèn Phàng

Xín Mần

12,50

50,0

5

Sông Lô 2

Đạo Đức

Vị Xuyên

27,00

108,0

6

Nậm Li 2

Quảng Nguyên

Xín Mần

3,0

12,0

7

Sông Miện 4

Thuận Hoà

Vị Xuyên

13,5

54,0

8

Phương Độ

Phương Độ

Vị Xuyên

23,5

94,0

2.1.7. Sau năm 2015

Các dự án đã đăng ký đầu tư xây dựng giai đoạn 2011 - 2015 nhưng không có khả năng hoàn thành nên được chuyển sang giai đoạn 2015.



TT

Công trình



Huyện

Nlm (MW)

Điện phát ra (Trkwh)

1

Sông Lô 5

Kim Ngọc

Bắc Quang

31,50

126.,0

2

Sông Chảy 3

Tụ Nhân

Hoàng Su Phì

7,20

288

3

Sông Lô 4

Trung Thành

Vị Xuyên

16,50

66,0

4

Sông Lô 6

Vĩnh Hảo

Bắc Quang

44,00

176,0

5

Nho Quế 1

Xín Cái

Mèo Vạc

36,0

144,0

6

Nậm Yên

Chế Là

Xín Mần

3,8

15,2

7

Sông Con 3

Tiên Kiều

Bắc Quang

6,00

24,0

8

Nậm Hóp

Tiên Nguyên

Quang Bình

4,80

19,2

9

Sông Miện 2

Đông Hà

Quản Bạ

5,50

22,0

10

Sông Chảy 4

Chiến Phố

Hoàng Su Phì

10,50

42,0

Каталог: LegalDoc -> Lists -> Gazette -> Attachments
Lists -> TỈnh hà giang số: 22/2015/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 25 + 26 Ngµy 05 th¸ng 7 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 Môc lôC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Số 21 Ngày 01 tháng 9 năm 2011 MỤc lụC
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1852/QĐ-ubnd cộng hoà xa hội chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 22 + 23 Ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 03+04 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 19+20 Ngµy th¸ng 4 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 7 Ngµy 15 th¸ng 5 n¨m 2010 Môc lôC

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương