TỈnh bắc ninh số: 1711/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 112.86 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích112.86 Kb.
#10607


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH


Số: 1711/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc




Bắc Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2015


QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh

theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ




CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP;

Xét đề nghị của liên ngành Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh tỉnh tại văn bản số 1547/LN-LĐTBXH-HCCB ngày 16/12/2015,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 52 đối tượng là Cựu chiến binh thuộc các huyện: Lương Tài, Thuận Thành, Gia Bình, Quế Võ, Yên Phong, thị xã Từ Sơn và thành phố Bắc Ninh đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính phủ (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.




Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh phụ trách văn xã;

- Phòng LĐTBXH các huyện, thị xã, thành phố;

- Lưu: VT, VX, PVPVX, CVP, T25.



KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)

Nguyễn Hữu Thành

DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG

ĐƯỢC CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12/12/2006 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số:1711 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)


STT

Họ và tên

Năm sinh

Nơi ở hiện nay

Nơi đăng ký khám chữa bệnh

Ghi chú

1

Bùi Văn Đồng

1949

xã An Thịnh - huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




2

Nguyễn Văn Long

1950

xã An Thịnh - huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




3

Nguyễn Văn Lợi

1952

xã An Thịnh - huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




4

Đoàn Văn Bẩy

1945

xã Trung Kênh - huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




5

Trần Bá Việt

1955

xã Trung Kênh - huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




6

Đỗ Bá Bình

1950

xãTrừng Xá- huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




7

Nguyễn Văn Nghệ

1942

xã Trung Chính - huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




8

Nguyễn Văn Vít

1938

xã Phú Hòa- huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




9

Vũ Văn Đồi

1948

xã Phú Hòa- huyện Lương Tài

Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài




10

Nguyễn Văn Quỳ

1948

xã Ninh Xá - huyệnThuận Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành




11

Nguyễn Văn Thật

1955

xã Song Hồ - huyệnThuận Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành




12

Vương Bá Hồng

1957

xã Nghĩa Đạo - huyệnThuận Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành




13

Nguyễn Doãn Mẫn

1947

xã Thanh Khương - huyệnThuận Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành




14

Nguyễn Khắc Điều

1953

xã Mão Điền - huyệnThuận Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành




15

Nguyễn Xuân Đường

1952

xã Bình Dương- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




16

Đỗ Thị Lệ Hằng

1957

xã Lãng Ngâm- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




17

Lê Anh Đường

1956

xã Lãng Ngâm- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




18

Nguyễn Văn Uẩn

1948

xã Lãng Ngâm- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




19

Nguyễn Viết Nhân

1957

xã Lãng Ngâm- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




20

Phạm Ngọc Dự

1943

xã Cao Đức- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




21

Nguyễn Văn Luân

1954

xã Cao Đức- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




22

Nguyễn Văn Chiến

1955

xã Cao Đức- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




23

Nguyễn Trung Khải

1955

xã Đại Lai- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




24

Bùi Văn Bắc

1947

xã Đại Lai- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




25

Nguyễn Văn Đạt

1948

xã Đại Lai- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




26

Nguyễn Công Quyến

1946

xã Đại Lai- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




27

Vũ Hữu Huân

1957

xã Đông Cứu- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




28

Nguyễn Đức Chính

1952

xã Đông Cứu- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




29

Vũ Quang Khải

1955

xã Đông Cứu- huyện Gia Bình

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình




30

Bùi Thị Nhĩ

1945

xã Hán Quảng - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




31

Trương Văn Quỳ

1951

xã Hán Quảng - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




32

Đinh Văn Đức

1955

xã Bằng An - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




33

Nguyễn Mậu Tân

1947

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




34

Nguyễn Mậu San

1953

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




35

Nguyễn Văn Thướng

1956

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




36

Nguyễn Đình Giao

1954

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




37

Nguyễn Đăng Điển

1959

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




38

Nguyễn Đức Nghi

1935

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




39

Nguyễn Văn Ngự

1955

xã Đào Viên - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




40

Nguyễn Đăng Hải

1950

xã Việt Hùng - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




41

Nguyễn Kim Xô

1956

xã Cách Bi - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




42

Nguyễn Văn Thái

1952

xã Bằng An - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




43

Nguyễn Văn Phụng

1955

xã Phượng Mao - huyện Quế Võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




44

Nguyễn Quang Sếu

1933

xã Bồng Lai - huyện Quế võ

Bệnh viện đa khoa Quế Võ




45

Phạm Văn Quảng

1948

phường Đông Ngàn - thị xã Từ Sơn

Bệnh viện đa khoa thị xã Từ Sơn




46

Tạ Như Mậu

1948

xã Phù Chẩn - thị xã Từ Sơn

Bệnh viện đa khoa thị xã Từ Sơn




47

Nguyễn Văn Tám

1957

phường Đồng Kỵ - thị xã Từ Sơn

Bệnh viện đa khoa thị xã Từ Sơn




48

Phùng Thị Tiền

1955

phường Vệ An - thành phố Bắc Ninh

Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh




49

Vũ Đức Hạp

1956

phường Võ Cường- thành phố Bắc Ninh

Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh




50

Nguyễn Văn Tá

1955

phường Khúc Xuyên - thành phố Bắc Ninh

Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh




51

Nguyễn Văn Phương

1954

phường Khúc Xuyên - thành phố Bắc Ninh

Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh




52

Nguyễn Đình Yến

1955

xã Dũng Liệt - huyện Yên Phong

Bệnh viện đa khoa Yên Phong





Tổng cộng: 52 đối tượng./.



Каталог: noidung -> vanban -> Lists -> VanBanPhapQuy -> Attachments
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 144/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1714/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1541/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1577/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1588/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1591/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1592/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1593/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1595/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh bắc ninh số: 1596/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 112.86 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương