IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chịu trách nhiệm làm đầu mối theo dõi việc thực hiện Đề án này, hàng quý, 06 tháng, năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện. Đồng thời chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến đóng góp, phản hồi từ các sở ngành, cộng đồng doanh nghiệp tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Đề án cho phù hợp với thực tế.
- Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh vào các cụm công nghiệp. Huy động các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp sản xuất vào cụm công nghiệp nhằm tăng sức thu hút vào khu vực nông thôn, tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng.
- Sử dụng có hiệu quả kinh phí khuyến công từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương hỗ trợ cho phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh trong việc giới thiệu, quảng bá, khảo sát thị trường và tham gia hội chợ - triển lãm các sản phẩm lợi thế của tỉnh theo kế hoạch xúc tiến thương mại được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tạo mối liên kết với các Viện, các trường đại học nghiên cứu chuyển giao ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. Tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng trong việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trong việc đảm bảo nguồn nguyên liệu cho cung cấp cho các nhà máy chế biến sâu khoáng sản; trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường GPMB để thực hiện các dự án phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát và điều chỉnh quy hoạch khai thác, chế biến VLXD trên địa bàn tỉnh phù hợp với định hướng của Đề án này.
- Phối hợp các sở ngành liên quan các nhà đầu tư đẩy nhanh công tác đầu tư xây dựng các dự án thuộc lĩnh vực VLXD, ứng dụng công nghệ tiên tiến đảm bảo ít gây ô nhiễm môi trường.....
- Nghiên cứu xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành các định mức sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm gạch xây không nung và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện.
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ vào chế biến đá xay thành cát nhân tạo thay thế cát vàng trong kết cấu bê tông.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan rà soát, điều chỉnh các chính sách đã có và bổ sung các chính sách mới để tạo điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
- Phối hợp với các địa phương và sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp đầu tư các ngành nghề, lĩnh vực sản phẩm lợi thế của tỉnh để đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thông qua các đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nông thôn, trong đó ưu tiên mời gọi, lựa chọn những tập đoàn mạnh, nhà đầu tư có năng lực tham gia đầu tư những dự án không sử dụng nguyên liệu địa phương nhưng đáp ứng yêu cầu thị trường, giải quyết lao động.
- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương và ưu tiên các nguồn vốn địa phương để đầu tư xây dựng, mở rộng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp như: Trục giao thông chính, công trình cấp thoát nước sản xuất phục vụ cho các khu, cụm công nghiệp…
5. Sở Tài chính
Hàng năm cân đối ngân sách ưu tiên để tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn cho các hoạt động phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh. Ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho các dự án công trình ngoài hàng rào các khu, cụm công nghiệp tập trung (đường giao thông, cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải). Phối hợp cùng Sở Công Thương và các sở ngành liên quan xây dựng và triển khai các chính sách di dời, hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp.
6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn lao động cung ứng cho các ngành nghề mới, kết hợp đào tạo nghề trung và dài hạn để có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc đào tạo nghề ngắn hạn nhằm cung cấp kịp thời lao động cho phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh. Chú trọng đào tạo nghề cho lao động ở các khu vực có đất bị thu hồi chuyển thành các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp nông thôn.
- Triển khai thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 một cách có hiệu quả.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài nguyên môi trường, các sở ngành và địa phương liên quan rà soát, đưa ra quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang thời kỳ 2011 - 2020 sang sử dụng vào mục đích phục vụ phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
- Quy hoạch vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm quy mô, công nghệ phù hợp: Nhà máy ván MDF + ván ghép thanh, chè, giấy, chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc...
8. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện quy hoạch, giải phóng mặt bằng tại các nhà máy và cụm công nghiệp, phát triển các ngành sản xuất công nghiệp có tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Đề án, các vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, yều cầu các ngành, các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan kịp thời báo cáo (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
DANH MỤC
Các dự án thuỷ điện phát điện vào lưới trung thế
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(Kèm theo Đề án số 92/ĐA-UBND, ngày 17 tháng 7 năm 2012
của UBND tỉnh Hà Giang)
Bảng 1-2:
TT
|
Công trình
|
Địa điểm
|
Điện áp
(kV)
|
Công suất
phát (MW)
|
Sản lượng
2010 (kWh)
|
Năm vận
hành
|
1
|
TĐ Nậm Mu
|
Bắc Quang
|
35/0,4
|
12
|
62.601.880
|
2004
|
2
|
TĐ Nậm Má
|
Vị Xuyên
|
22/0,4
|
3,2
|
6.646.236
|
1989
|
3
|
TĐ Hạ Thành (302)
|
TP Hà Giang
|
22/0,4
|
0,5
|
1.161.704
|
1968
|
4
|
TĐ Suối Sửu 2
|
Vị Xuyên
|
35/0,4
|
2,4
|
3.860.808
|
2010
|
5
|
TĐ Thác Thúy
(Việt Long 1)
|
Bắc Quang
|
22/0,4
|
2,68
|
8.655.485
|
1986
|
6
|
TĐ Việt Lâm
(Việt Long 2)
|
Vị Xuyên
|
35/0,4
|
0,9
|
3.540.589
|
1986
|
7
|
TĐ Nậm Sửu (304)
|
Vị Xuyên
|
22/0,4
|
0,5
|
971.249
|
1968
|
8
|
TĐ Pó Củng
|
Bắc Mê
|
10/0,4
|
0,25
|
332.634
|
1990
|
9
|
TĐ Séo Hồ
|
Đồng Văn
|
10/0,4
|
0,5
|
680.286
|
1996
|
10
|
TĐ Nậm Ngần 2
|
Vị Xuyên
|
10/110
|
13,5
|
680.286
|
1996
|
Bảng 1-3: Danh sách các dự án Quy hoạch giai đoạn 1
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Công trình đặt trên
|
Nlm (MW)
|
1
|
Nậm Ngần 2
|
Quảng Ngần
|
Vị Xuyên
|
Nậm Am
|
13,5
|
2
|
Suối Sửu 2
|
Phương Tiến
|
Vị Xuyên
|
Suối Sửu
|
2,4
|
3
|
Sông Miện 1(Thái An)
|
Thái An
|
Quản Bạ
|
Sông Miện
|
82,0
|
4
|
Thanh thuỷ 2
|
Thanh Đức - Thanh Thuỷ
|
Vị Xuyên
|
Thanh Thuỷ
|
8,0
|
5
|
Sông Con 2
|
Yên Bình
|
Quang Bình
|
Sông Con
|
19,5
|
6
|
Sông Miện (Bát Đại Sơn)
|
Bát Đại Sơn
|
Quản Bạ
|
Sông Miện
|
6,0
|
7
|
Suối Sửu 1
|
Phương Tiến
|
Vị Xuyên
|
Suối Sửu
|
3,2
|
8
|
Nậm Li 1
|
Quảng Nguyên
|
Xín Mần
|
Nậm Li
|
5,1
|
9
|
Nho Quế 3
|
Lũng Pú
|
Mèo Vạc
|
Nho Quế
|
110,0
|
10
|
Nho Quế 1
|
Sín Cái
|
Mèo Vạc
|
Nho Quế
|
36,0
|
11
|
Nho Quế 2
|
Lũng Pú
|
Mèo Vạc
|
Nho Quế
|
48,0
|
12
|
Nậm Má
|
Cao Bồ
|
Vị Xuyên
|
Nậm Má
|
2,7
|
13
|
Pắc Xum
|
Minh Tân
|
Vị Xuyên
|
Pắc Xum
|
1,7
|
14
|
Sông Bạc
|
Tân Trịnh
|
Quang Bình
|
Sông Bạc
|
42,0
|
15
|
Nậm Li 2
|
Quảng Nguyên
|
Xín Mần
|
Nậm Li
|
3,0
|
16
|
Sông Nhiệm 3
|
Niêm Sơn
|
Mèo Vạc
|
Sông Nhiệm
|
10,0
|
17
|
Bản Kiếng
|
Tùng Bá
|
Vị Xuyên
|
Là Mạ
|
3,6
|
18
|
Nậm Mu 1
|
Tân Thành
|
Bắc Quang
|
Nậm An
|
6,0
|
19
|
Thanh Thuỷ 1
|
Xín Chải –
Thanh Đức
|
Vị Xuyên
|
Thanh Thuỷ
|
10,0
|
20
|
Phương Độ
|
Phương Độ
|
Vị Xuyên
|
Sông Lô
|
23,5
|
21
|
Nậm Khiêu
|
Thượng Sơn
|
Vị Xuyên
|
Nậm Khiêu
|
2,7
|
22
|
Nậm Yên
|
Chế Là
|
Xín Mần
|
Nấm Dẩn
|
3,8
|
23
|
Nậm Ngần 1
|
Thượng Sơn
|
Vị Xuyên
|
Nậm Ngần
|
3,60
|
24
|
Sông Miện 4
|
Thuận Hoà
|
Vị Xuyên
|
Sông Miện
|
13,5
|
25
|
Sông Nhiệm 1
|
Mậu Duệ
|
Yên Minh
|
Sông Nhiệm
|
1,7
|
|
Cộng
|
|
|
|
461,50
|
Bảng 1-4: Danh sách các dự án quy hoạch giai đoạn 2
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Công trình đặt trên
|
Nlm (MW)
|
1
|
Sông Miện 5
|
Thuận Hoà
|
Vị Xuyên
|
Sông Miện
|
16,50
|
2
|
Bản Rịa
|
Bản Rịa
|
Quang Bình
|
Nghĩa Đô
|
2,00
|
3
|
Sông Chảy 2
|
Ngàm Đăng Vài
|
H.Su Phì
|
Sông Chảy
|
5,2
|
4
|
Nậm Khoà
|
Thông Nguyên
|
Hoàng Su Phì
|
Nậm Khoá
|
3,00
|
5
|
Suối Xảo 1
|
Bạch Ngọc
|
Vị Xuyên
|
Suối Xảo
|
1,60
|
6
|
Suối Xảo 2
|
Bạch Ngọc
|
Vị Xuyên
|
Suối Xảo
|
1,70
|
7
|
Suối Xảo 3
|
Đồng Tâm
|
Bắc Quang
|
Suối Xảo
|
1,80
|
8
|
Ngòi Quang
|
Tân Lập
|
Bắc Quang
|
Ngòi Quang
|
2,00
|
9
|
Sông Miện 2
|
Đông Hà
|
Quản Bạ
|
Sông Miện
|
5,50
|
10
|
Sông Con 3
|
Tiên Kiều
|
Bắc Quang
|
Sông Con
|
6,00
|
11
|
Lũng Phìn
|
Bạch Đích
|
Yên Minh
|
Lũng Phìn
|
1,20
|
12
|
Thanh Thuỷ 1a
|
Lao Chải
|
Vị Xuyên
|
Thanh Thuỷ
|
1,20
|
13
|
Thanh Thuỷ 2b
|
Lao Chải
|
Vị Xuyên
|
Thanh Thuỷ
|
2,80
|
14
|
He Ha
|
Nam Sơn
|
Hoàng Su Phì
|
Sông Chảy
|
1,00
|
15
|
Cốc Rế
|
Ngán Chiên
|
Xín Mần
|
Ta Lai
|
1,50
|
16
|
Sông Con 1
|
Nà Trì
|
Xín Mần
|
Sông Con
|
1,00
|
17
|
Ngòi Thản
|
Bằng Hành
|
Bắc Quang
|
Ngòi Thản
|
0,60
|
18
|
Ngòi Hít
|
Bằng Hành
|
Bắc Quang
|
Ngòi Hít
|
0,60
|
19
|
Nậm Mu 1A
|
Tân Lập
|
Bắc Quang
|
Nậm Mu
|
6,70
|
20
|
Suối Nghệ
|
Yên Hà
|
Quang Bình
|
Suối Nghệ
|
0,90
|
21
|
Nậm Hóp
|
Tiên Nguyên
|
Quang Bình
|
Nậm Hóp
|
4,80
|
22
|
Mận Thắng
|
Tân Nam
|
Quang Bình
|
Nậm Thê
|
1,70
|
23
|
Suối Chùng
|
Tân Trinh
|
Quang Bình
|
Suối Chùng
|
1,60
|
24
|
Nậm Lang
|
Ngọc Long
|
Yên Minh
|
Nậm Lang
|
1,50
|
25
|
Nậm Mạ 1
|
Tùng Bá
|
Vị Xuyên
|
Nậm Mạ
|
1,00
|
26
|
Nậm Mạ 2
|
Yên Định
|
Bắc Mê
|
Nậm Mạ
|
1,60
|
27
|
Suối Vầy
|
Minh Sơn
|
Bắc Mê
|
Suối Vầy
|
1,00
|
28
|
Nà Ngoòng
|
Minh Sơn
|
Bắc Mê
|
Nà Ngoòng
|
1,00
|
29
|
Nậm Tinh
|
Giáp Trung
|
Bắc Mê
|
Nậm Tinh
|
1,00
|
30
|
Nà Phia
|
Yên Phú
|
Bắc Mê
|
Nà Phia
|
0,90
|
31
|
Nà Luông
|
Yên Phú
|
Bắc Mê
|
Nà Luông
|
1,00
|
32
|
Nậm Mia
|
Yên Cường
|
Bắc Mê
|
Nậm Mia
|
1,00
|
33
|
Nậm Vàng
|
Đường Âm
|
Bắc Mê
|
Nậm Vàng
|
0,80
|
34
|
Bản Đúng
|
Đường Hồng
|
Bắc Mê
|
Bản Đúng
|
0,90
|
35
|
Sông Miện 5A
|
Thuận Hoà
|
Vị Xuyên
|
Sông Miện
|
5,00
|
36
|
Sông Miện 6
|
Quang Trung
|
TP Hà Giang
|
Sông Miện
|
4,60
|
|
Cộng
|
|
|
|
92,20
|
Bảng 1-5: Danh sách các dự án quy hoạch trên sông Lô, sông Chảy
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Công trình đặt trên
|
Nlm (MW)
|
1
|
Sông Lô 2
|
Đạo Đức
|
Vị Xuyên
|
Sông Lô
|
27,00
|
2
|
Sông Lô 3
|
Ngọc Linh
|
Vị Xuyên
|
Sông Lô
|
24,00
|
3
|
Sông Lô 4
|
Trung Thành
|
Vị Xuyên
|
Sông Lô
|
16,50
|
4
|
Sông Lô 5
|
Kim Ngọc
|
Bắc Quang
|
Sông Lô
|
21,00
|
5
|
Sông Lô 6
|
Vĩnh Hảo
|
Bắc Quang
|
Sông Lô
|
44,00
|
6
|
Sông Chảy 3
|
Tụ Nhân
|
Hoàng Su Phì
|
Sông Chảy
|
6,30
|
7
|
Sông Chảy 4
|
Chiến Phố
|
Hoàng Su Phì
|
Sông Chảy
|
6,30
|
8
|
Sông Chảy 5
|
Bản Díu
|
Xín Mần
|
Sông Chảy
|
12,00
|
9
|
Sông Chảy 6
|
Thèn Phàng
|
Xín Mần
|
Sông Chảy
|
11,50
|
|
Cộng
|
|
|
|
168,6
|
DANH MỤC
Các dự án thuỷ điện định hướng phát triển
ngành công nghiệp thủy điện giai đoạn từ 2011 - 2015
(Kèm theo Đề án số 92/ĐA-UBND tỉnh Hà Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2012
của UBND tỉnh Hà Giang)
2.1.1. Tổng sản lượng các nhà máy đã đi vào vận hành ổn định tính đến tháng 12/2010 là 145,7 triệu kwh/năm
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
|
Cộng:
|
|
|
118,4
|
145,7
|
1
|
Thác Thuý
|
Việt Quang
|
Bắc Quang
|
2,7
|
10,7
|
2
|
Séo Hồ
|
Ma Lộ
|
Đồng Văn
|
0,5
|
2,0
|
3
|
Việt Lâm
|
Việt Lâm
|
Vị Xuyên
|
0,9
|
3,6
|
4
|
Nậm Má
|
Cao Bồ
|
Vị Xuyên
|
3,2
|
12,8
|
5
|
Nậm Mu
|
Tân Thành
|
Bắc Quang
|
12,0
|
48,0
|
6
|
Thuỷ điện 302
|
Phương Độ
|
TP. Hà Giang
|
0,5
|
2,0
|
7
|
Thuỷ điện 304
|
Phương Độ
|
TP. Hà Giang
|
0,5
|
2,0
|
8
|
Pó Củng
|
|
Bắc Mê
|
0,3
|
1,0
|
9
|
Nậm Ngần 2
|
Quảng Ngần
|
Vị Xuyên
|
13,5
|
54,0
|
10
|
Suối Sửu 2
|
Phương Tiến
|
Vị Xuyên
|
2,4
|
9,6
|
2.1.2. Năm 2011
Tiếp tục đôn đốc để đưa 4 dự án vào hoạt động trong năm 2011 là: Tổng công suất lắp máy là: 115,5 MW, điện năng phát ra là: 462 triệu kWh.
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
1
|
Thanh Thuỷ 2
|
Thanh Đức - Thanh Thuỷ
|
Vị Xuyên
|
8,0
|
32,0
|
2
|
Sông Miện 1(Thái An)
|
Thái An
|
Quản Bạ
|
82,0
|
328,0
|
3
|
Sông Con 2
|
Yên Bình
|
Quang Bình
|
19,5
|
78,0
|
4
|
Sông Miện (Bát Đại Sơn)
|
Bát Đại Sơn
|
Quản Bạ
|
6,0
|
24
|
2.1.3. Năm 2012
Đưa thêm 6 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 156,2 MW, điện năng phát ra là: 624,8 triệu kWh.
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
1
|
Nậm Mu 1
|
Tân Thành
|
Bắc Quang
|
8,5
|
34,0
|
2
|
Sông Miện 5
|
Thuận Hoà
|
Vị Xuyên
|
16,50
|
66,0
|
3
|
Sông Chảy 5
|
Bản Díu
|
Xín Mần
|
16,00
|
64,0
|
4
|
Suối Sửu 1
|
Phương Tiến
|
Vị Xuyên
|
3,2
|
12,8
|
5
|
Nho Quế 3
|
Lũng Pù
|
Mèo Vạc
|
110,0
|
44,0
|
6
|
Bản Rịa
|
Bản Rịa
|
Quang Bình
|
2,00
|
8,0
|
2.1.4. Năm 2013
Tiếp tục đưa 2 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 47,1 MW, điện năng phát ra là: 188,4 triệu kWh.
TT
|
công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
1
|
Nậm Li 1
|
Quảng Nguyên
|
Xín Mần
|
5,1
|
20,4
|
2
|
Sông Bạc
|
Tân Trịnh
|
Quang Bình
|
42,0
|
68,0
|
2.1.5. Năm 2014
Tiếp tục đưa 4 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 26,3 MW, điện năng phát ra là: 105,2 triệu kWh.
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
1
|
Bản Kiếng
|
Tùng Bá
|
Vị Xuyên
|
3,6
|
14,4
|
2
|
Thanh Thuỷ 1
|
Xín Chải - Thanh Đức
|
Vị Xuyên
|
10,0
|
40,0
|
3
|
Nậm Má
|
Cao Bồ
|
Vị Xuyên
|
2,7
|
10,8
|
4
|
Sông Nhiệm 3
|
Niêm Sơn
|
Mèo Vạc
|
10,0
|
40,0
|
2.1.6. Năm 2015
Tiếp tục đưa 8 dự án vào hoạt động, với tổng công suất lắp máy là: 196,5 MW, điện năng phát ra khoảng: 786 triệu kWh.
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
1
|
Nho Quế 2
|
Lũng Pú
|
Mèo Vạc
|
48,0
|
192,0
|
2
|
Sông Lô 3
|
Ngọc Linh
|
Vị Xuyên
|
24,00
|
96,0
|
3
|
Bắc Mê
|
Yên Phong
|
Bắc Mê
|
45,00
|
180,0
|
4
|
Sông Chảy 6
|
Thèn Phàng
|
Xín Mần
|
12,50
|
50,0
|
5
|
Sông Lô 2
|
Đạo Đức
|
Vị Xuyên
|
27,00
|
108,0
|
6
|
Nậm Li 2
|
Quảng Nguyên
|
Xín Mần
|
3,0
|
12,0
|
7
|
Sông Miện 4
|
Thuận Hoà
|
Vị Xuyên
|
13,5
|
54,0
|
8
|
Phương Độ
|
Phương Độ
|
Vị Xuyên
|
23,5
|
94,0
|
2.1.7. Sau năm 2015
Các dự án đã đăng ký đầu tư xây dựng giai đoạn 2011 - 2015 nhưng không có khả năng hoàn thành nên được chuyển sang giai đoạn 2015.
TT
|
Công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Nlm (MW)
|
Điện phát ra (Trkwh)
|
1
|
Sông Lô 5
|
Kim Ngọc
|
Bắc Quang
|
31,50
|
126.,0
|
2
|
Sông Chảy 3
|
Tụ Nhân
|
Hoàng Su Phì
|
7,20
|
288
|
3
|
Sông Lô 4
|
Trung Thành
|
Vị Xuyên
|
16,50
|
66,0
|
4
|
Sông Lô 6
|
Vĩnh Hảo
|
Bắc Quang
|
44,00
|
176,0
|
5
|
Nho Quế 1
|
Xín Cái
|
Mèo Vạc
|
36,0
|
144,0
|
6
|
Nậm Yên
|
Chế Là
|
Xín Mần
|
3,8
|
15,2
|
7
|
Sông Con 3
|
Tiên Kiều
|
Bắc Quang
|
6,00
|
24,0
|
8
|
Nậm Hóp
|
Tiên Nguyên
|
Quang Bình
|
4,80
|
19,2
|
9
|
Sông Miện 2
|
Đông Hà
|
Quản Bạ
|
5,50
|
22,0
|
10
|
Sông Chảy 4
|
Chiến Phố
|
Hoàng Su Phì
|
10,50
|
42,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |