Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Để lại đơn vị 30%; 70% nộp ngân sách
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1.500.000 đồng/hồ sơ
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp lại
1.000.000 đồng/hồ sơ
VIII
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
1
Phí dự tuyển vào các bậc học giáo dục phổ thông
Để lại đơn vị thu 100%
- Phí thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bổ túc văn Trung học phổ thông
+ Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh, con mồ côi cả Cha lẫn mẹ, học sinh dân tộc ít người (được hưởng chế độ học bổng theo quy định của Nhà nước)
Được miễn thu
+ Học sinh có hộ khẩu thường trú ở địa bàn xã 135
60.000 đồng/học sinh
+ Học sinh ở các địa bàn xã còn lại
100.000 đồng/học sinh
- Phí dự thi vào Trường Trung học phổ thông, bổ túc văn hoá
+ Thi tuyển vào; lớp 10 Trung học phổ thông chuyên, Dân tộc nội trú tỉnh
120.000 đồng/ học sinh
+ Thi tuyển vào lớp 10 Trung học phổ thông, lớp 10 bổ túc trung học phổ thông
80.000 đồng/ học sinh
+ Xét tuyển học sinh vào bậc học Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông
20.000 đồng/ học sinh
+ Học sinh thuộc đối tượng chính sách: con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh, con mồ côi cả Cha và Mẹ, học sinh dân tộc ít người (được hưởng chế độ học bổng theo quy định)
Được miễn thu
- Phí học nghề phổ thông
+ Bậc Trung học cơ sở (90 tiết học)
100.000 đồng/khoá học/ học sinh
+ Bậc Trung học phổ thông (105 tiết học)
120.000 đồng/khoá học/ học sinh
2
Phí dự thi vào các trường đào tạo
Để lại đơn vị thu 100%
- Xét tuyển vào trường Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (thu theo hồ sơ đăng ký)
40.000 đồng/học sinh
- Xét tuyển vào trường Cao đẳng (thu học sinh trúng tuyển)
100.000 đồng/học sinh
3
Phí thi tuyển vào các trường đào tạo
Để lại đơn vị thu 100%
- Thi vào các trường Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, Cao đẳng của tỉnh.
80.000 đồng/học sinh
- Thi tuyển vào hệ liên kết đào tạo với các trường ngoài tỉnh đào tạo trên địa bàn tỉnh
Thu theo thông báo của các trường liên kết
4
Học phí
Để lại đơn vị trực tiếp quản lý thu 100%
4.1
Bậc học Mầm non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông
a
Bậc học Mầm non (chưa đạt chuẩn); Trung học cơ sở; Trung học phổ thông
- Trường mầm non 1 - 6 thị xã Cao Bằng
180.000/
đồng /học sinh/tháng
- Các trường khác thuộc phường Hợp Giang
55.000 đồng/học sinh/tháng
- Phường Ngọc Xuân, Đề Thám, Tân Giang, Sông Bằng, Sông Hiến
50.000 đồng/học sinh/tháng
- Xã Duyệt Chung, Hoà Chung, Hưng Đạo, Vĩnh Quang, thị trấn Nước Hai, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Đông Khê, thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Tĩnh Túc
25.000 đồng/học sinh/tháng
- Xã Bế Triều, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, xã Bình Long
20.000 đồng/học sinh/tháng
b
Riêng đối với các trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia (thực hiện chương trình chất lượng cao)
- Thị xã
+ Phường Hợp Giang
200.000/
đồng /học sinh/tháng
+ Các phường, xã còn lại
180.000/
đồng /học sinh/tháng
- Các Trường Thị trấn các huyện
140.000/
đồng /học sinh/tháng
c
Trường Trung học phổ thông chuyên
50.000 đồng/học sinh/tháng
4.2
Bổ túc Trung học phổ thông
a) Học sinh đi học bổ túc Trung học phổ thông
- Các phường thuộc thị xã
50.000 đồng/học sinh/tháng
- Các xã thuộc thị xã và thị trấn các huyện
25.000 đồng/học sinh/tháng
- Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện (Trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng I, II)
5.000 đồng/học sinh/tháng
b) Cán bộ được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo học bổ túc Trung học phổ thông
- Các phường thuộc thị xã
80.000 đồng/học sinh/tháng
- Các xã thuộc thị xã và thị trấn các huyện
40.000 đồng/học sinh/tháng
- Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện (Trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng II)
15.000 đồng/học sinh/tháng
5
Miễn giảm thu học phí đối với mục 1 và 2
Học sinh: Con hộ nghèo theo quy định; con thương binh, liệt sỹ, gia đình chính sách, thuộc vùng đặc biệt khó khăn 135 theo quy định
6
Phí xét tuyển vào các trường đào tạo
Để lại đơn vị thu 100%
- Xét tuyển vào trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (thu theo hồ sơ đăng ký)
40.000 đồng/học sinh
- Xét tuyển vào trường Cao Đẳng ( thu học sinh trúng tuyển )
100.000 đồng/học sinh
7
Học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề tại các trường công lập năm học 2011-2012
Thêm mới vào phần VIII
Để lại đơn vị thu 100%
7.1
Trình độ trung học chuyên nghiệp
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thuỷ sản
248.000 đồng/tháng/sinh viên
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật; công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn du lịch
276.000 đồng/tháng/sinh viên
- Y dược
318.000 đồng/tháng/sinh viên
7.2
Trình độ cao đẳng
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thuỷ sản )
284.000 đồng/tháng/sinh viên
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật; công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn du lịch
316.000 đồng/tháng/sinh viên
- Y dược
364.000 đồng/tháng/sinh viên
7.3
Mức học phí đối với trung cấp nghề
Để lại đơn vị thu 100%
- Báo chí và thông tin; pháp luật
210.000 đồng/tháng/học viên
- Toán và thống kê
220.000 đồng/tháng/học viên
- Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
230.000 đồng/tháng/học viên
- Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
270.000 đồng/tháng/học viên
- Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
300.000 đồng/tháng/học viên
- Nghệ thụât
330.000 đồng/tháng/học viên
- Sức khoẻ
340.000 đồng/tháng/học viên
- Thú y
360.000 đồng/tháng/học viên
- Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến
370.000 đồng/tháng/học viên
- An ninh, quốc phòng
400.000 đồng/tháng/học viên
- Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật;
430.000 đồng/tháng/học viên
- Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
440.000 đồng/tháng/học viên
- Khoa học tự nhiên
450.000 đồng/tháng/học viên
- Khác
460.000 đồng/tháng/học viên
- Dịch vụ vận tải
510.000 đồng/tháng/học viên
Mức thu học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề từ năm 2012 - 2013 đến năm 2014 - 1015 căn cứ vào tình hình thực hiện hàng năm giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp nhưng không vượt quá mức học quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
IX
PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU