ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
Số: 643/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14//10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia; Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 647/LĐTBXH-NCC ngày 31/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với 09 người thuộc các huyện: Quế Võ, Tiên Du, Gia Bình, Lương Tài và thành phố Bắc Ninh đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(có danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp: 148.500.000 đồng (Một trăm bốn mươi tám triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Quế Võ, Tiên Du, Gia Bình, Lương Tài và thành phố Bắc Ninh và các đối tượng có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh phụ trách văn xã;
- Phòng LĐTBXH các huyện: Quế Võ, Tiên Du,
Gia Bình, Lương Tài, thành phố Bắc Ninh;
- Lưu: VT, VX, PVPVX, CVP, T28.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Văn Phong
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số:643/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
-
STT
|
Họ tên người hưởng trợ cấp
|
Năm sinh
|
Nơi ở hiện nay
|
Tổng thời gian tham gia công tác (năm)
|
Số tiền trợ cấp (đồng)
|
1
|
Phùng Đức Thể
|
1946
|
Xã Mỹ Hương, huyện Lương Tài
|
20 năm 11 tháng
|
36.000.000
|
2
|
Bùi Huy Tòng
|
1945
|
Xã Cảnh Hưng, huyện Tiên Du
|
2 năm 9 tháng
|
9.000.000
|
3
|
Trần Hậu Cường
|
1945
|
Xã Nhân Hòa, huyện Quế Võ
|
7 năm 6 tháng
|
24.000.000
|
4
|
Nguyễn Thị Khoa
|
1949
|
Xã Yên Giả, huyện Quế Võ
|
4 năm 7 tháng
|
15.000.000
|
5
|
Nguyễn Bá Hạc
|
1945
|
Xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ
|
3 năm 10 tháng
|
12.000.000
|
6
|
Trần Danh Mỡ
|
1953
|
Xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ
|
10 năm
|
30.000.000
|
7
|
Vũ Văn Hóa
|
1954
|
Xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình
|
3 năm 4 tháng
|
10.500.000
|
8
|
Khuất Tường
|
1940
|
Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh
|
9 tháng
|
3.000.000
|
9
|
Vũ Văn Thiện
|
1936
|
Phường Kim Chân, thành phố Bắc Ninh
|
2 năm 10 tháng
|
9.000.000
|
Tổng cộng
|
148.500.000
|
(Bằng chữ: Một trăm bốn mươi tám triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn)./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |